fbpx

Cách nói thời gian trong tiếng Trung: NGÀY – GIỜ – THÁNG – NĂM

thoi-gian-trong-tieng-trung

Thời gian trong tiếng trung chắc hẳn là chủ đề không còn xa lạ với những bạn học viên đã và đang trong quá trình ôn luyện HSK. Nếu bạn muốn hỏi giờ, bạn sẽ nói như thế nào? Nếu người khác hỏi ngày tháng năm sinh của bạn, bạn sẽ trả lời ra sao? Ngay dưới đây, Hicado sẽ chia sẻ cho bạn các từ vựng, mẫu câu và một số đoạn hội thoại về thời gian trong tiếng Trung. Chỉ trong vòng 30 phút, bạn sẽ nắm vững toàn bộ kiến thức về chủ đề này.

>> Danh sách 25 trung tâm tiếng Trung uy tín tại Việt Nam

Thời gian trong tiếng Trung là gì?

Trong tiếng Trung, thời gian là 时间 (Shíjiān).

Các mốc thời gian trong tiếng Trung thường được sử dụng bao gồm:

日(天) /rì/, /tiān/ – Ngày

月 /yuè/ – Tháng

年 /nián/ – Năm

小时 /Xiǎoshí/ – Giờ

分 /fēn/ – phút

毫秒 /háomiǎo/ – giây

Các câu hỏi về thời gian trong tiếng Trung là những câu hỏi rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, thậm chí còn được sử dụng như lời mở đầu của mỗi cuộc trò chuyện. Vậy bạn hãy ghi chép lại ngay các ngữ pháp về thời gian để nhanh chóng nâng cao từ vựng tiếng Trung cơ bản của mình nhé!

>> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ – Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ vựng

thoi-gian-trong-tieng-trung-la-gi

Cách nói năm bằng tiếng Trung: Năm + 年

Ví dụ: Năm 2000: 二千年 /èrqiān nián/

Năm 1998: 一九九八年 /yī jiǔ jiǔ bā nián/

Cách nói tháng bằng tiếng Trung: Tháng + 月

Ví dụ: Tháng 1: 一月 /yī yuè/

Tháng 4: 四月 /sì yuè/

Tháng 12: 十二月 /shí’èr yuè/

Cách nói ngày bằng tiếng Trung:

Trong tiếng Trung có 2 cách nói ngày, bạn có thể dùng 日 /rì/ hoặc 号 (hào). Tuy nhiên 日 /rì/ thường được dùng trong văn viết, 号 (hào) thường dùng trong văn nói.

Ví dụ: Mồng 1: 一号 /yī hào/

Mồng 2: 二号 /Èr hào/

Mồng 10: 十号 /shí hào/

Ngoài ra, bạn cần chú ý một số cách viết khác, cụ thể như sau:

– Ngày 20 còn được viết là 廿 /niàn/ , ngày 21 được viết là 廿一

– Ngày 30 còn được viết là 卅 /sà/ , ngày 31 được viết là 卅一

Cả 廿 /niàn/ và 卅 /sà/ chỉ dùng trong văn viết, 2 từ này rất ít hoặc hầu như không dùng trong văn nói.

– Cách đọc giờ, phút, giây trong tiếng Trung.

Công thức Tiếng Trung Tiếng Việt
Số +  点 + số +  分 + số +   秒  6点25分15秒

/Lìu diǎn èrshíwǔ fēn shíwǔ miǎo/

6 giờ 25 phút 15 giây
Số +  点 + số +  分  8点10分

/Bā diǎn shí fēn/

8 giờ 10 phút

 

Số +  点 + số +  刻 10点15刻

/Shí diǎn shíwǔ fēn/

10 giờ 15 phút
Số +  点+  半 6 点半

/lìu diǎn bàn/

 6 giờ rưỡi
差一刻 + Số +  点 差一刻5点

/Chà yīkè wǔ diǎn/

5 giờ kém 15 phút
差 + Số +  分 + Số +   点 差10分6点

/Chà shí fēn lìu diǎn/

6 giờ kém 10 phút

 

Từ vựng danh từ, trạng từ thời gian trong tiếng Trung

Để phát âm chuẩn và tự nhiên giống như người bản xứ, bạn cần nắm vững được các từ vựng chỉ thời gian trong tiếng Trung. Ghi nhớ được từ vựng, bạn đã nắm trong tay 50% phần thắng khi chinh phục bài thi HSK. Dưới đây, Hicado sẽ chia sẻ cho bạn một số danh từ, trạng từ về thời gian trong tiếng Trung mà bạn không thể bỏ qua.

>> Xem thêm: Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ, hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu

Danh từ thời gian trong tiếng Trung

– Một số danh từ chỉ thời gian trong tiếng Trung bao gồm:

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
1 / Diǎn / Giờ
2 分钟 hoặc 分 / Fēnzhōng / hoặc / Fēn / Phút
3 / Miǎo / Giây
4 小时 / Xiǎoshí / Tiếng
5 / Hào / Ngày
6 星期 / Xīngqí / Tuần
7 / Yuè / Tháng
8 / Nián / Năm

 

Trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Hán

>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí

Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Trung phổ biến nhất bao gồm:

 

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
1 早上, 早晨 /Zǎoshang/,  /Zǎochén/ Sáng sớm
2 上午 /Shàng wǔ/ Buổi sáng
3 中午 /Zhōng wǔ/ Buổi trưa
4 下午 /Xià wǔ/ Buổi chiều
5 晚上 /Wǎn shang/ Buổi tối
6 午夜, 凌晨 /Wǔ yè/,  /Língchén/ Nửa đêm
7 一整天 /Yī zhěng tiān/ Cả ngày
8 今天 /Jīntiān/ Hôm nay
9 昨天 /Zuótiān/ Hôm qua
10 明天 /Míngtiān/ Ngày mai

 

Một số cụm từ thời gian khác bằng tiếng Trung

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
1 日历 /Rìlì/ Lịch
2 一秒钟 /Yī miǎo zhōng/ Một giây
3 一分钟 /Yī fēnzhōng/ Một phút
4 一刻钟 /Yīkè zhōng/ Một phần tư giờ
5 一小时 /Yī xiǎoshí/ Một giờ
6 一星期 /Yī xīngqí/ Một tuần
7 一个月 /Yīgè yuè/ Một tháng
8 半个月 /Bàn gè yuè/ Nửa tháng
9 一年 /Yī nián/ Một năm
10 半年 /Bàn nián/ Nửa năm
11 一个世纪  /Yīgè shìjì/ Một thế kỷ
12 时候 /Shíhòu/ Lúc trong tiếng Trung
13 时间 /Shíjiān/ Thời gian
14 后天 /Hòutiān/ Ngày kia
15 前天 /Qiántiān/ 2 ngày trước

 

Các cách biểu đạt thời gian trong tiếng Trung

>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí 

Hỏi đáp về thời gian trong tiếng Trung là một trong những bài học đầu tiên và cơ bản nhất. Bạn đã biết 7 giờ nói như thế nào, 1 thế kỷ viết ra sao trong tiếng Trung chưa? Nếu chưa, cùng Hicado tham khảo ngay một số công thức nói về thời gian và các mẫu câu giao tiếp thường gặp nhất trong HSK.

Cách nói về giờ

Cách nói giờ chẵn:

Số + 点 / Diǎn /

Ví dụ: 五点 /wǔ diǎn/: 5 giờ

现在是六点 /Xiànzài shì lìu diǎn/: Bây giờ là 6 giờ

Cách nói giờ kèm phút:

Số + 点 / Diǎn / + Số + 分 /Fēn/

Ví dụ:

六点十分 /Lìu diǎn shí fēn/: 6 giờ 10 phút

八点三十分 / Bā diǎn sānshí fēn /: 8 giờ 30 phút

Cách nói giờ kèm phút giây:

Số + 点 / Diǎn / + Số + 分 /Fēn/ + Số + 秒 /miǎo/

Ví dụ:

六点十分十五秒 /Lìu diǎn shí fēn shíwǔ miǎo/: 6 giờ 10 phút 15 giây

八点十五分四十五秒 / Bā diǎn shíwǔ fēn sìshíwǔ miǎo/: 8 giờ 15 phút 45 giây

Cách nói giờ rưỡi:

Số + 点 /Diǎn/ + 半 /Bàn/

Ví dụ: 五点半 /wǔ diǎn bàn/: 5 tiếng rưỡi

八点半 /Bā diǎn bàn/: 8 tiếng rưỡi

Cách nói giờ kém:

差 /Chà/ + Số + 分 /fēn/ + Số + 点 /diǎn/

Ví dụ:

差十五分六点 /Chà shíwǔ fēn lìu diǎn/: 6 giờ kém 15 phút

差一刻八点 /Chà yīkè bā diǎn/: 8 giờ thiếu 15 phút

Cách nói giờ hơn:

Số + (lượng từ 个) +Bổ ngữ thời gian

Ví dụ: 六点十分钟 /lìu diǎn shí fēnzhōng/: 6 giờ 10 phút hơn

两个小时 /Liǎng gè xiǎoshí/: Khoảng 2 tiếng

Cách nói canh:

Canh 1: Từ 19h đến 21 giờ: Giờ Tuất

Canh 2: Từ 21 giờ đến 23 giờ: Giờ Hợi

Canh 3: Từ 23h đến 1h sáng: Giờ Tý

Canh 4: Từ 1 giờ sáng đến 3 giờ sáng: Giờ Sửu

Canh 5: Từ 3 giờ sáng đến 5 giờ sáng: Giờ Dần

Ví dụ: 半夜三更 /Bànyè sāngēng/: Nửa đêm canh ba

Một số lưu ý cần nắm rõ khi nói giờ trong tiếng Trung

>> Học tiếng Trung cho người bắt đầu từ A – Z – Liên hệ ngay 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí 

Trong tiếng Trung có rất nhiều từ vựng bạn có thể sử dụng trong tình huống này nhưng không thể sử dụng trong tình huống khác. Để tránh nói sai hoặc người nghe không hiểu được bạn đang nói gì, bạn cần phải nắm rõ một số lưu ý sau về cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung:

– Khi nói về giờ giấc trong tiếng Trung, số 2 sẽ không được nói là 二 /Èr/ mà phải nói là 两 /Liǎng/

Ví dụ: khi bạn muốn nói 5 giờ 2 phút thì sẽ nói là: 五点两分 /wǔ diǎn liǎng fēn/

– Người Trung Quốc khi nói giờ sẽ nói theo khung 12 giờ. Vì vậy để phân biệt là ngày hay đêm, bạn cần phải thêm buổi vào đằng trước.

Ví dụ: Khi bạn muốn nói 17 giờ, bạn sẽ nói là: 下午五点 /Xiàwǔ wǔ diǎn/

Khi bạn muốn nói 20 giờ, bạn sẽ nói là: 晚上八点 /Wǎnshàng bā diǎn/

Một số mẫu câu hỏi về giờ trong tiếng Trung

Dưới đây Hicado sẽ chia sẻ với bạn một số mẫu câu hỏi thời gian trong tiếng Trung. Những mẫu câu này nếu bạn luyện tập thường xuyên, chắc chắn sẽ giúp bạn gia tăng khả năng phản xạ và giao tiếp của mình. Từ đó bạn có thể sử dụng thành thục và linh hoạt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

1. 现在几点? 几点了?

/Xiànzài jǐ diǎn? Jǐ diǎnle/

Bây giờ là mấy giờ? Mấy giờ rồi?

2. 现在几点几分? /Xiànzài jǐ diǎn jǐ fēn?/: Bây giờ là mấy giờ mấy phút?

Ví dụ: 现在几点了?我八点有一个很重要的会议.

/Xiànzài jǐ diǎn jǐ fēn? Wǒ bā diǎn yǒu yīgè hěn zhòngyào de huìyì/

Bây giờ là mấy giờ mấy phút? 8 giờ tôi có một cuộc họp rất quan trọng.

3. 多久时间?, 多长时间?: /Duōjiǔ shíjiān/, /Duō cháng shíjiān/: Mất bao lâu

Ví dụ: 飞往河内需要多长时间?

/Fēi wǎng hénèi xūyào duō cháng shíjiān?/

Đi máy bay tới hà nội mất bao lâu?

4. 多少分钟? /Duōshǎo fēnzhōng/: Bao nhiêu phút

Ví dụ: 我们将测试数学多少分钟

/Wǒmen jiāng cèshì shùxué duōshǎo fēnzhōng/

Chúng ta sẽ kiểm tra môn toán trong bao nhiêu phút?

5. 几个小时? /Jǐ gè xiǎoshí?/: Mấy tiếng

Ví dụ: 你骑摩托车上班需要几个小时?

/Nǐ qí mótuō chē shàngbān xūyào jǐ gè xiǎoshí?/

Bạn đi xe máy tới chỗ làm việc mất mấy tiếng?

6. 什么时候…? /Shénme shíhòu…/: Khi nào…?

Ví dụ: 你什么时候毕业?

/Nǐ shénme shíhòu bìyè?/

Khi nào bạn tốt nghiệp?

7. 你什么时候睡觉 /Nǐ shénme shíhòu shuìjiào/: Bạn đi ngủ lúc mấy giờ

Ví dụ: 你昨天几点睡觉?我看你今天有点累

/Nǐ zuótiān jǐ diǎn shuìjiào? Wǒ kàn nǐ jīntiān yǒudiǎn lèi/

Hôm qua bạn đi ngủ lúc mấy giờ? Hôm nay tôi thấy bạn hơi mệt mỏi

Hỏi về ngày tháng năm sinh trong tiếng Trung

Làm thế nào để bạn giới thiệu ngày tháng năm sinh của mình? Đây có lẽ là mẫu câu bạn thường gặp nhất trong các tình huống giao tiếp về thời gian trong tiếng Trung. Đừng để các mẫu câu này làm khó bạn. Dưới đây, Hicado sẽ hướng dẫn bạn hỏi về ngày tháng năm sinh trong tiếng Trung.

1. Hôm nay ngày mấy?

今天几号? /Jīntiān jǐ hào/

Ví dụ: 今天是什么日子?我妈说她三号来看我

/Jīntiān shì shénme rìzi? Wǒ mā shuō tā sān hào lái kàn wǒ/

Hôm nay ngày mấy? Mẹ tôi nói ngày mồng 3 sẽ lên thăm tôi.

2. Hôm nào? Tháng nào?

哪天? 哪个月? /Nǎ tiān? Nǎge yuè/

Ví dụ: 你会在哪个月获得奖励?

/Nǐ huì zài nǎge yuè huòdé jiǎnglì?/

Bạn sẽ được thưởng vào tháng nào?

3. Bao nhiêu năm?

多少年? /Duō shào nián/

Ví dụ: 你有多少年的工作经验?

/Nǐ yǒu duō shào nián de gōngzuò jīngyàn?/

Bạn đã có bao nhiêu năm kinh nghiệm làm việc?

4. Hôm nay là thứ mấy?

今天是星期几? /Jīntiān shì xīngqí jǐ/

Ví dụ: 今天是星期几?星期四我要去参加我老朋友的婚礼

/Jīntiān shì xīngqí jǐ? Xīngqísì wǒ yào qù cānjiā wǒ lǎo péngyǒu de hūnlǐ/

Hôm nay là thứ mấy? Thứ 5 tôi phải đi dự đám cưới người bạn cũ

5. Lúc nào…?

什么时候…? /Shénme shíhòu/

Ví dụ: 什么时候是谈判合同的合适时间?

/Shénme shíhòu shì tánpàn hétóng de héshì shíjiān?/

Lúc nào là thời điểm thích hợp để đàm phán hợp đồng?

Cách nói ngày tháng năm tiếng Trung

Ngày tháng năm là một trong những chủ đề quen thuộc luôn xuất hiện trong mọi khoảnh khắc của đời sống. Để viết và phát âm chính xác ngày tháng năm, bạn đừng nên lướt qua phần này nhé. Chỉ chưa đầy 5 phút, bạn sẽ nắm rõ được cách nói của người bản địa về thời gian trong tiếng Trung.

Cách nói các thứ trong tuần bằng tiếng Trung

Công thức chung để nói về các thứ bằng tiếng Trung là số + 星期 /Xīngqí/. Như vậy, chỉ cần bạn nắm vững số đếm và công thức trên là bạn đã có thể nói các thứ trong tuần trôi chảy như người bản xứ.

Cách 1 Cách 2 Cách 3 Tiếng Việt
星期一  /Xīngqī yī/ 周一 /Zhōu yī/ 礼拜一 /Lǐbài yī/ Thứ 2
星期二  /Xīngqī èr/  周二 /Zhōu èr/  礼拜二 /Lǐbài èr/ Thứ 3
星期三  /Xīngqī sān/  周三 /Zhōu sān/  礼拜三 /Lǐbài sān/ Thứ 4
 星期四  /Xīngqī sì/  周四 /Zhōu sì/  礼拜四 /Lǐbài sì/ Thứ 5
 星期五  /Xīngqī wǔ/  周五 /Zhōu wǔ/  礼拜五 /Lǐbài wǔ/ Thứ 6
 星期六  /Xīngqī lìu/  周六 /Zhōu lìu/  礼拜六 /Lǐbài lìu/ Thứ 7
星期天  /Xīngqī tiān/

星期日  /Xīngqī rì/

  周日/Zhōu rì/   礼拜天 /Lǐbài  tiān/

礼拜日 /Lǐbài    rì/

Chủ nhật

 

Nói về ngày trong tháng bằng tiếng Hoa

Cũng giống như cách nói thứ trong tuần, muốn nói ngày trong tháng bạn chỉ cần áp dụng công thức sau: số đếm + 号 /Hào/.

Khi nói về ngày, có 2 cách sử dụng là 日 /Rì/ và 号 /Hào/. Trong văn viết thường sử dụng 日 /Rì/, trong văn nói thưởng sử dụng 号 /Hào/ hơn.

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
1 一号

一日

/yī hào/

/yī rī/

Mùng 1
2 二号

二日

/Èr hào/

/Èr rì/

Mùng 2
3 三号

三日

 /sān hào/

/sān rì/

Mùng 3
4 四号

四日

/sì hào/

/sì rì/

Mùng 4
5 五号

五日

/wǔ hào/

/wǔ rì/

Mùng 5
6 六号

六日

/liù hào/

/liù rì/

Mùng 6
7 七号

七日

/qī hào/

/qī rì/

Mùng 7
8 八号

八日

/bā hào/

/bā rì/

Mùng 8
9 九号

九日

/jiǔ hào/

/jiǔ rì/

Mùng 9
10 十号

十日

 /shí hào/

/shí rì/

Mùng 10
11 十一号

十一日

 /shíyī hào/

/Shíyī rì/

Ngày 11
12 二十号

二十日

/èrshí hào/

/èrshí rì/

Ngày 20
13 二十一号

二十一日

/èrshíyī hào/

/èrshíyī rì/

Ngày 21
14  二十七号

二十七日

/èrshíqī hào/

/èrshíqī rì/

Ngày 27
15 三十号

三十日

/sānshí hào/

/sānshí rì/

Ngày 30

Nói về các tháng trong năm bằng tiếng Trung

Khi nói về các tháng trong năm bằng tiếng Trung, bạn chỉ cần áp dụng công thức: số đếm + 月 /Yuè/, cụ thể như sau:

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
1 一月 /yī yuè/ Tháng 1
2 二月 /èr yuè/ Tháng 2
3 三月 /sān yuè/ Tháng 3
4 四月 /sì yuè/ Tháng 4
5 五月 /wǔ yuè/ Tháng 5
6 六月 /liù yuè/ Tháng 6
7 七月 /qī yuè/ Tháng 7
8 八月 /bā yuè/ Tháng 8
9 九月 /jiǔ yuè/ Tháng 9
10 十月 /shí yuè/ Tháng 10
11 十一月 /shíyī yuè/ Tháng 11
12 十二月 /shí’èr yuè/ Tháng 12

 

Nói về năm bằng tiếng Trung đơn giản

Nếu bạn muốn nói bạn sinh năm 2001, bạn sẽ nói như thế nào? Rất đơn giản, bạn hãy sử dụng công thức sau: số đếm + 年 /Nián/ để tiếng Trung của bạn chuẩn xác nhất nhé!

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
1 一九九八年 /yī jiǔ jiǔ bā nián/ Năm 1998
2 二千年 /èrqiān nián/ Năm 2000
3 二零零一年 /èr líng líng yī nián/ Năm 2001
4 二零一零年 /èr líng yī líng nián/ Năm 2010
5 二零二一年 /èr líng èryī nián/ Năm 2021

 

Nói về các buổi trong ngày bằng tiếng Trung

Áp dụng ngay công thức: Danh từ, trạng từ thời gian + Số đếm + 点 / Diǎn / khi bạn muốn nói về các buổi trong ngày bằng tiếng Trung.

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
1 早上 /zǎoshang/ buổi sáng sớm
2  上午 /shàngwǔ/ buổi sáng
3  中午 /zhōng wǔ/ buổi trưa
4  下午 /xià wǔ/ buổi chiều
5  晚上 /wǎn shang/ buổi tối

 

Hội thoại hỏi về thời gian trong tiếng Trung

Luyện tập thông qua hội thoại chính là phương pháp học tập hiệu quả và tối ưu nhất được rất nhiều học viên áp dụng. Phương pháp này đem lại khả năng ghi nhớ từ vựng theo từng ngữ cảnh trong đời sống thường ngày. Do đó, người học có thể nắm vững từ vựng và cách sử dụng của chúng chỉ trong vài phút. Dưới đây, Hicado sẽ giới thiệu cho bạn một số đoạn hội thoại hỏi về thời gian trong tiếng Trung. Bạn nhớ luyện tập thường xuyên để biến ngôn ngữ này trở thành ngôn ngữ của chính bạn.

Hội thoại hỏi về ngày bằng tiếng Trung

A: 今天是几号

/Jīntiān shì jǐ hào?/ Hôm nay là ngày mùng mấy?

B: 7号

/qī hào/: Ngày mồng 7

A: 今天是星期几?

/Jīntiān shì xīngqí jǐ?/: Hôm nay là thứ mấy?

B: 星期二

/Xīngqī èr/: Thứ 3

A: 我的父母今天要来看望我。 9点我开车去机场接他们.

/Wǒ de fùmǔ jīntiān yào lái kànwàng wǒ. 9 diǎn wǒ kāichē qù jīchǎng jiē tāmen/

Hôm nay bố mẹ tôi sẽ đến thăm. 9 giờ tôi sẽ lái xe ra sân bay đón họ

B: 现在是 8 点 30 分。你应该从现在开始 .

/Xiànzài shì 8 diǎn 30 fēn. Nǐ yīnggāi cóng xiànzài kāishǐ/

Bây giờ là 8:30 rồi. Bạn nên đi từ bây giờ đi.

A: 你的表准不准?

/Nǐ de biǎo zhǔn bù zhǔn/

Đồng hồ cậu chuẩn không?

B: 大概是慢三分钟

/Dàgài shì màn sān fēnzhōng/

Chắc là chậm khoảng 3 phút.

A: 好的。谢谢你!

/Hǎo de. Xièxiè nǐ!/

Được rồi, cảm ơn bạn nha.

Hỏi về ngày sinh nhật bằng tiếng Hán

A: 小方, 你的生日是什么时候?

/Xiǎo fāng, nǐ de shēngrì shì shénme shíhòu/

Tiểu Phương, sinh nhật của bạn là khi nào vậy?

B: 我的生日于5月8号

Wǒ de shēngrì yú 5 yuè 8 hào

Sinh nhật của mình là vào ngày 8 tháng 5

A: 那快要来了吧?打算举行生日晚会吗?

/Nà kuàiyào láile ba? Dǎsuàn jǔxíng shēngrì wǎnhuì ma/

Vậy là sắp tới rồi.

B: 那天,我男朋友会庆祝他的生日。他最近在一家餐馆遇见了我.

/Nèitiān, wǒ nán péngyǒu huì qìngzhù tā de shēngrì. Tā zuìjìn zài yījiā cānguǎn yùjiànle wǒ/

Hôm đó, bạn trai sẽ tổ chức sinh nhật cho mình. Anh ấy đã hẹn mình ở nhà hàng gần đây.

Hỏi về thời gian đi làm bằng tiếng Hán đơn giản

A: 小李, 你经常几点钟去上班?

/Xiǎo lǐ. Nǐ jīngcháng jǐ diǎn zhōng qù shàngbān/

Tiểu Lý, anh thường đi làm lúc mấy giờ?

B: 早上 七点半。你呢?

/Zǎoshang qī diǎn bàn. Nǐ ne?/

Lúc 7 giờ rưỡi sáng. Còn bạn?

A: 我也一样。下午你经常几点钟回到家?

/Wǒ yě yīyàng. Xiàwǔ nǐ jīngcháng jǐ diǎn zhōng huí dàojiā?/

Tôi cũng vậy. Buổi chiều anh thường về nhà lúc mấy giờ?

B: 下午六点半.

/Xiàwǔ liù diǎn bàn/

6 giờ rưỡi.

A: 我的公司离家很远,所以我通常在晚上 7 点回家

/Wǒ de gōngsī lí jiā hěn yuǎn, suǒyǐ wǒ tōngcháng zài wǎnshàng qī diǎn huí jiā/

Công ty tôi khá xa nhà nên thường 7 giờ tối tôi mới về đến nhà.

Hỏi về thời gian học tiếng Trung

A: 你学汉语多久了?

/Nǐ xué hànyǔ duōjiǔle/

Cậu học tiếng Trung được bao lâu rồi?

B: 大概三年了

/Dàgài sān niánle/

Chắc là khoảng 3 năm rồi

A: 你才学3年,说话这么好

/Nǐ cáixué 3 nián, shuōhuà zhème hǎo/

Bạn mới học 3 năm mà đã nói tốt như vậy rồi!

B: 因为我是姐姐教我的,而且我经常通过社交媒体与中国人交谈

/Yīnwèi wǒ shì jiějiě jiào wǒ de, érqiě wǒ jīngcháng tōngguò shèjiāo méitǐ yǔ zhōngguó rén jiāotán/

Bởi vì tôi đã được chị gái dạy đấy và tôi còn thường nói chuyện với người Trung Quốc qua mạng xã hội nữa.

A: 你能介绍一些你的中国朋友吗?

/Nǐ néng jièshào yīxiē nǐ de zhōngguó péngyǒu ma/

Bạn có thể giới thiệu một vài người bạn trung quốc của bạn được không?

B: 等我,让我记住

/Děng wǒ, ràng wǒ jì zhù/

Đợi tôi chút nhé, để tôi nhớ lại xem.

Hỏi khoảng thời gian bằng tiếng Trung

A: 你在公司工作多少年了?

/Nǐ zài gōngsī gōngzuò duō shao niánle/

Bạn đã làm việc ở công ty được bao lâu rồi?

B: 到今年7月就四年了。

Dào jīnnián 7 yuè jiù sì niánle.

Đến tháng 7 năm nay là tròn 4 năm.

A: 你每天几点上班?你几点下班?

/Nǐ měitiān jǐ diǎn shàngbān? Nǐ jǐ diǎn xiàbān/

Mỗi ngày bạn đi làm lúc nào? Tan làm vào lúc nào

B: 每天都早上7点上班,下午5点下班。中午休息1个半小时。

/Měitiān dū zǎoshang 7 diǎn shàngbān, xiàwǔ 5 diǎn xiàbān. Zhōngwǔ xiūxí 1 gè bàn xiǎoshí/

Mỗi ngày tôi đều 7 giờ sáng đi làm, 5 giờ chiều tan làm. Buổi trưa nghỉ 1 tiếng rưỡi.

Hỏi về giờ mở cửa bằng tiếng Trung đơn giản

A: 你们这个商店的经营时间是什么?

/Nǐmen zhège shāngdiàn de jīngyíng shíjiān shì shénme/

Cửa hàng các bạn làm việc vào lúc nào?

B: 商店的营业时间从早上9点到晚上10点

/Shāngdiàn de yíngyè shíjiān cóng zǎoshang 9 diǎn dào wǎnshàng 10 diǎn/

Cửa hàng mở cửa từ 9 giờ sáng đến 10 giờ tối.

A: 你的商店卖饭盒吗?

/Nǐ de shāngdiàn mài fànhé ma/

Cửa hàng của bạn có bán hộp đựng cơm không?

B: 我们出售很多颜色丰富的午餐盒。你可能会感到惊讶

/Wǒmen chūshòu hěnduō yánsè fēngfù de wǔcān hé. Nǐ kěnéng huì gǎndào jīngyà/

Chúng tôi bán rất nhiều hộp đựng cơm với rất nhiều màu sắc. Bạn có thể sẽ bất ngờ đấy.

Trên đây Hicado đã chia sẻ với bạn những từ vựng thời gian trong tiếng Trung thường gặp nhất trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Chúng tôi hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm về các từ vựng, các mẫu câu và các cách nói khoảng thời gian trong tiếng Trung. Từ đó bạn có thể ghi nhớ lâu hơn và dễ dàng áp dụng để cải thiện khả năng ngoại ngữ của mình. Nếu bạn cần ôn luyện tiếng Trung cấp tốc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn chi tiết nhé!

Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề:

[Tổng hợp] những từ vựng tiếng trung về chuyên ngành giày da từ A – Z

500 từ vựng tiếng trung thông dụng nhất trong giao tiếp 

Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado

Màu sắc trong tiếng Trung | 100+ từ vựng, ý nghĩa của các màu

500+ từ vựng tiếng Trung thương mại, có mẫu câu hội thoại mới nhất

Danh sách từ vựng tiếng Trung về thiết bị điện, chuyên ngành điện tử

Trọn bộ từ vựng phỏng vấn tiếng Trung chi tiết có hội thoại minh họa

Từ vựng tiếng Trung về món ăn phổ biến được nhiều người sử dụng

Khám phá từ vựng tiếng Trung về đồ gia dụng | Vật dụng gia đình

Từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ kèm hội thoại thông dụng

Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!

Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2

 

thong-tin-khoa-hoc-tieng-trung-sieu-tri-nho

 

dang-ky-ngay-khoa-hoc-tieng-trung-online

Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,…

Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau:

Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2

Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2.

Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2.

Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5 

Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc.

Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến.

Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau:

+ Luyện tập liên tục: Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống

+ Tăng sự tập trung: Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung

+ Tiết kiệm thời gian: Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài

+ Mở rộng mối quan hệ: Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore…

+ Phòng học thoải mái: Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do

+ Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học

+ Kết quả  vượt trội: Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ.

>> Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất

Hicado - Trung tâm tiếng Trung uy tín

Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề.

Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado

 

Anh Feedback khóa học tiếng Trung

 

Anh Cam Nhan Hoc Vien

Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado

*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:

Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học.
Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.

Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.

>> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu

*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này

Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:

uu-dai-khoa-hoc-tieng-trung-sieu-tri-nho

Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado

Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.

Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado

giáo trình khóa học tiếng trung online

 

Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online miễn phí của Hicado

thẻ từ vựng khóa học tiếng trung online 1

thẻ từ vựng khóa học tiếng trung online 2

 

Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.

Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc từ vựng về chủ đề thời gian trong tiếng Trung, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!.

TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO
Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội

Trụ sở

Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại: 0912 444 686 – Email: hicado.vn@gmail.com

Wechat: hicado

Văn phòng đại diện

VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương

VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên

VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai

 

Tặng Khóa học "21 Ngày Xóa Mù Tiếng Trung" miễn phí 100%

Dành cho 20 người đăng ký đầu tiên trong tuần này

Bấm vào đây để nhận khóa học miễn phí

Đăng ký ngay