Từ vựng tiếng Trung chủ đề bến xe là chủ đề được đánh giá là xuất hiện rất nhiều trong các bài thi HSK. Nếu bạn đang học tiếng Trung và bạn đang muốn tìm kiếm một chủ đề thân thuộc để cùng luyện tập thì đây chính là chủ đề bạn không nên bỏ qua. Bến xe nước ngầm trong tiếng Trung là gì? Bến xe giáp bát phiên âm như thế nào? Học ngay các từ vựng mới chủ đề bến xe cùng Hicado để làm bài thi HKS đạt điểm cao bạn nhé!
Table of Contents
Tên các bến xe
>> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ – Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ vựng
Bến xe trong tiếng Trung được viết là 车站 /chē zhàn/.
Xe cộ là phương tiện đi lại đã quá quen thuộc trong cuộc sống, nhất là với những bạn sinh viên hay những người làm việc xa quê hương. Ngay dưới đây, Hicado đã tổng hợp top 7 từ vựng tiếng Trung chủ đề bến xe, hãy bổ sung ngay để nâng cao từ vựng tiếng Trung cơ bản của mình bạn nhé!
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 水潜车站 | /Shuǐ qián chēzhàn/ | Bến xe nước ngầm |
2 | 东方车站 | /Dōngfāng chēzhàn/ | Bến xe miền đông |
3 | 甲八 车站 | /Jiǎ bā chēzhàn/ | Bến xe giáp bát |
4 | 美亭车站 | /Měi tíng chēzhàn/ | Bến xe mỹ đình |
5 | 桥围 车站 | /Qiáo wéi chēzhàn/ | Bến xe cầu rào |
6 | 公共汽车站 | /Gōnggòng qìchē zhàn/ | Bến xe buýt |
7 | 朗东车站 | /Lǎng dōng chēzhàn/ | Bến xe lãng đông |
>> Danh sách 25 trung tâm tiếng Trung uy tín tại Việt Nam
Từ vựng tiếng Trung chủ đề bến xe
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Đã bao lâu rồi bạn chưa về quê? Đã bao nhiêu lần bạn hẹn với cha mẹ rằng cuối tuần sẽ về nhưng rồi lại lỡ hẹn chỉ vì một lần nhậu với bạn bè? Thời gian của bạn còn nhiều, những tóc cha mẹ đã bạc theo năm tháng. Học xong 25 từ tiếng Trung chủ đề bến xe dưới đây rồi xách ba lô lên về nhà với cha mẹ ngay nào!
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 小客车 | /xiǎo kèchē/ | Xe khách loại nhỏ |
2 | 轿车 | /jiàochē/ | Xe ô tô |
3 | 游览车 | /yóulǎn chē | Xe du lịch |
4 | 电车 | /diànchē/ | Xe điện |
5 | 定班车 | /dìng bānchē/ | Xe buýt theo ca |
6 | 高峰车 | /gāofēng chē/ | Xe buýt giờ cao điểm |
7 | 无轨电车 | /wúguǐ diànchē/ | Xe điện bánh lốp, ô tô điện |
8 | 公共汽车 | /gōnggòng qìchē/ | Xe buýt |
9 | 夜宵车 | /yèxiāo chē/ | Xe buýt chạy ban đêm |
10 | 双层公共汽车 | /shuāng céng gōnggòng qìchē/ | Xe buýt hai tầng |
11 | 车票 | /chēpiào/ | Vé xe |
12 | 逃票 | /táopiào/ | Trốn vé |
13 | 交通堵塞 | /jiāotōng dǔsè/ | Ùn tắc giao thông |
14 | 站客 | /zhàn kè/ | Khách ở bến |
15 | 招呼站 | /zhāohū zhàn/ | Trạm chờ xe |
16 | 车下处 | /chē xià chu/ | Nơi xuống xe |
17 | 终点站 | /zhōngdiǎn zhàn/ | Ga cuối cùng |
18 | 车场 | /chē chǎng/ | Bãi đỗ xe |
19 | 公共汽车停靠站 | /gōnggòngqìchē tíngkào zhàn/ | Bến đỗ xe buýt |
20 | 查票员 | /chá piào yuán/ | Nhân viên soát vé |
21 | 售票台 | /shòupiào tái/ | Quầy bán vé |
22 | 自动计程器 | /zìdòng jì chéng qì/ | Máy đo chặng đường tự động |
23 | 晕车 | /yùnchē/ | Say xe |
24 | 月票乘客 | /yuèpiào chéngkè/ | Hành khách đi vé tháng |
25 | 汽车牌照 | /qìchē páizhào/ | Biển số ô tô |
>> Xem thêm: Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ, hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu
Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp trên xe bus
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
Xe buýt là phương tiện giao thông công cộng chủ yếu tại các thành phố lớn, giao thông đông đúc. Đây là phương tiện quen thuộc và tiện lợi không chỉ với những bạn sinh viên mà còn đối với những người yêu thích ngắm nhìn cảnh quan đường phố. Nếu một ngày đẹp trời có một soái ca Trung Quốc hỏi bạn trạm chờ xe buýt ở đâu, bạn sẽ trả lời như thế nào? Cùng Hicado tìm hiểu một số mẫu câu tiếng Trung giao tiếp trên xe buýt để trả lời lại cho thật cool nha.
1. 打扰一下,公共汽车站在哪里?
/Dǎrǎo yīxià, gōnggòng qìchē zhàn zài nǎlǐ?/ – Xin hỏi, trạm chờ xe buýt ở đâu ạ?
2. 下一站是哪里?
/Xià yí zhàn shì nǎlǐ?/ – Trạm dừng tiếp theo là ở đâu ạ?
3. 下一班车几点发车?
/Xià yī bānchē jǐ diǎn fāchē?/ – Chuyến xe buýt tiếp theo khởi hành lúc mấy giờ?
4. 我在哪里可以注册月票?
/Wǒ zài nǎlǐ kěyǐ zhùcè yuèpiào?/ – Đăng ký vé tháng xe buýt ở đâu?
5. 这个巴士在巴亭广场停靠吗?
/Zhège bāshì zài bā tíng guǎngchǎng tíngkào ma?/ – Chuyến xe này có dừng ở quảng trường Ba Đình không ạ?
6. 我想去河内火车站。今天我要去我的家乡
/Wǒ xiǎng qù hénèi huǒchē zhàn. Jīntiān wǒ yào qù wǒ de jiāxiāng/ – Tôi muốn đi đến ga Hà Nội. Hôm nay tôi về thăm quê
7. 请问,到河内科技大学还有多少站?
/Qǐngwèn, dào hénèi kējì dàxué hái yǒu duōshǎo zhàn?/ – Xin hỏi, còn mấy trạm nữa là đến Đại học Bách Khoa Hà Nội?
8. 巴士乘客应让座给老人、妇女和儿童
/Bāshì chéngkè yīng ràngzuò gěi lǎorén, fùnǚ hé értóng/ – Đi xe buýt nên nhường ghế cho người già, phụ nữ và trẻ em
9. 乘坐公共汽车时,如果您没有月票,请带零钱,请注意
/Chéngzuò gōnggòng qìchē shí, rúguǒ nín méiyǒu yuèpiào, qǐng dài língqián, qǐng zhùyì/ – Khi đi xe buýt, bạn hãy mang theo tiền lẻ nếu không có vé tháng và nên giữ đồ cần thận
10. 搭乘巴士时,您需要遵守巴士上张贴的行为守则
/Dāchéng bāshì shí, nín xūyào zūnshǒu bāshì shàng zhāngtiē de xíngwéi shǒuzé/ – Khi lên xe khách, bạn cần tuân thủ theo những quy tắc ứng xử được dán trên xe
>> Xem thêm: Học tiếng Trung qua bài hát – Hiệu quả gấp đôi nhờ cách này
Hội thoại tiếng Trung giao tiếp tại bến xe bus
Cách duy nhất để nâng trình tiếng Trung một cách nhanh chóng nhất chính là luyện tập giao tiếp thường xuyên. Để bạn có thể sử dụng linh hoạt trong giao tiếp thường ngày, bạn phải biết được các từ vựng đó được đưa vào từng ngữ cảnh như thế nào. Đừng ngại sai, đừng ngại sửa, hãy giao tiếp hội thoại mỗi ngày để tiếng Trung của bạn mượt mà, trôi chảy hơn. Bạn hãy cùng Hicado luyện tập 2 đoạn hội thoại giao tiếp dưới đây để nắm rõ hơn về từ vựng tiếng Trung chủ đề bến xe bạn nhé!
● Hội thoại 1
A: 我听说你刚换了工作。你在哪工作?
/Wǒ tīng shuō nǐ gāng huànle gōngzuò. Nǐ zài nǎ gōngzuò?/ – Tôi nghe nói bạn mới thay đổi công việc. Bây giờ bạn làm việc ở đâu?
B: 现在我在一家房屋设计公司工作。公司离我家8公里.
/Xiànzài wǒ zài yījiā fángwū shèjì gōngsī gōngzuò. Gōngsī lí wǒjiā 8 gōnglǐ/ – Bây giờ tôi đang làm việc tại một công ty thiết kế nhà ở. Công ty cách nhà tôi 8 km.
A: 所以你骑摩托车上班?
/Suǒyǐ nǐ qí mótuō chē shàngbān?/ – Vậy bạn đi xe máy đi làm à?
B: 我还没有买摩托车,所以我可能会坐公共汽车。我担心如果堵车,我将无法按时上班
/Wǒ hái méiyǒu mǎi mótuō chē, suǒyǐ wǒ kěnéng huì zuò gōnggòng qìchē. Wǒ dānxīn rúguǒ dǔchē, wǒ jiāng wúfǎ ànshí shàngbān/ -Tôi chưa mua xe máy nên chắc tôi sẽ đi xe buýt công cộng. Tôi lo rằng nếu đường tắc tôi sẽ không kịp đến chỗ làm.
A: 如果遇到交通堵塞,你必须提前一个小时。对你来说也很不方便
/Rúguǒ yù dào jiāotōng dǔsè, nǐ bìxū tíqián yīgè xiǎoshí. Duì nǐ lái shuō yě hěn bù fāngbiàn/ – Bạn phải đi trước một tiếng phòng trường hợp ùn tắc giao thông. Như vậy cũng khá bất tiện cho bạn
B: 我打算搬到离公司近一点的地方,但是那里的房价非常高。
/Wǒ dǎsuàn bān dào lí gōngsī jìn yīdiǎn dì dìfāng, dànshì nàlǐ de fángjià fēicháng gāo/ – Tôi định chuyển chỗ ở đến gần công ty hơn, nhưng ở đó giá nhà rất cao.
A: 我会帮你联系我认识的经纪人。他在附近有几个低成本的住房项目。
/ Wǒ huì bāng nǐ liánxì wǒ rènshí de jīngjì rén. Tā zài fùjìn yǒu jǐ gè dī chéngběn de zhùfáng xiàngmù./ – Tôi sẽ giúp bạn liên hệ với người môi giới tôi biết.
Anh ta có một số dự án nhà giá rẻ ở gần đó.
● Đoạn hội thoại 2
A: 你好,请问有去巴亭广场的巴士吗?
/Nǐ hǎo, qǐngwèn yǒu qù bā tíng guǎngchǎng de bāshì ma?/ – Xin chào, có xe buýt đến Quảng trường Ba Đình không?
B: 有的, 每天有32路公交车到巴亭广场
/Yǒu de, měitiān yǒu 32 lù gōngjiāo chē dào bā tíng guǎngchǎng/ – Có ạ, mỗi ngày có chuyến xe buýt 32 đến quảng trường Ba Đình.
A: 请问车几点开?
/Qǐngwèn chē jǐ diǎn kāi?/ – Xin hỏi mấy giờ xe rời bến ạ?
B: 早上八点半
/Zǎoshang Bā diǎn bàn/ – Tám rưỡi sáng
A: 到巴亭广场要多久?
/Dào bā tíng guǎngchǎng yào duōjiǔ?/ – Mất bao lâu để xe đến quảng trường Ba Đình?
B: 大约两个小时。
/Dàyuē liǎng gè xiǎoshí/- Khoảng tầm 2 tiếng
A: 好的。 车票多少钱?
/Hǎo de. Chēpiào duōshǎo qián?/ – Được rồi. Vé này bao nhiêu tiền?
B: 七千盾。如果你注册月票,每月只需花费你十万
/Qīqiān dùn. Rúguǒ nǐ zhùcè yuèpiào, měi yuè zhǐ xū huāfèi nǐ shí wàn/ – Bảy nghìn đồng. Nếu bạn đăng ký vé tháng, bạn chỉ mất một trăm nghìn một tháng
A: 我不经常去。给我一张七千盾的票
/Wǒ bù jīngcháng qù. Gěi wǒ yī zhāng qīqiān dùn de piào/ – Tôi không đi thường xuyên. Cho tôi vé bảy nghìn đồng
B: 好的.
/Hǎo de/ – Vâng ạ
Trên đây, Hicado đã giới thiệu tới bạn các từ vựng tiếng Trung chủ đề bến xe thường gặp nhất trong đời sống hàng ngày. Chúng tôi hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã bổ sung thêm được nhiều từ vựng mới trong cuốn từ điển riêng của mình và có thêm tài liệu để luyện tập mỗi ngày. Nếu bạn muốn học hỏi về tiếng Trung nhiều hơn, hãy cập nhật website Hicado mỗi ngày để không bỏ lỡ bất kỳ bài viết nào bạn nhé!
Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề:
Từ vựng tiếng Trung chủ đề du lịch – Mẫu câu – Hội thoại
Tổng hợp tiếng Trung về quần áo thông dụng nhất hiện nay
Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado
Từ vựng tiếng Trung rau củ quả | Từ vựng tiếng Trung thông dụng
Cách đọc số tiền trong tiếng Trung ĐƠN GIẢN | CHUẨN XÁC
Danh sách từ vựng tiếng Trung về thiết bị điện, chuyên ngành điện tử
Từ vựng tiếng Trung chủ đề thể thao dưới nước – Hicado Academy
Từ vựng tiếng Trung về món ăn phổ biến được nhiều người sử dụng
Cách nói thời gian trong tiếng Trung: NGÀY – GIỜ – THÁNG – NĂM
Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!
Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,…
Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau:
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2
Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2.
Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5
Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc.
Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến.
Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau:
+ Luyện tập liên tục: Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống
+ Tăng sự tập trung: Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung
+ Tiết kiệm thời gian: Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài
+ Mở rộng mối quan hệ: Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore…
+ Phòng học thoải mái: Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do
+ Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học
+ Kết quả vượt trội: Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ.
>> Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất
Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề.
Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado
Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:
Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học.
Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.
Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.
>> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu
*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này
Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:
Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado
Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.
Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado
Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online của Hicado
Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.
Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc từ vựng tiếng Trung chủ đề bến xe, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO
Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội
Trụ sở
Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0912 444 686 – Email: hicado.vn@gmail.com
Wechat: hicado
Văn phòng đại diện
VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương
VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai