Cách đọc số tiền trong tiếng Trung là chủ đề học tiếng Trung rất quan trọng. Với chủ đề này, người học không chỉ tích lũy được cách hỏi giá và trả giá bằng tiếng tiếng Trung mà còn thuận tiện cho việc giao tiếp khi đi du lịch, du học, đi làm tại Trung Quốc. Vậy bạn biết các từ vựng về tiền tệ trong tiếng Trung nói như thế nào chưa? Học cách đọc số tiền trong tiếng Trung Quốc có gì đặc biệt? Hãy cùng Hicado tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Table of Contents
Đơn vị tiền tệ Trung Quốc
>> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ – Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ vựng
Ngày nay, nhu cầu đi du lịch, đi du học tại Trung Quốc ngày càng phổ biến. Để sinh sống, học tập và làm việc tại Trung Quốc, bạn cần phải nắm được những đơn vị tiền tệ Trung Quốc để thuận tiện cho việc trao đổi mua bán.
Trước khi tìm hiểu về cách đọc số tiền trong tiếng Trung, bạn cần nắm được đơn vị tiền tệ của Trung Quốc. Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc là 人民币 (Rén Mín Bì): nhân dân tệ.
Trong giao dịch quốc tế theo mã ISO, tiền tệ của Trung Quốc dùng ¥ – Yuan. Để tránh nhầm lẫn với đơn vị tiền tệ của nước Nhật Bản nên thế giới đã ghi nhận tiền tệ Trung Quốc là China Yuan (CNY).
Văn viết | Văn nói | Nghĩa |
元 / yuán / | 块 / kuài / | Đồng, tệ |
角 / jiǎo / | 毛 / máo / | Hào |
分 / fēn / | 分 / fēn / | Xu |
Tiền tệ của Trung Quốc gồm có 4 đơn vị như sau: Đồng/Tệ (元) , Hào (角), Xu (分).Tiền được quy đổi như sau: 1元 = 10 角 = 100 分 và ¥1 ≈ 3,559.3416 VNĐ.
Loại tiền được người Trung Quốc sử dụng hiện nay được phát hành từ năm 1999, gồm có những loại mệnh giá tiền tệ như sau:
– 1 hào (1 角), 2 hào (2 角) và 5 hào (5 角).
– 1 tệ (1 元), 2 tệ (2 元), 5 tệ (5 元), 10 tệ (10 元), 20 tệ (20 元), 50 tệ (50 元) và 100 tệ (100 元).
– Trong đó các mệnh giá 1 hào, 5 hào và 1 đồng có cả hai loại là tiền giấy và tiền xu.
Tiền sẽ được quy đổi như sau: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.
Một số từ vựng tiền tệ tiếng Trung
Mỗi quốc gia sẽ có một đơn vị tiền tệ riêng biệt để trao đổi mua bán. Vì vậy việc học và nắm rõ các đơn vị tiền tệ và cách đọc số tiền trong tiếng Trung là rất quan trọng. Đặc biệt đối với những người có ý định sinh sống tại Trung Quốc thì không thể bỏ qua những từ vựng này. Hãy tích lũy ngay để nâng cao từ vựng tiếng Trung nhé!
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt | |
AUD | 澳大利亚元 | àodàlìyǎ yuán | Đô la Úc |
BRL | 巴西雷亚尔 | bāxī léi yà ěr | Real của Brazil |
CAD | 加拿大元 | jiānádà yuán | Đô la Canada |
CHF | 瑞士法郎 | ruìshì fàláng | Đồng Frank Thụy Sĩ |
CNY | 人民币元 | rénmínbì yuán | Nhân Dân Tệ |
CZK | 捷克克朗 | jiékè kèlǎng | Czech Koruna |
DKK | 丹麦克朗 | dānmài kèlǎng | Đan Mạch Krone |
EUR | 欧元 | ōuyuán | Đồng tiền chung châu Âu |
GBP | 英镑 | yīngbàng | Đồng bảng Anh |
HKD | 港元 | gǎngyuán | Đô la Hongkong |
IDR | 印度尼西亚卢比 | yìndùníxīyà lúbǐ | Rupiah Indonesia |
INR | 印度卢比 | yìndù lúbǐ | Rupi Ấn Độ |
IRR | 伊朗里亚尔 | yīlǎng lǐ yǎ ěr | Iran Rial |
JOD | 约旦第纳尔 | yuēdàn dì nà ěr | Jordan Dinar |
JPY | 日本元 | rìběn yuán | Yên Nhật |
KRW | 韩元 | hányuán | Tiền Hàn quốc |
KWD | 科威特第纳尔 | kēwēitè dì nà ěr | Đồng Dinar của Kuwait |
MOP | 澳门元 | àomén yuán Pataca | tiền tệ chính thức của Macau |
MXN | 墨西哥比索 | mòxīgē bǐsuǒ | Mexico Peso |
MYR | 马来西亚林吉特 | mǎláixīyà lín jí tè | Ringgit Malaysia |
NOK | 挪威克朗 | nuówēi kèlǎng | Krone Na Uy |
NPR | 尼泊尔卢比 | níbó’ěr lúbǐ | Nepal Rupee |
NZD | 新西兰元 | xīnxīlán yuán | Đô la New Zealand |
PHP | 菲律宾比索 | fēilǜbīn bǐsuǒ | Peso Philippine |
PKR | 巴基斯坦卢比 | bājīsītǎn lúbǐ | Rupi Pakistan |
RUB | 俄罗斯卢布 | èluósī lúbù | Rúp Nga |
SEK | 瑞典克朗 | ruìdiǎn kèlǎng | Krona Thụy Điển |
SGD | 新加坡元 | xīnjiāpō yuán | Đô la Singapore |
THB | 泰国铢 | tàiguó zhū Bạt | Thái Lan |
ASF | 记帐瑞士法郎 | jì zhàng ruìshì | fàláng |
SDR | 特别提款权 | tèbié tí kuǎn quán | Quyền rút đặc biệt |
TRY | 土耳其里拉 | tǔ’ěrqí lǐlā Lira | Thổ Nhĩ Kỳ |
TWD | 台湾元 | táiwān yuán | Đô la Đài Loan |
TZS | 坦桑尼亚先令 | tǎnsāngníyǎ xiān lìng | Tanzania Shilling |
ZAR | 南非兰特 | nánfēi lán tè | Rand Nam Phi |
>> Xem thêm: Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ, hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu
Cách đọc số đếm cơ bản trong tiếng Trung
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Để việc đọc số tiền trong tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn thì bạn cần nắm rõ cách đọc số đếm cơ bản trong tiếng Trung. Sau đây là cách đọc số đếm cơ bản trong tiếng tiếng Trung:
Số | Cách viết | Cách đọc |
0 | 零 | líng |
1 | 一 | yī |
2 | 二 | èr |
3 | 三 | sān |
4 | 四 | sì |
5 | 五 | wǔ |
6 | 六 | liù |
7 | 七 | qī |
8 | 八 | bā |
9 | 九 | jiǔ |
10 | 十 | shí |
11 | 十一 | shí yī |
12 | 十二 | shí èr |
13 | 十三 | shí sān |
14 | 十四 | shí sì |
15 | 十五 | shí wǔ |
16 | 十六 | shí liù |
17 | 十七 | shí qī |
18 | 十八 | shí bā |
19 | 十九 | shí jiǔ |
20 | 二十 | èr shí |
21 | 二十一 | èrshíyī |
30 | 三十 | sān shí |
40 | 四十 | sì shí |
50 | 五十 | wǔ shí |
60 | 六十 | liù shí |
70 | 七十 | qī shí |
80 | 八十 | bā shí |
90 | 九十 | jiǔ shí |
100 | 一百 | yī băi |
200 | 两百 | liǎng bǎi |
300 | 三百 | sānbǎi |
1000 | 一千 | yī qiān |
10000 | 一万 | yī wàn |
Cách đọc số tiền trong tiếng Trung
Để giao dịch mua bán tại Trung Quốc chính xác và không gây nhầm lẫn hay bị lừa thì bạn cần nắm chắc cách đọc số tiền bằng tiếng Trung. Nhằm giúp cho người học phân biệt tránh nhầm lẫn giữa cách đọc số tiền trong tiếng Trung Quốc và cách đọc tiền Việt Nam, Hicado đã đưa ra cách đọc số tiền như sau:
Sự khác biệt trong cách đọc tiền Việt Nam và tiền Trung Quốc là: số đếm trong tiếng Việt là nghìn và triệu còn số đếm trong tiếng Trung lại dùng đơn vị Vạn và Trăm triệu. Vì vậy, cần phải lấy 万 (vạn),亿 (Trăm Triệu) để làm cơ sở.
一万 = 10,000
一亿 = 100,000,000
– Điều đặc biệt cách đọc số tiền trong tiếng Trung Quốc là giống với cách đọc số đếm chỉ cần thêm đơn vị tiền tệ ở cuối câu.
– Với những số tiền lẻ, bạn chỉ cần độc phần nguyên trước sau đó đọc phần lẻ sau:
¥25.5 : 二十五块五 /Èrshíwǔ kuài wǔ/
¥1.8 : 一块八 /Yīkuài bā/
¥0.8 : 八毛 / Bā máo/
– Khi đọc số tiền trong tiếng Trung, ta tách các số đó thành từng hàng.
+ Với các số tiền từ 4 chữ số trở xuống, người Trung Quốc thường đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ tự từ trái sang phải.
¥1975: 一千九百七十五元 – / Yī qiān jiǔbǎi qīshíwǔ yuán / : 1 nghìn 975 đồng.
亿级 (Hàng tỷ) | |||||||||||
千 | 百 | 十 | 个 | 万级 (Hàng vạn) | |||||||
千 | 百 | 十 | 个 | 个级 (Hàng đơn vị) | |||||||
千 | 百 | 十 | 个 |
Biểu đồ phân đơn vị đọc
+ Các số tiền từ 4 chữ số trở lên, bạn cần tách thành cách mốc gồm 4 số. Sau đó, bạn cần đọc số tiền từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc bên trên.
Ví dụ:
¥38.4521.9001: 三十八亿四千五百二十一万九千零一快 – / Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài /: 3 tỷ 845 triệu 219 nghìn lẻ 1 đồng.
¥17.4899.5301: 十七亿四千八百九十九万五千三百零一快 – / Shíqī yì sìqiān bābǎi jiǔshíjiǔ wàn wǔqiān sān bǎi líng yī kuài /: 1 tỷ 748 triệu 995 nghìn 301 đồng.
– Với một số tiền kết thúc bằng một hoặc nhiều số không thì người Trung Hoa không đọc các số 0 này.
Ví dụ:
¥53.0000: 五十三万快 – / Wǔshísān wàn kuài /: 530 nghìn đồng.
¥12.8000: 十二万八千快 – / Shí èr wàn bāqiān kuài /: 128 nghìn đồng.
– Tuy nhiên, với các số tiền mà chứa một hay nhiều số không ở giữa thì bạn chỉ cần đọc một lần là “líng”
Ví dụ:
¥53.0027: 五十三万零二十七快 – / Wǔshísān wàn líng èrshíqī kuài /: 530 nghìn lẻ 27 đồng.
– Khi đọc số tiền trong tiếng Trung, bạn cần lưu ý phân biệt giữa các cách đọc số 2 giữa 二 / Èr / và 两 / Liǎng / như sau:
Bạn hãy chú ý cách phát âm tiếng Trung của số tiền 200, sẽ thấy rằng nó không được đọc là 二百 – / èr bǎi / mà được đọc là 两百 – / liǎng bǎi. Vậy vì sao lại phát âm số tiền như vậy? Khi nào thì bạn cần dùng 二 – / èr / và khi nào thì dùng 两 – / liǎng /?
+ Với những số tiền có số 2 là một chữ số duy nhất, bạn cần đọc số 2 này là 二 – / èr /.
+ Còn trong trường hợp, với số tiền có số 2 mà ở vị trí đầu của ba chữ số Trung Quốc, bạn cần đọc là 两 – / liǎng /
245: 两百四十五 – / Liǎng bǎi sì shí wǔ /.
+ Với các số tiền có số 2 nằm ở vị trí thứ 2 và thứ 3 của hàng trăm, bạn cần đọc số 2 này là 二 – / èr / tránh không được đọc là 两 – / liǎng /
826: 八百二十六 – / Bā bǎi èr shí liù /
552: 五百五十二 – / Wǔ bǎi wǔ shí èr /
Luyện tập cách đọc số tiền trong tiếng Trung
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
Để học tiếng Trung đạt được hiệu quả cao, bạn cần dành thời gian mỗi ngày để luyện tập cách đọc số tiền trong tiếng Trung. Để giúp bạn có tài liệu để luyện tập từ vựng tiếng Trung, Hicado đã cung cấp một số từ vựng, cách đọc số tiền trong tiếng Trung trong bảng dưới đây. Bạn hãy lưu lại và dành một khoảng thời gian mỗi ngày để luyện tập nhé!
¥38.6 | 三十八元六角 | sānshíbā yuán liùjiǎo | Ba mươi tám tệ sáu hào |
¥191.79 | 一百九十一元七角九分 | Yībǎi jiǔshíyī yuán qī jiǎo jiǔ fēn | Một trăm chín mươi mốt tệ bảy hào chín xu |
¥205 | 两百零五元 | Liǎng bǎi líng wǔ yuán | Hai trăm lẻ năm tệ |
¥1000 | 一千元 | yīqiān yuán | một ngàn tệ |
¥100000 | 十万元 | shí wàn yuán | mười vạn tệ |
¥108768 | 十万八千七百六十八元 | shí wàn bāqiān qībǎi liùshíbā yuán | Mộ̣t trăm lẻ̉ tám ngàn bảy trăm sáu mươi tám tệ |
¥100000000 | 一亿元 | yī yì yuán | một trăm triệu tệ |
¥20000000000 | 两百亿元 | liǎng bǎi yì yuán | Hai mươi tỷ tệ |
1.000 | 一千 | Một nghìn |
1.500 | 一千五 | Một nghìn rưởi |
10.000 | 一万 | Mười nghìn |
15.000 | 一万五 | Mười lăm nghìn |
15.500 | 一万五千五百 | Mười lăm nghìn năm trăm |
100.000 | 十万 | Một trăm nghìn |
105.000 | 十万五 | Một trăm linh năm nghìn |
150.000 | 十五万 | Một trăm năm mươi nghìn |
155.000 | 十五万五 | Một trăm năm mươi năm nghìn |
1.000.000 | 一百万 | Một triệu |
1.050.000 | 一百零五万 | Một triệu không trăm năm mươi nghìn |
1.055.000 | 一百零五万五 | Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn |
1.500.000 | 一百五十万 | Một triệu năm trăm nghìn |
1.550.000 | 一百五十五万 | Một triệu năm trăm năm mươi nghìn |
10.000.000 | 一千万 | Mười triệu |
15.000.000 | 一千五百万 | Mười lăm triệu |
15.500.000 | 一千五百五十万 | Mười lăm triệu năm trăm nghìn |
100.000.000 | 一亿 | Một trăm triệu |
150.000.000 | 一亿五千万 | Một trăm năm mươi triệu |
1.000.000.000 | 十亿 | Một tỷ |
>> Xem thêm: Học tiếng Trung qua bài hát – Hiệu quả gấp đôi nhờ cách này
Mẫu câu hỏi giá tiền, trả giá trong tiếng Trung
Khi bạn đến với đất nước Trung Quốc, để chủ động trong việc mua sắm thì việc nắm vững những mẫu câu hỏi giá tiền, trả giá trong tiếng Trung là rất cần thiết. Không chỉ vậy, đối với những người đang làm việc trong môi trường, việc sử dụng thành thạo những câu hỏi giá và trả giá còn giúp đàm phán với đối tác hiệu quả hơn. Dưới đây là những mẫu câu hỏi giá, trả giá trong tiếng Trung thông dụng nhất:
多少钱? | / Duōshǎo qián / | Bao nhiêu tiền? |
这个/那个多少钱? | / Zhège/Nàgè duōshǎo qián / | Cái này/cái kia bao nhiêu tiền vậy? |
咖啡一杯多少钱? | / Kā fēi yī bēi duōshǎo qiá / | Cà phê bao nhiêu tiền 1 ly? |
苹果多少钱一斤? | / Píng guǒ duōshǎo qián yī jīn / | Táo bao nhiêu tiền nửa cân? (一斤 Trung Quốc = ½ kg Việt Nam) |
这件毛衣多少钱? | / Zhè jiàn máo yī duōshǎo qián / | Cái áo len này bao nhiêu tiền? |
一共多少钱? | / Yī gòng duōshǎo qián / | Tổng cộng bao nhiêu tiền? |
Trên đây là những từ vựng và mẫu câu về cách đọc số tiền trong tiếng Trung. Hicado luôn hy vọng cung cấp những kiến thức tiếng Trung bổ ích nhất giúp người học cải thiện và nâng cao kiến thức của bản thân. Hãy lưu lại và chia sẻ bài viết này để những người xung quanh bạn cùng học tiếng Trung nhé! Chúc bạn đạt được những thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung.
Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề:
[Tổng hợp] những từ vựng tiếng trung về chuyên ngành giày da từ A – Z
Tổng hợp tiếng Trung về quần áo thông dụng nhất hiện nay
Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado
Từ vựng tiếng Trung rau củ quả | Từ vựng tiếng Trung thông dụng
500+ từ vựng tiếng Trung thương mại, có mẫu câu hội thoại mới nhất
Danh sách từ vựng tiếng Trung về thiết bị điện, chuyên ngành điện tử
Từ vựng tiếng Trung chủ đề thể thao dưới nước – Hicado Academy
Từ vựng tiếng Trung về món ăn phổ biến được nhiều người sử dụng
Cách nói thời gian trong tiếng Trung: NGÀY – GIỜ – THÁNG – NĂM
Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!
Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2
Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,…
Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau:
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2
Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2.
Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5
Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc.
Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến.
Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau:
+ Luyện tập liên tục: Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống
+ Tăng sự tập trung: Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung
+ Tiết kiệm thời gian: Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài
+ Mở rộng mối quan hệ: Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore…
+ Phòng học thoải mái: Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do
+ Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học
+ Kết quả vượt trội: Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ.
>> Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất
Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề.
Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado
Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado
*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:
Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học.
Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.
Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.
>> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu
*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này
Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:
Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado
Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.
Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado
Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online của Hicado
Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.
Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc chủ đề cách đọc số tiền trong tiếng Trung, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO
Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội
Trụ sở
Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0912 444 686 – Email: hicado.vn@gmail.com
Wechat: hicado
Văn phòng đại diện
VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương
VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai