Học tiếng Trung giao tiếp trong công việc là điều rất cần thiết đối với nhiều người, đặc biệt là đối với những người làm việc trong môi trường đòi hỏi phải giao tiếp bằng tiếng Trung. Để có thể đạt được những thành công trong sự nghiệp và nhận được sự yêu quý của những đồng nghiệp thì việc học tích lũy cho bản thân những từ vựng và mẫu câu thông dụng khi đi làm là điều cực kỳ quan trọng. Cùng Hicado khám phá những từ vựng và mẫu câu giao tiếp thường gặp trong công việc nhé!
Table of Contents
Từ vựng tiếng Trung về các hoạt động trong công việc
Trong quá trình làm việc tại các công ty có yêu cầu giao tiếp bằng tiếng Trung, các nhân viên thường bắt gặp những từ vựng cơ bản liên quan đến những hoạt động trong công việc. Mong muốn đạt được những thành công trong công việc, giao tiếp tiếng Trung thành thạo là rất quan trọng. Vì vậy, việc học tiếng Trung giao tiếp trong công việc được rất nhiều người đi làm đặc biệt quan tâm. Dưới đây Hicado đã chia sẻ với bạn một kho tàng từ vựng giao tiếp tiếng Trung trong lĩnh vực công việc, hãy bổ sung và nâng cao vốn từ vựng của bản thân bạn nhé!
Chữ Trung Quốc | Phiên âm | Tiếng Việt |
办公室 | bàngōngshì | Văn phòng, phòng làm việc |
老板 | lǎobǎn | Sếp |
同事 | tóng shì | Đồng nghiệp |
上班 | shàngbān | Đi làm (Bắt đầu công việc) |
出勤 | chūqín | Đi làm (Đúng thời gian quy định) |
下班 | xiàbān | Tan ca, tan làm |
请假 | qǐngjià | Xin nghỉ phép |
缺勤 | quēqín | Nghỉ làm, nghỉ việc (Trong một buổi nhất định) |
病假 | bìng jià | Nghỉ ốm |
产假 | chǎnjià | Nghỉ đẻ |
解雇 | jiěgù | Đuổi việc, sa thải |
炒鱿鱼 | chǎoyóuyú | Sa thải |
退休 | tuìxiū | Nghỉ hưu |
约会 | yuēhuì | Hẹn |
出席 | chūxí | Tham dự, dự họp |
分配 | fēnpèi | Phân công việc, sắp xếp |
任务 | rèn wù | Nhiệm vụ |
行事历 | xíngshì lì | Lịch làm việc |
换班 | huànbān | Đổi ca làm |
轮班 | lúnbān | Luân phiên, thay ca |
加班 | jiābān | Tăng ca, làm thêm giờ |
开夜车 | kāiyèchē | Làm đêm, làm thâu đêm |
值班 | zhíbān | Trực ban |
计划 | jìhuà | Kế hoạch, dự định |
证件 | zhèngjiàn | Văn kiện, giấy tờ |
发送邮件 | fāsòng yóujiàn | Gửi email |
公报 | gōngbào | Bản tin |
名片 | míngpiàn | Danh thiếp |
秘书 | mìshū | Thư ký |
速记 | sùjì | Tốc ký |
设计 | shèjì | Thiết kế |
检测 | jiǎncè | Kiểm tra |
问题 | wèntí | Vấn đề |
关心 / 关照 | guānxīn / guānzhào | Quan tâm |
合群 | héqún | Hòa đồng |
急躁 | jízào | Nóng tính |
联欢会 | liánhuān huì | Liên hoan |
>>> Xem thêm: Tổng hợp bảng từ vựng tiếng Trung Quốc theo chủ đề dễ nhớ nhất
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng về công việc trong công ty
Giao tiếp với sếp
Trong thời gian đi làm, sếp sẽ là người giao công việc và quản lý tiến độ thực hiện công việc của bạn. Vì vậy, để hiểu được nội dung công việc người lãnh đạo đưa xuống thì việc học tiếng Trung giao tiếp trong công việc là rất cần thiết. Dưới đây là những câu giao tiếp thường gặp nhất:
Chữ Trung Quốc | Phiên âm | Tiếng Việt |
所逍还没来呢。 | Suǒ Xiāo hái méi lái ne | Sở Tiêu chưa đến à? |
怡佳说他会晚点儿来。 | Yí Jiā shuō tā huì wǎn diǎnr lái | Di Giai nói anh ấy sẽ đến muộn một chút. |
他最近总是迟到。 | Tā zuìjìn zǒng shì chídào | Dạo gần đây anh ta toàn đến muộn. |
他到分公司一趟再来上班。 | Tā dào fēng ōngsī yí tàng zài lái shàngbān | Anh ấy đến chi nhánh công ty rồi mới đến làm. |
我们公司打卡上班。所以迟到一分钟也会罚款。 | Wǒmen gōngsī dǎkǎ shàng bān. Suǒyǐ, chídào yi fēn zhōng yě huì fákuǎn | Công ty chúng ta dùng thẻ chấm công. Cho nên, Đến muộn 1 phút cũng bị phạt tiền. |
我到海外出差一个月。 | Wǒ dào hǎiwài chūchāi yí ge yuè | Tôi đi công tác ở nước ngoài 1 tháng. |
我明天去北京出差。 | Wǒ míng tiān qù Bě ijīng chūchāi | Ngày mai tôi đi công tác ở Bắc Kinh. |
我和老板一起去日本出差。 | Wǒ hé lǎo bǎn yīqǐ qù rìběn chūchāi | Tôi đi công tác ở Nhật Bản cùng với ông chủ. |
老板叫我到美国出差。 | Lǎobǎn jiào wǒ dào Měiguó chūchāi | Ông chủ cử tôi đi công tác ở Mỹ. |
社长正在等您呢。 | Shè zhǎng zhèng zài děng nín ne | Trưởng phòng đang chờ anh đấy. |
社长经常10点上班。 | Shèzhǎng jīngcháng 10 diǎn shàngbān | Trưởng phòng thường lên làm lúc 10 giờ. |
你能晚点儿下班吗? | Nǐ néng wǎndiǎnr xiàbān ma | Cậu có thể tan ca muộn chút không? |
该下班了。 | Gāi xiàbānle | Tan ca thôi. |
等一下。 | Děng yīxià | Chờ một chút. |
今天要做什么? | Jīntiān yào zuò shénme | Hôm nay phải làm những gì? |
我的工作计划获得老板的批准了。 | Wǒ de gōngzuò jìhuà huòdé lǎobǎn de pīzhǔn le | Kế hoạch công tác của tôi đã được sếp phê chuẩn rồi. |
会议几点开始? | Huì yì jǐ diǎn kāi shǐ | Cuộc họp mấy giờ bắt đầu? |
会议几点结束? | Huì yì jǐ diǎn jié shù | Cuộc họp mấy giờ kết thúc? |
下午几点开会? | Xià wǔ jǐ diǎn kāi huì | Buổi chiều mấy giờ họp? |
你最近工作顺利吗? | Nǐ zuì jìn gōng zuò shùn lì ma | Dạo này công việc có thuận lợi không? |
你在哪个部门工作? | Nǐ zài nǎ gè bù mén gōng zuò | Cậu làm ở bộ phận nào? |
这个工作你做了多长时间了? | Zhè gè gōng zuò nǐ zuò le duō cháng shí jiān le | Nghề này cậu làm lâu chưa? |
上下班路上要花多长时间? | Shàng xià bān lù shàng yào huā duō cháng shí jiān | Đi làm với về nhà mất nhiều thời gian không? |
最近总是加班, 累死我了! | Zuì jìn zǒng shì jiā bān, lèi sǐ wǒ le | Dạo gần đây toàn phải tăng ca, mệt chết tôi rồi! |
老板来了吗? | Lǎo bǎn lái le ma | Ông chủ đã đến chưa? |
我们公司打卡上班 | Wǒmen gōngsī dǎkǎ shàngbān | công ty chúng ta dùng thẻ chấm công |
该下班了。大家回去吧 | Gāi xiàbānle. Dàjiā huíqù ba | Hết giờ rồi. Về thôi cả nhà ơi |
同事:你能帮我一下忙吗 | Nǐ néng bāng wǒ yīxià máng ma? | Cậu làm giúp tớ chút việc được không |
-可以的。 | Kěyǐ de. | Được chứ |
抱歉,我也很忙。 | Bàoqiàn, wǒ yě hěn máng | Xin lỗi nhé. Mình cũng rất bận |
最近老板心情不好。大家注意一下,别惹他生气! | Zuìjìn lǎobǎn xīnqíng bù hǎo. Dàjiā zhùyì yīxià, bié rě tā shēngqì! | Sếp dạo này tâm trạng không tối. Cả nhà cẩn thận, đừng làm phật lòng sếp |
Đàm thoại với đồng nghiệp
Để thực hiện tốt công việc tại một doanh nghiệp, bạn cần phải kết hợp cùng với các đồng nghiệp để triển khai công việc hiệu quả nhất. Không chỉ thế, nếu bạn đang là một nhân viên ít kinh nghiệm thì việc giao tiếp với đồng nghiệp sẽ giúp bạn tiến hành công việc tốt hơn và tránh được những lỗi không đáng. Hãy bỏ túi những mẫu câu giao tiếp sau để giao tiếp dễ dàng với đồng nghiệp nhé:
Chữ Trung Quốc | Phiên âm | Tiếng Việt |
所逍还没来呢。 | Suǒ Xiāo hái méi lái ne | Sở Tiêu chưa đến à? |
怡佳说他会晚点儿来。 | Yí Jiā shuō tā huì wǎn diǎnr lái | Di Giai nói anh ấy sẽ đến muộn một chút. |
他最近总是迟到。 | Tā zuìjìn zǒng shì chídào | Dạo gần đây anh ta toàn đến muộn. |
他到分公司一趟再来上班。 | Tā dào fēng ōngsī yí tàng zài lái shàngbān | Anh ấy đến chi nhánh công ty rồi mới đến làm. |
我们公司打卡上班。所以迟到一分钟也会罚款。 | Wǒmen gōngsī dǎkǎ shàng bān. Suǒyǐ, chídào yi fēn zhōng yě huì fákuǎn | Công ty chúng ta dùng thẻ chấm công. Cho nên, Đến muộn 1 phút cũng bị phạt tiền. |
我到海外出差一个月。 | Wǒ dào hǎiwài chūchāi yí ge yuè | Tôi đi công tác ở nước ngoài 1 tháng. |
我明天去北京出差。 | Wǒ míng tiān qù Bě ijīng chūchāi | Ngày mai tôi đi công tác ở Bắc Kinh. |
我和老板一起去日本出差。 | Wǒ hé lǎo bǎn yīqǐ qù rìběn chūchāi | Tôi đi công tác ở Nhật Bản cùng với ông chủ. |
老板叫我到美国出差。 | Lǎobǎn jiào wǒ dào Měiguó chūchāi | Ông chủ cử tôi đi công tác ở Mỹ. |
社长正在等您呢。 | Shè zhǎng zhèng zài děng nín ne | Trưởng phòng đang chờ anh đấy. |
社长经常10点上班。 | Shèzhǎng jīngcháng 10 diǎn shàngbān | Trưởng phòng thường lên làm lúc 10 giờ. |
你能晚点儿下班吗? | Nǐ néng wǎndiǎnr xiàbān ma | Cậu có thể tan ca muộn chút không? |
该下班了。 | Gāi xiàbānle | Tan ca thôi. |
等一下。 | Děng yīxià | Chờ một chút. |
今天要做什么? | Jīntiān yào zuò shénme | Hôm nay phải làm những gì? |
我的工作计划获得老板的批准了。 | Wǒ de gōngzuò jìhuà huòdé lǎobǎn de pīzhǔn le | Kế hoạch công tác của tôi đã được sếp phê chuẩn rồi. |
会议几点开始? | Huì yì jǐ diǎn kāi shǐ | Cuộc họp mấy giờ bắt đầu? |
会议几点结束? | Huì yì jǐ diǎn jié shù | Cuộc họp mấy giờ kết thúc? |
下午几点开会? | Xià wǔ jǐ diǎn kāi huì | Buổi chiều mấy giờ họp? |
你最近工作顺利吗? | Nǐ zuì jìn gōng zuò shùn lì ma | Dạo này công việc có thuận lợi không? |
你在哪个部门工作? | Nǐ zài nǎ gè bù mén gōng zuò | Cậu làm ở bộ phận nào? |
这个工作你做了多长时间了? | Zhè gè gōng zuò nǐ zuò le duō cháng shí jiān le | Nghề này cậu làm lâu chưa? |
上下班路上要花多长时间? | Shàng xià bān lù shàng yào huā duō cháng shí jiān | Đi làm với về nhà mất nhiều thời gian không? |
最近总是加班, 累死我了! | Zuì jìn zǒng shì jiā bān, lèi sǐ wǒ le | Dạo gần đây toàn phải tăng ca, mệt chết tôi rồi! |
老板来了吗? | Lǎo bǎn lái le ma | Ông chủ đã đến chưa? |
我们公司打卡上班 | Wǒmen gōngsī dǎkǎ shàngbān | công ty chúng ta dùng thẻ chấm công |
该下班了。大家回去吧 | Gāi xiàbānle. Dàjiā huíqù ba | Hết giờ rồi. Về thôi cả nhà ơi |
同事:你能帮我一下忙吗 | Nǐ néng bāng wǒ yīxià máng ma? | Cậu làm giúp tớ chút việc được không |
-可以的。 | Kěyǐ de. | Được chứ |
抱歉,我也很忙。 | Bàoqiàn, wǒ yě hěn máng | Xin lỗi nhé. Mình cũng rất bận |
最近老板心情不好。大家注意一下,别惹他生气! | Zuìjìn lǎobǎn xīnqíng bù hǎo. Dàjiā zhùyì yīxià, bié rě tā shēngqì! | Sếp dạo này tâm trạng không tối. Cả nhà cẩn thận, đừng làm phật lòng sếp |
>> Xem thêm: Tổng hợp 500 từ vựng tiếng Trung thông dụng nhất trong giao tiếp
Mẫu câu hội thoại với khách hàng bằng tiếng Trung
Để đàm phán hiệu quả với khách hàng yêu cầu sử dụng tiếng Trung thì bạn cần phải nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung. Nhằm giúp người đi làm học tiếng Trung giao tiếp trong công việc tốt nhất, sau đây sẽ là những mẫu câu hội thoại với khách hàng bằng tiếng Trung như sau:
Chữ Trung Quốc | Phiên âm | Tiếng Việt |
欢迎您来我们公司。 | Huān yíng nín lái wǒmen gōngsī | Chào mừng anh đến công ty chúng tôi. |
您是有提前约过吗? | Nín shì yǒu tí qián yuē guò ma | Ông có hẹn trước không ạ? |
您是三星公司的金先生吗? | Nín shì sān xīng gōngsī de Jīn xiān shēng ma | Ông là ông Kim bên công ty Samsung phải không? |
社长正在开会呢。您能等会儿吗? | Shè zhǎng zhèng zài kāi huì ne. Nín néng děng huìr ma | Trưởng phòng đang họp. Anh vui lòng chờ một lát được không? |
经理今天不在。 | jīng lǐ jīn tiān bú zài | Giám đốc hôm nay không có ở công ty. |
您要不要给他留言呢? | Nín yào bú yào gěi tā liú yán ne | Ông có muốn để lại lời nhắn cho giám đốc không ạ? |
经理正在开会, 请您到接待处稍等一会儿。 | Jīng lǐ zhèng zài kāi huì, qǐng nín dào jiē dài chù shāo děng yí huìr | Giám đốc đang họp, mời ông tới phòng chờ đợi một lát ạ. |
您来了?请往这边走。 | Nín lái le? Qǐng wǎng zhè biān zǒu | Anh đến rồi à? Mời anh đi lỗi này. |
想喝杯咖啡吗? | Xiǎng hē bēi kāfēi ma | Anh muốn uống ly cà phê không? |
对不起,您是婷麟从北京来的王明先生吗? | Duìbùqǐ, nín shì Tíng Lín cóng Běi jīng lái de Wáng Míng xiān shēng ma | Xin lỗi, anh là Đình Lân từ Bắc Kinh tới phải không? |
请问你是百田先生吗?总经理正在等你, 请这边走。 | Qǐng wèn nǐ shì Bǎi Tián Xiānshēng ma? Zǒng jīng lǐ zhèng zài děng nǐ, qǐng zhè biān zǒu | Xin hỏi anh có phải là Bách Điền tiên sinh không ạ? Tổng giám đốc đang đợi anh, xin mời đi bên này. |
经理的办公室在二楼最左边。 | Jīng lǐ de bàn gōng shì zài èr lóu zuì zuǒ biān | Phòng giám đốc ở phía ngoài cùng bên trái của tầng hai. |
我们老板有事,所以我代他来的。 | Wǒmen lǎobǎn yǒu shì, suǒyǐ wǒ dài tā lái de | Ông chủ chúng tôi có việc bận, nên tôi đến thay ông ấy. |
希望您在中国期间过得愉快。 | Xī wàng nín zài Zhōng guó qījiān guò dé yúkuài | Hy vọng anh sẽ cảm thấy thoải mái trong thời gian ở Trung Quốc. |
价格很合适。 | Jiàgé hěn héshì | Giá cả rất phù hợp. |
我很满意这个价格。 | Wǒ hěn mǎnyì zhè ge jiàgé | Tôi rất hài lòng với giá này. |
价格的问题,我们要好好商量一下。 | Jiàgé de wèntí, wǒmen yào hǎo hǎo shāng liàng yíxià | Chúng ta phải thương lượng lại vấn đề giá cả. |
不能再便宜一点吗? | Bù néng zài piányí yì diǎn ma | Không thể rẻ hơn nữa được à? |
上海的到岸价是多少? | Shàng hǎi de dào’ànjià shì duō shǎo | Giá CIF Thượng Hải là bao nhiêu? |
我们再商量商量价钱吧。 | Wǒmen zài shāng liàng shāng liang jiàqián ba | Chúng ta thỏa thuận giá cả nhé. |
对不起,在价格上没有商量的余地。 | Duìbùqǐ, zài jiàgé shàng méi yǒu shāng liàng de yúdì | Xin lỗi, về giá cả thì không thể thỏa thuận hơn được nữa. |
什么时候签订合同呢? | Shén me shíhòu qiān dìng hétóng ne | Bao giờ ký hợp đồng? |
我们合适签合同好呢? | Wǒmen héshì qiān hé tóng hǎo ne | Khi nào chúng ta ký hợp đồng? |
索赔的有效期是多久? | Suǒpéi de yǒu xiào qī shì duōjiǔ | Thời hạn đòi bồi thường có hiệu lực trong bao lâu? |
对这件事。我们不能承担全部责任。 | Duì zhè jiàn shì, wǒmen bù néng chéng dān quán bù zérèn | Chúng tôi không chịu toàn bộ trách nhiệm về chuyện này được. |
贵公司方面也应该承担一部分责任。 | Guì gōng sī fāng miàn yě yīng gāi chéng dān yí bùfèn zérèn | Bên quý công ty cũng phải chịu một phần trách nhiệm. |
价格很合适。我很满意 | Jiàgé hěn héshì. Wǒ hěn mǎnyì | Giá cả phải chăng. Tôi rất hài lòng |
价格太贵了。不能再便宜一点吗? | Jiàgé tài guìle. Bùnéng zài piányí yīdiǎn ma? | Giá đắt quá. Có thể giảm thêm chút nữa không? |
我们再商量商量价钱吧 | Wǒmen zài shāngliáng shāngliáng jiàqián ba | Chúng tôi cần thương lượng lại giá tiền chút |
费用由谁来承担? | Fèiyòng yóu shéi lái chéngdān? | Chi phí do bên nào trả |
.什么时候签订合同呢? | Shénme shíhòu qiāndìng hétóng ne? | (Lúc nào kí hợp đồng được? |
如果违约的话,得双倍赔偿 | 如果违约的话,得双倍赔偿 | Nếu làm trái hợp đồng, hai bên cùng chịu trách nhiệm bồi thường. |
Học tiếng Trung giao tiếp trong công việc tại công xưởng
Mỗi một doanh nghiệp lại có công xưởng chế biến thuộc các lĩnh vực khác nhau, cùng với đó sẽ có lượng từ liên quan đến chuyên ngành khác nhau. Tuy nhiên, trong quá trình học tiếng Trung giao tiếp trong công việc tại công xưởng lại có những mẫu câu thông dụng phù hợp nhiều môi trường công xưởng. Sau đây là những mẫu câu giao tiếp thường gặp tại công xưởng như sau:
Chữ Trung Quốc | Phiên âm | Tiếng Việt |
下周三我想请假, 可以吗? | Xià zhōu sān wǒ xiǎng qǐng jià, kě yǐ ma | Thứ tư tuần sau tôi muốn xin nghỉ phép có được không ạ? |
老板,您可以让我请一天假吗?我有家事。 | Lǎobǎn, nín kěyǐ ràng wǒ qǐng yītiān jià ma? Wǒ yǒu jiāshì | Ông chủ có thể cho tôi xin nghỉ một ngày không? Gia đình tôi có chuyện. |
我可以请几天假吗? | Wǒ kě yǐ qǐng jǐ tiān jià ma | Tôi có thể xin nghỉ phép mấy ngày được không? |
王经理,我身体不舒服,我今天想请假。 | Wáng jīnglǐ, wǒ shēntǐ bú shūfú, wǒ jīntiān xiǎng qǐngjià | Giám đốc Vương, tôi thấy trong người hơi khó chịu, tôi xin nghỉ phép ngày hôm nay. |
王经理,我儿子生病了,所以我想请两天假。 | Wáng jīnglǐ, wǒ ér zǐ shēngbìngle, suǒyǐ wǒ xiǎng qǐng liǎng tiān jiǎ | Giám đốc Vương, con trai tôi bị bệnh rồi, tôi muốn xin nghỉ phép hai ngày. |
老板,请允许我今天要晚三十分钟。 | Lǎobǎn, qǐng yǔnxǔ wǒ jīntiān yào wǎn sānshí fēnzhōng | Sếp ơi, cho phép em hôm nay đến muộn 30 phút ạ. |
我晚点可以吗?我只会晚一个小时。 | Wǒ wǎndiǎn kěyǐ ma? Wǒ zhǐ huì wǎn yīgè xiǎoshí | Tôi đến muộn một chút được không? Tôi chỉ đến muộn 1 tiếng thôi. |
请允许我来晚一个小时好吗? | Qǐng yǔnxǔ wǒ lái wǎn yí gè xiǎoshí hǎo ma | Tôi xin phép đến muộn một tiếng được không? |
不知道我明天可不可以稍微晚一点来? | Bù zhī dào wǒ míng tiān kě bù kě yǐ shāo wēi wǎn yī diǎn lái | Không biết mai tôi có thể tới muộn chút được không? |
我在家里有一件急事, 我早点走可以吗? | Wǒ zài jiā li yǒuyī jiàn jíshì, wǒ zǎodiǎn zǒu kěyǐ ma | Nhà tôi xảy ra chuyện đột xuất, tôi có thể về sớm một chút được không? |
我头痛得厉害。我今天早点下班可以吗? | Wǒ tóu tòng dé lì hài. Wǒ jīntiān zǎodiǎn xiàbān kěyǐ ma | Tôi thấy đau đầu kinh khủng. Tôi xin về sớm hôm nay có được không? |
我感觉不舒服。我想我应该休息一下。我今天早点回家可以吗? | Wǒ gǎnjué bú shūfú. Wǒ xiǎng wǒ yīnggāi xiūxí yīxià. Wǒ jīntiān zǎodiǎn huí jiā kěyǐ ma | Tôi cảm thấy không khỏe lắm. Tôi nghĩ mình cần nghỉ ngơi một chút. Tôi hôm nay có thể về nhà sớm được không? |
我很喜欢和你一起工作。但是,出于个人原因,我不能再在这里工作了。 | Wǒ hěn xǐhuān hé nǐ yīqǐ gōngzuò. Dàn shì, chū yú gè rén yuányīn, wǒ bù néng zài zài zhèlǐ gōngzuòle | Tôi rất thích làm việc cùng ngài. Tuy nhiên, vì một số lý do cá nhân, tôi không thể tiếp tục công việc ở đây được. |
我一直在努力,但我觉得我做不到这份工作。 | Wǒ yīzhí zài nǔlì, dàn wǒ jué dé wǒ zuò bù dào zhè fèn gōngzuò | Tôi vẫn luôn cố gắng, nhưng tôi nghĩ mình không đủ khả năng làm việc này. |
我辞职是因为我想尝试一些不同的东西。 | Wǒ cízhí shì yīnwèi wǒ xiǎng chángshì yīxiē bù tóng de dōngxī | Tôi xin nghỉ vì tôi muốn thử một công việc khác. |
生产线是全自动的。 | Shēngchǎnxiàn shì quán zìdòng de | Dây chuyền sản xuất ở đây hoàn toàn tự động. |
您要不要走过来看看我们的操作演示? | Nín yào bùyào zǒu guò lái kàn kàn wǒmen de cāozuò yǎnshì | Ngài có muốn tham quan dây chuyền sx của chúng tôi không? |
工厂中雇佣了男女工人。 | Gōngchǎng zhōng gùyōngle nánnǚ gōngrén | Trong công xưởng có tuyển dụng cả công nhân nam và nữ. |
从厨房开始打扫。 | Cóng chú fáng kāishǐ dǎsǎo | Dọn dẹp từ nhà bếp đi. |
什么时候完工? | Shénme shíhòu wángōng | Khi nào thì xong việc? |
慢慢来。 | Màn man lái | Từ từ thôi. |
小心! | Xiǎoxīn | Cẩn thận! |
快一点! | Kuài yīdiǎn | Nhanh lên! |
早班从7点半开始。 | Zǎo bān cóng 7 diǎn bàn kāishǐ | Ca sáng sẽ bắt đầu từ 7h30. |
注意安全。 | Zhùyì ānquán | Chú ý an toàn. |
请戴上安全帽! | Qǐng dài shàng ānquán mào | Hãy đội mũ bảo hộ đi! |
这将在5天内完成。 | Zhè jiàng zài 5 tiānnèi wánchéng | Chúng tôi sẽ hoàn thành công việc trong 5 ngày. |
到这个月底,我们将已实现我们的计划。 | Dào zhège yuèdǐ, wǒmen jiāng yǐ shíxiàn wǒmen de jìhuà | Đến cuối tháng này thì chúng tôi sẽ hoàn thành kế hoạch đã đặt ra. |
这个物料号是谁管? | Zhège wùliào hào shì shéi guǎn | Mã liệu này do ai quản lý? |
你把这个料号盘点一下吧。 | Nǐ bǎ zhège liào hào pándiǎn yīxià ba | Cậu kiểm kê lại mã liệu này đi. |
生产部门打电话过来。 | Shēngchǎn bùmén dǎ diànhuà guòlái | Bộ phận sản xuất gọi điện tới. |
我马上去盘点。 | Wǒ mǎshàng qù pándiǎn. | Tôi đi kiểm tra ngay đây. |
数量跟系统一样。 | Shùliàng gēn xìtǒng yīyàng | Số liệu khớp với hệ thống. |
下班之前要安排好工作吧。 | Xiàbān zhīqián yào ānpái hǎo gōngzuò ba | Trước khi tan ca thì nhớ thu xếp ổn thỏa công việc nhé. |
把工作交给夜班吧。 | Bǎ gōngzuò jiāo gěi yèbān ba | Giao việc cho ca đêm đi. |
我的加班公司你算错了。 | Wǒ de jiābān gōngsī nǐ suàn cuòle | Chị tính sai lương tăng ca của tôi rồi. |
今天又得加班了。 | Jīn tiān yòu děi jiā bān le | Hôm nay lại phải tăng ca. |
最近总是加班。 | Zuìjìn zǒng shì jiā bān | Dạo này toàn phải tăng ca. |
我忙得不可开交。你能晚点儿下班吗? | Wǒ máng dé bù kě kāi jiāo. Nǐ néng wǎn diǎn er xiàbān ma | Tôi bận không dứt ra được. Anh tan ca muộn một chút được không? |
工作非常多。你能加班吗? | Gōng zuò fēi cháng duō. Nǐ néng jiābān ma | Quá nhiều việc. Anh tăng ca được không? |
当然可以。 | Dāng rán kěyǐ | Tất nhiên là được. |
明天见。 | Míng tiān jiàn | Hẹn mai gặp lại. |
累了吧? | Lèi le ba | Mệt rồi chứ? |
>> Xem thêm: Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ, hiệu quả nhất cho người bắt đầu
Nhờ người khác giúp đỡ bằng tiếng trung trong công việc
Trong quá trình làm việc tại các doanh nghiệp, không thể tránh khỏi những khó khăn, rắc rối. Chính vào lúc đó, bạn sẽ cần đến sự giúp đỡ của người khác. Vì vậy, việc tham gia các lớp học tiếng Trung giao tiếp trong công việc là rất cần thiết. Bên cạnh đó, bạn hãy tự trang bị cho bản thân những mẫu câu thông dụng để kịp thời nhờ người khác giúp đỡ khi rơi vào những khó khăn hay rắc rối nhé! Sau đây là những mẫu câu nhờ người khác giúp đỡ:
Nhờ pha 1 tách trà, cà phê
Chữ Trung Quốc | Phiên âm | Tiếng Việt |
请给我一杯咖啡。 | Qǐng gěi wǒ yì bēi kāfēi | Làm ơn cho tôi ly cà phê. |
麻烦你帮我泡一杯咖啡 / 热茶! | / Má fán nǐ bāng wǒ pào yī bēi kā fēi / rè chá / | Phiền cô pha giúp tôi một cốc cà phê/ trà nóng! |
能不能帮我泡一杯茶? | Néng bù néng bāng wǒ pào yī bēi chá | Có thể pha giúp tôi một tách trà không? |
给我冲杯咖啡, 好吗? | Gěi wǒ chōng bēi kā fēi, hǎo ma | Có thể pha giúp tôi một tách cà phê được không? |
你可以帮我买午餐吗? | Nǐ kě yǐ bāng wǒ mǎi wǔ cān ma | Cô có thể mua giúp tôi cơm trưa được không? |
Nhờ photo tài liệu trong tiếng Trung
Chữ Trung Quốc |
Phiên âm | Tiếng Việt |
你能给我复印这份文件吗? | Nǐ néng gěi wǒ fùyìn zhè fèn wén jiàn ma | Anh photo bản tài liệu này giúp tôi được không? |
我要复印一些东西, 请问复印机在哪里? | Wǒ yào fù yìn yī xiē dōng xī, qǐng wèn fù yìn jī zài nǎ lǐ | Tôi muốn photo một số tài liệu, xin hỏi máy phô tô ở đâu? |
你能不能帮我把储存卡里的文件打印出来? | Nǐ néng bù néng bāng wǒ bǎ chǔ cún kǎ lǐ de wén jiàn dǎ yìn chū lái | Cô có thể phô tô giúp tôi tài liệu trong thẻ nhớ này được không? |
材料我放在桌子上, 你拿去复印一下。 | Cái liào wǒ fàng zài zhuōzi shàng, nǐ ná qù fù yìn yí xià | Tài liệu tôi để trên bàn, cô mang đi phô tô nhé. |
复印机卡纸了你帮我看一下! | Fù yìn jī kǎ zhǐ le nǐ bāng wǒ kàn yí xià | Máy phô tô bị kẹt giấy rồi anh xem giúp tôi với! |
Nhờ giúp đỡ bằng tiếng Trung
Chữ Trung Quốc | Phiên âm | Tiếng Việt |
你能帮我一下忙吗? | Nǐ néng bāng wǒ yí xià máng ma | Anh giúp tôi một lát có được không? |
你存在哪个文件夹里了? | Nǐ cún zài nǎ gè wén jiàn jiā lǐ le | Anh lưu vào tệp nào vậy? |
我的电脑出问题了, 你能不能过来帮我看一下? | Wǒ de diàn nǎo chū wèn tí le, nǐ néng bù néng guò lái bāng wǒ kàn yí xià | Máy tính tôi có vấn đề rồi, anh có thể qua xem giúp tôi được không? |
文件打不开, 你过来看看怎么回事。 | Wén jiàn dǎ bù kāi, nǐ guò lái kàn kàn zěn me huí shì | Tài liệu không mở được, anh qua xem xem ra làm sao. |
你把开会准备的资料复制到这个文件夹里面。 | Nǐ bǎ kāi huì zhǔn bèi de zī liào fù zhì dào zhè gè wén jiàn jiā lǐ miàn | Cô copy tài liệu chuẩn bị cho cuộc họp vào trong file này nhé. |
糟糕! 刚才不小心把会议的资料全删掉了! | Zāo gāo! Gāng cái bù xiǎo xīn bǎ huì yì de zī liào quán shān diào le | Xong rồi!Vừa nãy tôi lỡ tay xóa hết tài liệu của buổi họp rồi! |
Xin lỗi, cảm ơn khi làm việc bằng tiếng Trung
Chữ Trung Quốc | Phiên âm | Tiếng Việt |
对不起, 我迟到了! | Duì bù qǐ, wǒ chí dào le | Xin lỗi, tôi đến muộn! |
不好意思,我迟到了,今天堵车堵得很厉害了。 | Bù hǎoyìsi, wǒ chídàole, jīntiān dǔchē dǔ dé hěn lìhài le | Thật xin lỗi, tôi đến muộn, hôm nay tắc đường ghê quá! |
我没有及早给你写信, 真对不起! | Wǒ méi yǒu jí zǎo gěi nǐ xiě xìn, zhēn duì bù qǐ | Tôi không viết thư sớm cho anh, thật sự xin lỗi anh |
感谢您的帮助。 | Gǎn xiè nín de bāng zhù | Cảm ơn sự giúp đỡ của anh. |
感谢各位领导和同事们一直以来的关照。 | Gǎn xiè gè wèi lǐng dǎo hé tóngshìmen yī zhí yǐ lái de guān zhào | Cảm ơn các lãnh đạo và các bạn làm cùng đã luôn quan tâm và chăm sóc tôi bấy lâu nay. |
是我做事不小心让公司受到损失, 非常抱歉。 | Shì wǒ zuò shì bù xiǎo xīn ràng gōng sī shòu dào sǔn shī, fēi cháng bào qiàn | Là do tôi làm việc không cẩn thận khiến công ty phải chịu tổn thất, tôi vô cùng xin lỗi. |
抱歉,我现在很忙, 帮不了你。 | Bàoqiàn, wǒ xiànzài hěn máng, bāng bùliǎo nǐ | Xin lỗi, hiện tôi đang rất bận, không thể giúp bạn. |
Khi bạn muốn giúp đỡ ai đó
Chữ Trung Quốc | Phiên âm | Tiếng Việt |
我可以帮你什么吗? | Wǒ kě yǐ bāng nǐ shén me ma | Tôi có thể giúp bạn cái gì không? |
我可以为你做什么吗? | Wǒ kě yǐ wèi nǐ zuò shén me ma | Tôi có thể giúp gì cho bạn không? |
你需要帮忙吗? | Nǐ xū yào bāng máng ma | Cậu có cần giúp không? |
要我帮你吗? | Yào wǒ bāng nǐ ma | Cần tôi giúp không? |
Trên đây là toàn bộ kiến thức về từ vựng học tiếng Trung giao tiếp trong công việc mà Hicado đã tổng hợp. Để việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo hơn, bạn đừng bỏ qua những bộ từ vựng tiếng Trung các chủ đề khác tại Hicado nhé! Dưới đây là khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado giúp bạn nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung của bản thân và vận dụng tốt vốn từ vựng đó vào quá trình giao tiếp.
Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2
Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,…
Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau:
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2
Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2.
Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5
Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc.
Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến.
Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau:
+ Luyện tập liên tục: Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống
+ Tăng sự tập trung: Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung
+ Tiết kiệm thời gian: Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài
+ Mở rộng mối quan hệ: Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore…
+ Phòng học thoải mái: Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do
+ Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học
+ Kết quả vượt trội: Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ.
>> Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất
Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề.
Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado
Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado
*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:
Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học.
Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.
Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.
*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này
Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:
Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado
Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.
Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado
Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online miễn phí của Hicado
Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung đảm bảo chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.
Nếu như bạn vẫn đang loay hoay trong việc tìm kiếm trung tâm học tiếng trung Hưng Yên, hãy đến với Trung tâm Giáo dục Quốc tế Hicado ngay nhé!
>> Chương trình ưu đãi học phí cho 10 người đăng ký đầu tiên hàng tuần liên hệ ngay 0912 444 686
Xem thêm bộ từ vựng tiếng Trung:
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành điện tử
Học tiếng Trung chuyên ngành kế toán
Tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu
Tiếng Trung chuyên ngành xây dựng
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành dệt sợi
Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!
Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc học tiếng Trung giao tiếp trong công việc, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO
Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội
Trụ sở
Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0912 444 686 – Email: hicado.vn@gmail.com
Wechat: hicado
Văn phòng đại diện
VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương
VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai