Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung là một trong những chủ đề giao tiếp thông dụng nhất của các khóa học về từ vựng tiếng Trung. Gia đình là hai chữ cực kỳ thiêng liêng nên khi bạn viết một đoạn văn tiếng Trung giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung bạn hãy dùng những từ ngữ thể hiện sự tự hào và tình yêu thương. Còn nếu bạn vẫn chưa biết cách giới thiệu gia đình một cách ngắn gọn nhưng để lại nhiều ấn tượng, hoặc bạn đang muốn tìm hiểu thêm một vài thành ngữ liên quan để làm phong phú cho bài viết giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung của bạn, vậy thì hãy cùng Hicado để học hỏi thêm những tài liệu hữu ích trong bài viết dưới đây nhé!
Từ vựng và cách xưng hô trong gia đình bằng tiếng Trung
>> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ – Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ vựng
Cách xưng hô trong Tiếng Việt cực kỳ rắc rối và phức tạp hơn rất nhiều so với xưng hô trong tiếng Trung. Việc xưng hô theo đúng lễ nghi để thể hiện các mối quan hệ giữa thành viên trong gia đình, dòng họ với nhau. Vậy những từ vựng nào bạn cần nắm được để bài giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung gây được ấn tượng với đối phương? Tất cả sẽ được Hicado tổng hợp thật chi tiết trong nội dung dưới đây! Đừng quên lưu lại và luyện tập hàng ngày để nâng cao trình độ học từ vựng tiếng Trung bạn nhé!
Từ vựng tiếng Trung về thành viên trong gia đình
Tùy vào việc có bao nhiêu thế hệ sinh sống trong gia đình mà các xưng hô cũng sẽ đa dạng theo. Vì vậy bạn hãy bỏ túi cho mình ngay bảng từ vựng về thành viên trong gia đình dưới đây cho phần giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung của bạn thêm phong phú và đa dạng hơn nhé!
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 爸爸
父亲 爹 老爸 |
Bàba
Fù qīn Diē Lǎo bà |
Ba, bố |
2 | 妈妈
母亲 娘 老妈 |
Māma
Mǔ qīn Niáng Lǎo mā |
Mẹ, má |
3 | 儿子 | Ér zi | Con trai |
4 | 女儿 | Nǚ ér | Con gái |
5 | 哥哥 | Gē gē | Anh |
6 | 嫂嫂 | Sǎo sǎo | Chị dâu |
7 | 姐姐 | Jiě jie | Chị gái |
8 | 姐夫 | Jiě fu | Anh rể |
9 | 弟弟 | Dì dì | Em trai |
10 | 弟媳 | Dì xí | Em dâu |
11 | 妹妹 | Mèi mei | Em gái |
12 | 妹夫 | Mèi fu | Em rể |
13 | 老公
丈夫 爱人 |
Lǎo gōng
Zhàng fū Ài rén |
Chồng |
14 | 老婆
妻子 娘子 爱人 |
Lǎo pó
Qī zi Niáng zǐ Ài rén |
Vợ |
15 | 媳妇 | Xí fù | Con dâu |
16 | 女婿 | Nǚ xù | Con rể |
17 | 兄弟 | Xiōng dì | Anh, em trai |
18 | 姐妹 | Jiě mèi | Chị, em gái |
19 | 继母
继妈 后妈 后母 |
Jì mǔ
Jì mā Hòu mā Hòu mǔ |
Mẹ kế |
20 | 继父
后父 |
Jì fù
Hòu fù |
Bố dượng |
21 | 公 | Gōng gōng | Bố chồng |
22 | 婆婆 | Pó po | Mẹ chồng |
23 | 岳父 | Yuè fù | Bố vợ |
24 | 岳母 | Yuè mǔ | Mẹ vợ |
25 | 亲家公 | Qìng jiā gōng | Ông thông gia |
26 | 亲家母 | Qìng jiā mǚ | Bà thông gia |
>> Xem thêm: Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ, hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu
Từ vựng tiếng Trung thành viên bên nội trong gia đình
Giống như ăn hóa tại Việt Nam, các cách xưng hô trong gia đình bên nội hay bên ngoại ở Trung Quốc là khác nhau và rất đa dạng. Để bài viết giới thiệu về gia đình bằng tiếng trung của bạn thật ấn tượng thì bạn nhất định không nên bỏ qua một số cách xưng hô bên nội, bên ngoại Hicado chia sẻ sau đây!
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 爷爷 / 祖父 | Yéye / Zǔ fù | Ông nội |
2 | 奶奶 / 祖母 | Nǎinai / Zǔ mǔ | Bà nội |
3 | 太爷 | Tài yé | Ông cố |
4 | 太太 | Tài tài | Bà cố |
5 | 伯父 | Bófù | Bác trai |
6 | 伯母 | Bó mǔ | Bái gái (vợ của bác trai) |
7 | 叔叔 | Shūshu | Chú |
8 | 婶婶 | Shěnshen | Thím (vợ chú) |
9 | 姑妈 | Gū mā | Cô (chị, em của bố đã có gia đình) |
10 | 姑姑 | Gū gū | Cô (chị em của bố chưa có gia đình) |
11 | 姑父 / 姑夫 | Gūfu | Dượng (chồng cô) |
12 | 伯父 | Bó fù | Bác (anh của bố) |
13 | 伯母 | Bó mǔ | Bác dâu (vợ bác trai) |
14 | 叔父 | Shū fù | Chú (em trai của bố) |
15 | 姑妈 | Gū mā | Cô (chị, em gái của bố) |
16 | 堂哥 | Táng gē | Anh họ |
17 | 孙子 | Sūn zi | Cháu nội trai |
18 | 孙女 | Sūn nǚ | Cháu nội gái |
19 | 侄子
侄女 |
Zhí zi
Zhí nǚ |
Cháu trai
Cháu gái (gọi bạn là bác, chú) |
20 | 舅侄
舅侄女 |
Jiù zhí
Jiù zhínǚ |
Cháu trai
Cháu gái (gọi bạn là cô) |
Thành viên bên ngoại bằng tiếng Trung
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Gia đình bên ngoại của bạn có rất nhiều thành viên và bạn đang loay hoay không biết cách xưng hô bằng tiếng Trung như thế nào. Vậy thì để bài văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng trung của bạn được lưu loát, tự nhiên hơn, bạn hãy tham khảo một số từ vựng mà người dân Trung Quốc hay dùng trong cuộc sống hàng ngày cùng hicado nhé!
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 外公 | Wài gōng | Ông ngoại |
2 | 外祖父
老爷
姥爷 |
Wàizǔ fù
Lǎo yé
Lǎo yé |
Ông ngoại |
3 | 外婆
外祖母
姥姥 |
Wài pó
Wài zǔ mǔ
Lǎolao |
Bà ngoại |
4 | 阿姨 | Ā yí | Dì (chị, em gái mẹ chưa có chồng) |
5 | 姨妈 | Yí mā | Dì (chị, em gái mẹ đã có chồng) |
6 | 外甥 | Wài sheng | Cháu ngoại trai |
7 | 外甥女 | Wài sheng nǚ | Cháu ngoại gái |
8 | 舅舅 | Jiù jiu | Cậu (anh, em trai của mẹ) |
9 | 舅妈 | Jiù mā | Mợ (vợ của cậu) |
10 | 姨夫 | Yí fu | Dượng (chồng của dì) |
11 | 表哥 | Biǎo gē | Anh họ |
12 | 外孙 | Wài sūn | Cháu ngoại trai (gọi ông/bà) |
13 | 外孙女 | Wài sūn nǚ | Cháu ngoại gái (gọi ông/bà) |
14 | 姨侄女 / 姨侄 | Yí zhí nǚ / Yí zhí | Cháu trai / gái (gọi bạn bằng dì) |
> Xem thêm: Học tiếng Trung qua bài hát – Hiệu quả gấp đôi nhờ cách này
Thành ngữ tiếng Trung về gia đình
Việc sử dụng các thành ngữ khi viết văn sẽ giúp cho bài văn của bạn hợp lý và có tính thuyết phục hơn. Cũng vậy, khi bạn viết bài văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng trung có sử dụng thành ngữ tiếng trung về gia đình, câu chữ của bạn sẽ biểu thị rằng bạn là một người có nhiều kiến thức về từ vựng tiếng Trung. Còn nếu bạn không biết nhiều về các thành ngữ giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung thì cũng đừng lo vì Hicado sẽ cung cấp cho bạn một số mẫu thành ngữ tiếng Trung bạn có thể sử dụng ngay sau đây.
1. 金窝,银窝,不如自家的狗窝。(Jīnwō, yínwō, bùrú zìjiā de ɡǒuwō.)
Giải nghĩa: Từ đông sang tây, nhà là nơi tốt nhất.
2. 家和万事兴。(Jiā hé wànshì xīnɡ.)
Giải nghĩa: Giống như câu chuyện về bó đũa, nếu nhà bị chia rẽ thì sẽ khó có thể trụ vững, đoàn kết sẽ giúp gia đình luôn bền vững.
3. 家家有本难念的经。(Jiā jiā yǒu běn nán niàn de jīnɡ.)
Giải nghĩa: Giống như câu nói ”Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh”, tức là mỗi gia đình sẽ có những vấn đề khác nhau.
4. 清官难断家务事。(Qīnɡɡuān nán duàn jiāwùshì.)
Giải nghĩa: Không một gia đình nào mà không gặp những rắc rối.
5. 有其父,必有其子。(Yǒu qí fù,bì yǒu qí zǐ.)
Giải nghĩa: Cha nào, thì con nấy
6. 儿孙自有儿孙福。(Érsūn zì yǒu érsūn fú.)
Giải nghĩa: Cha truyền con nối, con cái thường sẽ kế thừa những tài sản của cha mẹ
7. 家有敝帚,享之千金。(Jiā yǒu bìzhǒu, xiǎnɡ zhī qiānjīn.)
Giải nghĩa: Luôn phải trân trọng gia đình bởi gia đình chỉ có 1 trên đời.
8. 克勤于邦,克俭于家。(Kè qín yú bānɡ,kè jiǎn yú jiā.)
Giải nghĩa: Làm việc chăm chỉ, để tiết kiệm cho gia đình
9. 不当家,不知柴米贵。(Bù dānɡjiā,bùzhī chái mǐ ɡuì.)
Giải nghĩa: Người chủ gia đình là người phải có trách nhiệm với gia đình, lo lắng những vấn đề to lớn của gia đình.
10. 家丑不可外扬。(Jiāchǒu bù kě wài yánɡ.)
Giải nghĩa: Đẹp đẽ khoe ra, xấu xa che lại, không nên mang những chuyện xấu ra kể với người ngoài.
Một số đoạn văn mẫu giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
Khi bạn viết đoạn văn tiếng trung giới thiệu về gia đình, bạn sẽ cần phải ghi nhớ và sử dụng những nội dung cần phải có về các thành viên trong gia đình như là: giới thiệu về sở thích, nghề nghiệp và tính cách….. Dưới đây Hicado xin giới thiệu đến bạn những mẫu câu mà người Trung Quốc hay sử dụng trong các đoạn hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung. Hãy ghi nhớ và sử dụng thật hiệu quả trong từng ngữ cảnh phù hợp bạn nhé!
Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung giới thiệu bản thân và gia đình
大家好!我叫阮明安。
/ Dàjiā hǎo! Wǒ jiào Ruǎn Míng Ān. /
Chào cả nhà! Tôi tên là Nguyễn Minh An.
我会给你们介绍一下我的家庭。
/ Wǒ huì gěi nǐmen jiè shào yīxià wǒ de jiā tíng. /
Tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về nhà tôi.
我有一个幸福的家庭。
/ Wǒ yǒu yī gè xìngfú de jiātíng. /
Tôi có một gia đình hạnh phúc.
我家有四 口人:父亲,母亲,哥哥和我。
/ Wǒ jiā yǒu sì kǒu rén: Fùqīn, mǔqīn, gēgē hé wǒ. /
Gia đình tôi có 4 người: Ba, mẹ, anh trai và tôi.
每年, 我们一家人会一起旅行一次。我很爱我的家庭。
/ Měi nián, wǒmen yījiā rén huì yīqǐ lǚxíng yī cì. Wǒ hěn ài wǒ de jiā tíng. /
Mỗi năm, gia đình tôi sẽ cùng nhau đi du lịch một lần. Tôi rất yêu gia đình của mình.
Chào hỏi xã giao:
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 你好 | nǐ hǎo | Xin chào |
2 | 您好 | nín hǎo | Xin chào (Dùng cho người lớn tuổi hơn hoặc với trường hợp trang trọng) |
3 | 大家好 | dàjiā hǎo | Chào mọi người |
4 | 早安/早上好 | zǎo ān/zǎoshàng hǎo | Chào buổi sáng |
5 | 中午好* | zhōngwǔ hǎo | Chào buổi trưa |
6 | 晚上好*、晚安 | wǎnshàng hǎo,wǎn’àn | Chào buổi tối |
7 | 我自己介绍一下儿 | wǒ zìjǐ jièshào yīxià er | Tôi xin tự giới thiệu một chút |
Giới thiệu họ tên và tuổi:
Sau khi chào hỏi xã giao xong, trước khi giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung chúng ta sẽ giới thiệu một chút về họ tên. Cấu trúc câu này có thể sử dụng là: 我叫… / 我是… (Wǒ jiào… / Wǒ shì…- Tôi tên là… )
Ngoài ra, nếu đối phương đã biết họ tên của mình, bạn có thể giới thiệu như sau:
我姓陈, 叫玉梅 /Wǒ xìng chén, jiào yù méi/: Tôi họ Trần, tên là Ngọc Mai
我叫范氏碧叶 /wǒ jiào fàn shì bì yè/: Tôi tên là Phạm T. Bích Diệp
我的名字叫小兰 /wǒ de míngzì jiào xiǎo lán/: Tên tôi là Tiểu Lan
Trong các tình huống giao tiếp thông thường hằng ngày, người ta sẽ thường tránh hỏi về chủ đề tuổi tác của nữ giới. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp như giới thiệu bản thân, phỏng vấn xin việc thì đó là một phần không thể thiếu.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 我姓…,叫… | Wǒ xìng…, jiào… | Tôi họ…, tên là… |
2 | 我叫… | Wǒ jiào … | Tôi tên là… |
3 | 我的名字是 | Wǒ de míngzì shì… | Tên của tôi là… |
4 | 我姓…,叫… | Wǒ xìng…, jiào… | Tôi họ…, tên là… |
Giới thiệu Tuổi tác:
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung với tuổi tác. Sau khi giới thiệu họ tên của bạn xong, để dễ dàng trong việc xưng hô thì bạn có thể giới thiệu về tuổi tác như sau:
Để tiện trong việc xưng hô thì bạn cần giới thiệu cả tuổi của mình cho đối phương. Như vậy sẽ dễ dàng phân biệt vai vế với những người đang giao tiếp. Bạn có thể tham khảo mẫu sau:
– Năm nay tôi 20 tuổi 我今年二十岁 (wǒ jīnnián èrshí suì)
– Giới thiệu bằng năm sinh: 我是1998年出生。(Wǒ shì 1996 nián chūshēng – Tôi sinh năm 1996)
– Tôi đã gần 30 tuổi rồi 我差不多三十岁了 (wǒ chàbùduō sānshí suìle)
– Tuổi tôi bằng với tuổi bạn 我年龄和你一样大 (wǒ niánlíng hé nǐ yīyàng dà)
– Giới thiệu sử dụng dạng câu tương đối: 我今年22多岁/ 我差不多三十岁了/我的年龄跟你一样大。(Wǒ jīnnián 30 duō suì/ wǒ chàbùduō sānshí suìle/wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà – Tôi năm nay hơn 30 tuổi/ Tôi gần 30 tuổi/ Tuổi tôi bằng tuổi bạn)
– Ghi chú: Trong trường hợp bạn giới thiệu bản thân để phỏng vấn thì nên dùng mẫu đầu tiên. Có nghĩa là nên trả lời đúng tuổi của bạn.
我今年…岁 /Wǒ jīnnián……suì/: Tôi năm nay … tuổi
我已经…多岁了 /Wǒ yǐjīng …. duō suì le/: Tôi đã hơn … tuổi rồi
Giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống, quốc tịch
Quê quán, nơi sinh sống hay quốc tịch là những vấn đề thường được hỏi đến trong các đoạn hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung, đặc biệt nếu khi bạn sinh sống, học tập và làm việc tại nước ngoài. Bạn có thể giới thiệu như sau:
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 我是…人 | Wǒ shì …. rén | Tôi là người …. |
2 | 我住在… | Wǒ zhù zài… | Tôi sống ở… |
3 | 我来自… | Wǒ láizì… | Tôi đến từ… |
4 | 我出生于… | Wǒ chūshēng yú… | Tôi sinh ra tại… |
5 | 我的家乡是…. | wǒ de jiāxiāng shì … | Quê hương của tôi ở… |
Giới thiệu về quê quán:
我的老家是…/ 我来自…/ 我出生于…: Wǒ de lǎojiā shì…/ Wǒ láizì…/ Wǒ chūshēng yú…
Quê tôi ở…/ Tôi đến từ…/ Tôi sinh ra tại…
我的老家是青化/ 我来自青化/我出生于青化。Wǒ de lǎojiā shì qīng huà/ wǒ láizì qīng huà/wǒ chūshēng yú qīng huà
Quê tôi ở Thanh Hóa/ Tôi đến từ Thanh Hóa/ Tôi sinh ra tại Thanh Hóa
Giới thiệu về nơi sinh sống:
我现在住在河内/ 我曾经住在河内/我从2020年就在河内生活。Wǒ xiànzài zhù zài hénèi/ wǒ céngjīng zhù zài hénèi/wǒ cóng 2020 nián jiù zài hénèi shēnghuó
Tôi hiện nay ở Hà Nội/ Tôi từng sinh sống ở Hà Nội/ Kể từ năm 2020 tôi sinh sống ở Hà Nội
Giới thiệu về quốc tịch:
Thường trong trường hợp phỏng vấn quốc tế hoặc khi bạn ở nước ngoài thì bạn chỉ cần giới thiệu mình quốc tịch hoặc đất nước là được:
我是越南人: Wǒ shì yuènán rén – Tôi là người Việt Nam
我来自越南: Wǒ láizì yuènán – Tôi đến từ Việt Nam
Ví dụ khác về giới thiệu quê quán nơi sống và quốc tịch:
Tôi là người Việt Nam
我是越南人 (wǒ shì yuènán rén)
Quê hương của tôi là ở Hải Phòng
我的家乡是海防 (wǒ de jiāxiāng shì hǎifáng)
Tôi đến từ Bắc Ninh
我来自北宁 (wǒ láizì běiníng)
Tôi sinh ra ở Hà Nội
我出生于河内 (wǒ chūshēng yú hénèi)
Hiện nay tôi sống ở tỉnh Quảng Tây Trung Quốc
现在我住在中国广西 (xiànzài wǒ zhù zài zhōngguó guǎngxi)
Tôi từng sống ở Quảng Ninh trong 3 năm
我在广宁住过三年 (wǒ zài guǎng níng zhùguò sān nián)
Năm 2019 tôi chuyển tới sống tại Hà Nội 2019
年我搬到河内生活 (2019 nián wǒ bān dào hénèi shēnghuó)
Giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp
Chủ đề này khá khó hơn việc giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung. Bởi vì bạn phải có đủ vốn từ vựng Nghề nghiệp để có thể giới thiệu một cách trôi chảy phần này. Nếu quá khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu tham khảo, bạn có thể xem những mẫu giới thiệu có sẵn sau đây:
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 我是大学生 | Wǒ shì dàxuéshēng | Tôi là sinh viên |
2 | 我在…大学学习 | wǒ zài… dàxué xuéxí | Tôi học ở trường đại học… |
3 | 我是高中二年级生 | Wǒ shì gāozhōng èr niánjí shēng | Tôi là học sinh lớp 11 |
4 | 我的专业是… | Wǒ de zhuānyè shì… | Chuyên ngành của tôi là… |
5 | 我当… | Wǒ dāng… | Tôi làm (nghề)… |
6 | 我在…公司工作 | Wǒ zài… gōngsī gōngzuò | Tôi làm việc ở công ty… |
Ví dụ: Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng trung về vấn đề học vấn, nghề nghiệp.
Tôi là học sinh cấp 2我是中学生 (wǒ shì zhōngxuéshēng)
Tôi là một sinh viên 我是大学生 (wǒ shì dàxuéshēng)
Tôi là sinh viên năm 3 đại học Quốc Gia Hà Nội 我是河内国家大学大三的学生 (wǒ shì hénèi guójiā dàxué dà sān de xuéshēng)
Tôi đang là học sinh lớp 12 我是高中三年级生 (wǒ shì gāo zhòng sān niánjí shēng)
Tôi đang học ở lớp 11 我在读高二 (wǒ zàidú gāo’èr)
Tôi đang học tại trường đại học Thương Mại 我在商业大学学习 (wǒ zài shāngyè dàxué xuéxí)
Chuyên ngành của tôi là nhân viên kế toán 我的专业是会计员 (wǒ de zhuānyè shì kuàijì yuán)
Nghề nghiệp của tôi là kĩ sư 我的工作是工程师 (wǒ de gōngzuò shì gōngchéngshī):
Tôi là một giáo viên 我当老师 (wǒ dāng lǎoshī):
Tôi đang đi tìm việc 我正在找工作 (wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò):
Tôi thấy mình là người làm việc chăm chỉ, có trách nhiệm và có năng lực 我觉得自己是个工作勤奋、负责、能干 (wǒ juéde zìjǐ shìgè gōngzuò qínfèn, fùzé, nénggàn)
Giới thiệu về Gia đình
Gia đình là một trong những chủ đề nhất định sẽ gặp phải trong các buổi trò chuyện. Bạn có thể giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung qua việc trả lời các câu hỏi như sau:
你家有几口人?Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?: Nhà bạn có bao nhiêu người?
我家有 … 口人。Wǒjiā yǒu… kǒu rén:Nhà tôi có… người
你爸爸妈妈做什么工作?Nǐ bàba māmā zuò shénme gōngzuò?: Bố mẹ bạn đang làm nghề gì?
我爸爸是老师,妈妈是医生。Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng.: Bố tôi là giáo viên, còn mẹ tôi là bác sĩ.
你哥哥/妹妹/姐姐做什么工作?Nǐ gēgē/mèimei/jiějiě zuò shénme gōngzuò?: Anh trai/ em gái/ chị gái bạn đang làm nghề gì?
我哥哥/妹妹/姐姐是学生。Wǒ gēgē/mèimei/jiějiě shì xuéshēng.: Anh trai/ em gái/ chị gái tôi đang là học sinh.
我是独生儿子/ 女儿 Wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér: Tôi là con trai một/ con gái một
我没有兄弟姐妹 Wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi: Tôi không có bất kỳ anh chị em nào.
Về sở thích của bản thân
Giới thiệu sở thích của bạn bằng tiếng Trung cũng là một mẹo để có thể gây ấn tượng tốt đối với người phỏng vấn hoặc người bạn mới quen.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 我喜欢… | Wǒ xǐhuān.. | Tôi thích… |
2 | 我的爱好是… | Wǒ de àihào shì… | Sở thích của tôi là… |
3 | 我对…很感兴趣 | Wǒ duì… hěn gǎn xìngqù | Tôi rất hứng thú với…. |
4 | 业余时间我常… | yèyú shíjiān wǒ cháng… | Thời gian rảnh tôi thường…. |
5 | 我米上了… | Wǒ mǐ shàngle… | Tôi đam mê…. |
– 我的爱好是旅游 Wǒ de àihào shì lǚyóu: Sở thích của tôi là được đi du lịch
– 我喜欢吃苹果 Wǒ xǐhuān chī píngguǒ: Tôi rất thích ăn táo
– 我是一个球迷 Wǒ shì yīgè qiúmí: Tôi là một người hâm mộ môn bóng đá
– 我喜欢听音乐 (wǒ xǐhuan tīng yīnyuè): Tôi thích nghe nhạc
– 我的爱好是旅游 (wǒ de àihào shì lǚyóu): Sở thích của tôi là đi du lịch
– 我对画画儿感兴趣 (wǒ duì huà huà er gǎn xìngqù): Tôi rất hứng thú với việc vẽ tranh
– 我迷上了足球 (wǒ mí shàngle zúqiú): Tôi có đam mê về bóng đá
– 业余时间我常看书 (yèyú shíjiān wǒ cháng kànshū): Thời gian rảnh rỗi tôi thường đọc sách
– 我有很多兴趣爱好,如: 唱歌、跳舞、画画等。(wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, rú chànggē, tiàowǔ, huà huà děng.): Tôi có rất nhiều sở thích: hát, khiêu vũ, vẽ tranh v..v..
– 我最喜欢数学 (Wǒ zuì xǐhuan shù xué): Tôi thích học môn toán nhất
– 我也很喜欢运动, 像跑步、排球等等 (wǒ yě hěn xǐhuan yùndòng, xiàng pǎobù, páiqiú děng děng): Tôi cũng rất thích các môn thể thao, như chạy bộ, bóng chuyền…
– 我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,跳舞,唱歌,看电视,… Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, tiàowǔ, chànggē, kàn diànshì,…: Tôi có rất nhiều sở thích như: nghe nhạc, nhảy múa, ca hát, xem tivi,…
– 业余时间我喜欢做饭 Yèyú shíjiān wǒ xǐhuān zuò fàn: Thời gian rảnh rỗi tôi thường thích nấu cơm
– 我最喜欢买东西 Wǒ zuì xǐhuān mǎi dōngxī: Tôi thích nhất là được đi mua sắm
Giới thiệu về bạn bè
我有很多朋友。Wǒ yǒu hěnduō péngyǒu.: Tôi có rất nhiều người bạn
我只有一个好朋友。Wǒ zhǐyǒu yīgè hǎo péngyǒu.: Tôi chỉ có một người bạn thân thôi
我的闺蜜很漂亮。Wǒ de guīmì hěn piàoliang.: Bạn thân tôi rất xinh đẹp đó
我的朋友说汉语说得很流利。Wǒ de péngyǒu shuō hànyǔ shuō dé hěn liúlì.: Bạn tôi nói tiếng Trung rất là trôi chảy
我闺蜜很喜欢买东西。Wǒ guīmì hěn xǐhuān mǎi dōngxī.: Bạn tôi rất thích đi mua sắm
我跟朋友都很喜欢去旅游。Wǒ gēn péngyǒu dōu hěn xǐhuān qù lǚyóu.: Tôi và bạn bè đều rất thích được đi du lịch
Giới thiệu về tình trạng hôn nhân
Tôi mới kết hôn vào tháng 3 này 三月份我刚结婚 (sān yuèfèn wǒ gāng jiéhūn):
Tôi đã kết hôn rồi 我已经结婚了 (wǒ yǐjīng jiéhūnle):
Tôi vẫn chưa kết hôn 我还没结婚 (wǒ hái méi jiéhūn):
Tôi đã có bạn trai rồi 我有男朋友了 (wǒ yǒu nán péngyǒule):
Tôi còn độc thân 我是单身族贵 (wǒ shì dānshēn zú guì):
Bày tỏ cảm xúc sau buổi Giới thiệu
Được quen cô tôi rất vui! 认识你我很高兴 (rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng)
Tôi rất vui khi có thể được làm quen với bạn! 我很高兴能认识你 (wǒ hěn gāoxìng néng rènshi nǐ)
Chúng ta thường xuyên giữ liên lạc nhé! 彼此多联 系! (bǐcǐ duō liánxì)
Cảm ơn bạn đã nói chuyện cùng tôi 非常感谢你跟我聊天 (fēicháng gǎnxiè nǐ gēn wǒ liáotiān)
Tôi rất vui khi được nói chuyện cùng với bạn 我很高兴能同你谈话 (wǒ hěn gāoxìng néng tóng nǐ tánhuà)
Anh rất muốn được gặp lại em 我很想再见到你 (wǒ hěn xiǎng zàijiàn dào nǐ)
Nếu bạn cần giúp đỡ thì cứ tới tìm tôi 如果你需要帮助,就来找我 (rúguǒ nǐ xūyào bāngzhù, jiù lái zhǎo wǒ)
Tôi hy vọng chúng ta sẽ trở thành bạn tốt 我希望我们能成为好朋友 (wǒ xīwàng wǒmen néng chéngwéi hǎo péngyǒu)
Nhớ bảo trọng nhé! 保重! (bǎozhòng)
Đề nghị giữ liên lạc
Cô có thể cho tôi xin số điện thoại được không? 你可以给我电话号码吗? (nǐ kěyǐ gěi wǒ diànhuà hàomǎ ma?)
Địa chỉ email của anh là gì? Tôi muốn giữ liên lạc với anh 你的伊妹儿是什么?我想跟你保持联系 (Nǐ de yī mèi er shì shénme? Wǒ xiǎng gēn nǐ bǎochí liánxì)
Anh có dùng tài khoản facebook không? 你使用脸书吗? (nǐ shǐyòng liǎn shū ma?)
Một số mẫu câu giao tiếp tiếng trung thường dùng của giới trẻ hiện nay
Ngoài những câu giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung giao tiếp truyền thống, giới trẻ ngày nay cũng có những câu chào hỏi ngắn gọn và thân thiết hơn như:
Các từ phiên âm từ tiếng nước ngoài: 嗨/hāi Hi , 哈喽: hā lóu Hello, 嘿/hēi Hey
Chào hỏi bằng cách hỏi thăm sức khỏe nhau:
你好吗?Nǐ hǎo ma? Bạn có khỏe không
你身体好吗?Nǐ shēntǐ hǎo ma? bạn có khỏe không
你最近怎么样?Nǐ zuìjìn zěnme yàng? Thời gian gần đây bạn thế nào
我最近很好/不好。Wǒ zuìjìn hěn hǎo/bù hǎo. Gần đây tôi vẫn khỏe/xấu.
Giới thiệu đơn giản về từng thành viên của gia đình
Tuy việc giới thiệu về gia đình bằng tiếng trung rất đơn giản những không phải ai cũng có thể giới thiệu một cách rõ ràng mạch lạc.
我爸爸52岁了,他是司机。我的爸爸是一个很亲切、友善的人。
/ Wǒ bàba 52 suì le, tā shì sījī . Wǒ bàba shì yī gè hěn qīn qiè hé yǒu shàn de rén. /
Ba tôi hiện 52 tuổi rồi, ông ấy đang là tài xế. Ba tôi là một người rất nhiệt tình và thân thiện.
我妈已经47岁了。她是一名英语老师,她很棒,什么都知道。妈 妈是一个爱唠叨的人。对我总是不放心,从早到晚总是嘱咐 我这样那样。
/Wǒ mā yǐjīng 47 suì le. Tā shì yī míng yīng yǔ lǎoshī, tā hěn bàng, shénme dōu zhīdào. Māmā shì yī gè ài láo dāo de rén. Duì wǒ zǒng shì bù fàng xīn, cóng zǎo dào wǎn zǒng shì zhǔ fù wǒ zhè yàng nàyàng. /
Mẹ tôi năm nay đã 47 tuổi rồi. Bà ấy là một giáo viên dạy tiếng Anh, bà ấy thật sự rất giỏi, cái gì cũng biết hết. Mẹ là một người rất hay cằn nhằn. Bà ấy luôn luôn không yên tâm về tôi, từ sáng đến tối luôn bảo tôi phải làm thế này, thế kia.
我哥今年26岁,在胡志明市公安局当刑事警察。他的爱好是打篮球听音乐. 他还没结婚。
/ Wǒ gē jīn nián 26 suì, zài Hú Zhì Míng shì Gōng ān jú dāng xíng shì jǐng chá. Tā hái méi jié hūn. /
Anh tôi năm nay 26 tuổi, hiện đang làm cảnh sát hình sự ở Công an thành phố Hồ Chí Minh. Anh ấy vẫn chưa kết hôn.
有空闲时间我平常我喜欢阅读,听音乐和旅行。
/ Yǒu kòngxián shíjiān wǒ píngcháng wǒ xǐhuān yuèdú, tīng yīnyuè hé lǚxíng. /
Khi rảnh rỗi, tôi thường thích sẽ đọc sách, nghe nhạc và đi du lịch.
Mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Đoạn văn tiếng Trung
大家好!我自己介绍一下儿。我姓黄,叫黄星星。我是越南人。我出生于胡志明市。我今年二十五岁,还没结婚。我家有四口人:爸爸,妈妈,妹妹和我。我2017年毕业于人文大学中国语言系。从毕业后到现在,我在中国公司当翻译。我的爱好是:听音乐,看电视剧,旅行等。我很高兴认识你们。
Phiên âm
Dàjiā hǎo! Wǒ zìjǐ jièshào yīxià er. Wǒ xìng huáng, jiào huáng xīngxīng. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ chūshēng yú húzhìmíng shì. Wǒ jīnnián èrshíwǔ suì, hái méi jiéhūn. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ.Wǒ 2017 nián bìyè yú rénwén dàxué zhōngguó yǔyán xì. Cóng bìyè hòu dào xiànzài, wǒ zài zhōngguó gōngsī dāng fānyì. Wǒ de àihào shì: tīng yīnyuè, kàn diànshìjù, lǚxíng děng. Wǒ hěn gāoxìng rènshì nǐmen.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Xin chào mọi người! Tôi xin tự giới thiệu một chút. Tôi họ Huỳnh, tên là Huỳnh Tinh Tinh. Tôi là người Việt Nam. Tôi sinh ra tại thành phố Hồ Chí Minh. Tôi năm nay 25 tuổi, và vẫn chưa kết hôn. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, chị gái và tôi. Năm 2017 tôi tốt nghiệp trường đại học Nhân Văn khoa Ngôn ngữ Trung Quốc. Từ sau khi tốt nghiệp tới nay, tôi làm công việc phiên dịch ở công ty Trung Quốc. Sở thích của tôi là: nghe nhạc, xem phim truyền hình, đi du lịch,v.v… Rất vui khi được làm quen với mọi người.
Đoạn văn viết về bố bằng tiếng Trung
Đoạn văn tiếng Trung
大家好,我想介绍一下我父亲。 我父亲叫杜孟雄,今年50多岁,住在林同省。 我父亲的爱好是音乐,他弹吉他和唱歌得很好听。 此外,他做饭非常好吃,每天早上他都会给我做饭。 我觉得我爸爸是一个很棒的人。 爸爸总是对家庭和工作有负责,我很尊重爸爸。
Phiên âm
/Dàjiā hǎo, wǒ xiǎng jièshào yīxià wǒ fùqīn. Wǒ fùqīn jiào Dù Mèng Xióng, jīnnián 50 duō suì, zhù zài lín tóngshěng. Wǒ fùqīn de àihào shì yīnyuè, tā dàn jítā hé chànggē dé hěn hǎotīng. Cǐwài, tā zuò fàn fēicháng hào chī, měitiān zǎoshang tā dūhuì gěi wǒ zuò fàn. Wǒ juédé wǒ bàba shì yīgè hěn bàng de rén. Bàba zǒng shì duì jiātíng hé gōngzuò yǒu fùzé, wǒ hěn zūnzhòng bàba. /
Dịch nghĩa Tiếng Việt
Xin chào mọi người, mình xin giới thiệu một chút về bố. Bố mình tên là Đỗ Mạnh Hùng, năm nay đã ngoài 50 tuổi, sống ở tỉnh Lâm Đồng. Sở thích của bố mình là âm nhạc, bố mình đánh đàn guitar rất điêu luyện và hát rất hay. Ngoài ra bố mình nấu ăn cũng rất ngon nên mỗi buổi sáng bố đều nấu ăn cho mình. Mình luôn cảm thấy bố là một người tuyệt vời. Bố luôn có trách nhiệm với gia đình và công việc, mình rất kính trọng bố.
Đoạn văn mẫu giới thiệu về gia đình
Đoạn 1:
Đoạn văn tiếng Trung:
大家好,我叫杜陈梅簪,今年19岁。 我现在是中文专业的学生。 我家一共有4口人:爸爸、妈妈、哥哥和我。 我的父母是农民,住在林同省。 我哥哥比我大
4 岁,当司机。 我的父母和哥哥都很爱我,我一直很感激他们。
Phiên âm:
/ Dàjiā hǎo, wǒ jiào Dù Chén Méi Zān, jīnnián 19 suì. Wǒ xiànzài shì zhōngwén zhuānyè de xuéshēng. Wǒjiā yì gòng yǒu 4 kǒu rén: Bàba, māmā, gēgē hé wǒ. Wǒ de fùmǔ shì nóngmín, zhù zài lín tóngshěng. Wǒ gēgē bǐ wǒ dà 4 suì, dāng sījī. Wǒ de fùmǔ hé gēgē dōu hěn ài wǒ, wǒ yīzhí hěn gǎnjī tāmen./
Dịch nghĩa Tiếng Việt:
Xin chào cả nhà, mình tên là Đỗ Trần Mai Trâm, năm nay mình 19 tuổi. Hiện tại mình đang là một học sinh, sinh viên chuyên ngành tiếng Trung. Nhà mình có tổng cộng 4 thành viên gồm: Bố, mẹ, anh hai và mình. Bố mẹ mình làm công việc nông sống ở Lâm Đồng. Còn anh mình thì hơn mình 4 tuổi, đang làm công việc tài xế lái xe. Bố mẹ và anh cả đều rất yêu thương mình, nên mình luôn biết ơn họ.
Đoạn 2:
Đoạn văn Tiếng Trung:
我的家庭
我爱我的家庭,因为我有一个快乐的家庭.
我的爸爸是一名英语教师,他的名字叫 铭俊.他今年38岁.他非常喜欢打篮球.我的妈妈是赶什么呢?她是一名教师吗?是的.你说对了!我的妈妈是一个很亲切、友善的人,她今年37岁.我妈妈总是勤劳的干活.我爱我的父母.
在星期六和星期天里,我经常去图书馆和弹钢琴.我爸爸去打篮球.有时侯,我们都在家看电视和听音乐.
我爱我家.因为我和爸爸妈妈一起生活得很开心!
Phiên âm
Wǒ de jiātíng
wǒ ài wǒ de jiātíng, yīnwèi wǒ yǒu yīgè kuàilè de jiātíng.
Wǒ de bàba shì yī míng yīngyǔ jiàoshī, tā de míngzì jiào míng jùn. Tā jīnnián 38 suì. Tā fēicháng xǐhuān dǎ lánqiú. Wǒ de māmā shì gǎn shénme ne? Tā shì yī míng jiàoshī ma? Shì de. Nǐ shuō duìle! Wǒ de māmā shì yīgè hěn qīnqiè, yǒushàn de rén, tā jīnnián 37 suì. Wǒ māmā zǒng shì qínláo de gàn huó. Wǒ ài wǒ de fùmǔ.
Zài xīngqíliù hé xīngqítiān lǐ, wǒ jīngcháng qù túshū guǎn hé dàn gāngqín. Wǒ bàba qù dǎ lánqiú. Yǒushí hóu, wǒmen dōu zàijiā kàn diànshì hé tīng yīnyuè.
Wǒ ài wǒjiā. Yīnwèi wǒ hé bàba māmā yīqǐ shēnghuó dé hěn kāixīn!
Dịch sang Tiếng Việt
Gia đình của tôi
Tôi yêu gia đình của tôi, Bởi vì tôi đó là một gia đình vui vẻ.
Bố tôi là một giáo viên tiếng Anh, Tên của ông là Minh Tuấn. Ông ấy năm nay 38 tuổi. Ông ấy rất thích chơi bóng rổ. Mẹ của tôi đang theo đuổi công việc gì? Bà có phải là một giáo viên chăng? Đúng vậy. Bạn đoán đúng rồi đấy! mẹ tôi là một người rất dễ gần và thân thiện, bà ấy năm nay 37 tuổi. Bà ấy luôn làm việc chăm chỉ. Tôi rất yêu bố mẹ của tôi.
Vào thứ 7 và chủ nhật hàng tuần, tôi thường đến thư viện và chơi đàn piano ở đấy. Bố tôi thì đi chơi bóng rổ và thỉnh thoảng chúng tôi cùng nhau xem tivi và nghe nhạc ở nhà.
Tôi yêu gia đình mình, bởi vì tôi và bố mẹ cùng nhau sống rất hạnh phúc.
Đoạn 3:
Đoạn văn tiếng Trung:
我有一个幸福的家庭;有爸爸,妈妈和我一家三口人。 爸爸叫张辉,今年 38 岁,他的身高 177 厘米左右。体型 不胖也不瘦,属于大中型。爸爸是一名美发师,经他剪出的 头发各个都是那么的帅。爸爸平时很严肃,但是和我玩起来 也很“疯狂” 。 妈妈叫齐丽杰,今年也是 38 岁,妈妈个头不高,身体有 点儿胖。爸爸老让妈妈少吃点,胖得快赶上“小猪”了。妈 妈是一个爱唠叨的人。对我总是不放心,一天到晚总是嘱咐 我这样那样。 最后介绍的自然是我了,我叫张勇。今年 11 岁。是一 名小学生。我不爱看课外书。但对拼装玩具特感兴趣。每次 妈妈给我买的新玩具,我都要给它们改装一下,变成另一个 新玩具。 这就是我的家庭成员,一个幸福美满的三口之家
Phiên âm:
Wǒ yǒu yīgè xìngfú de jiātíng; yǒu bàba, māmā hé wǒ yījiā sānkǒu rén. Bàba jiào zhāng huī, jīnnián 38 suì, tā de shēngāo 177 límǐ zuǒyòu. Tǐxíng bù pàng yě bù shòu, shǔyú dà zhōngxíng. Bàba shì yī míng měifǎ shī, jīng tā jiǎn chū de tóufǎ gège dōu shì nàme de shuài. Bàba píngshí hěn yánsù, dànshì hé wǒ wán qǐlái yě hěn “fēngkuáng”. Māmā jiào qílìjié, jīnnián yěshì 38 suì, māmā gètóu bù gāo, shēntǐ yǒudiǎn er pàng. Bàba lǎo ràng māmā shǎo chī diǎn, pàng dé kuài gǎn shàng “xiǎo zhū”le. Māmā shì yīgè ài láo dāo de rén. Duì wǒ zǒng shì bù fàngxīn, yītiān dào wǎn zǒng shì zhǔfù wǒ zhèyàng nàyàng. Zuìhòu jièshào de zìrán shì wǒle, wǒ jiào zhāng yǒng. Jīnnián 11 suì. Shì yī míng xiǎoxuéshēng. Wǒ bù ài kàn kèwài shū. Dàn duì pīnzhuāng wánjù tè gǎn xìngqù. Měi cì māmā gěi wǒ mǎi de xīn wánjù, wǒ dū yào gěi tāmen gǎizhuāng yīxià, biàn chéng lìng yīgè xīn wánjù. Zhè jiùshì wǒ de jiātíng chéngyuán, yīgè xìngfú měimǎn de sānkǒu zhī jia
Dịch sang Tiếng Việt:
Tôi có một gia đình hạnh phúc, nhà tôi có 3 người gồm bố, mẹ và tôi. Bố tôi tên Trương Huy, năm nay ông ấy 38 tuổi, ông cao khoảng 1m77. Ngoại hình không béo cũng không gầy, thuộc dáng người trung bình. Bố là một thợ cắt tóc, những mái tóc được ông cắt đều nhìn rất đẹp. Bình thường bố rất nghiêm khắc, nhưng khi chơi đùa với tôi ông rất “cuồng nhiệt”. Mẹ tôi tên là Tề Lệ Kiệt, năm nay cũng 38 tuổi, Dáng mẹ tôi không cao lắm nên trông hơi béo. Bố hay bắt mẹ ăn ít một chút, nếu không thì béo gần như chú heo con. Mẹ tôi là người hay càm ràm. Bà thường không yên tâm về tôi, cả ngày luôn căn dặn tôi phải thế này thế nọ. Người cuối cùng được giới thiệu đương nhiên là tôi. Tôi tên là Trương Dũng. Năm nay tôi 11 tuổi, là một học sinh tiểu học. Tôi không thích đọc sách ngoại khóa. Nhưng lại rất có hứng thú với đồ chơi lắp ráp xây dựng. Mỗi lần mẹ mua cho tôi đồ chơi mới, tôi đều muốn lắp ghép chúng lại, biến chúng thành một đồ chơi mới. Đây chính là các thành viên trong gia đình tôi, một gia đình 3 người ngập tràn sự hạnh phúc.
Những điều thú vị về gia đình trong văn hóa Trung Quốc
Để có thể viết được một đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng trung thật hay và chuẩn xác, bạn nên tìm hiểu thêm một số điều thú vị cũng như những nét văn hóa đặc trưng truyền thống của các gia đình tại Trung Quốc. Sau đây Hicado sẽ chia sẻ đến bạn một số thông tin thú vị về gia đình trong tiếng Trung. Hãy cùng theo dõi và áp dụng thật hợp lý trong bài viết giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung của bạn nhé!
1. 老 trong tiếng Trung có nghĩa là “già”, đây được coi là một từ rất phổ biến khi gọi một người bạn thân thiết trong tiếng Trung Quốc.
Nếu bạn để ý kỹ thì có rất nhiều biệt danh được bắt đầu bằng 老 như 老爸 (ba),老妈 (mẹ), hay 老 + họ dùng để gọi bạn bè thân thuộc như 老王 (lão Vương),老李 (lão Lý)…
Trong tiếng Trung, 老婆 và 老公 đều có nghĩa là “vợ già” và “chồng già”. Bằng cách gọi nửa kia của bạn như vậy, nó thể hiện sự cam kết của bạn rằng bạn muốn cùng nhau già đi với người đó.
2. Trong tiếng Việt, chúng ta sẽ gọi chung cả ngoại và nội là anh họ, chị họ hay em họ. Còn trong tiếng Trung Quốc, họ sẽ sử dụng các thuật ngữ để có thể cho thấy mối quan hệ trực tiếp, cụ thể nhất giữa hai người
.
Có 8 thuật ngữ khác nhau gồm:
堂兄 (táng xiōng): Là anh trai họ bên cha
堂弟 (táng dì): Em trai họ bên cha
堂姐 (táng jiě): Chị gái họ bên cha
堂妹 (táng mèi): Em gái họ bên cha
表兄 (biǎo xiōng): Anh trai họ bên mẹ
表弟 (biǎo dì): Em trai họ bên mẹ
表姐 (biǎo jiě): Chị gái họ bên mẹ
表妹 (biǎo mèi): Em gái họ bên mẹ
Trên đây là tất cả những tài liệu hữu ích về từ vựng tiếng Trung khi bạn cần viết một đoạn văn hay đoạn hội thoại giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung mà Hicado muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng bài viết từ vựng tiếng Trung về chủ đề này sẽ giúp bạn, đặc biệt là những người vừa mới bước chân vào môi trường học tiếng Trung có những góc nhìn mới lạ để theo đuổi đam mê học tiếng Trung của mình. Cảm ơn bạn đã xem hết tài liệu này, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt!
Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề:
500 từ vựng tiếng Trung thương mại, có mẫu câu hội thoại mới nhất
Xin chào tiếng Trung là gì – Những câu chào hỏi tiếng Trung cơ bản
Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado
Tiếng Trung xưng hô – Chủ đề gia đình, bạn bè, giao tiếp
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung hay và ấn tượng nhất
Danh sách từ vựng tiếng Trung về thiết bị điện, chuyên ngành điện tử
Bảng số đếm tiếng Trung – Học cách đọc số tiếng Trung đơn giản dễ hiểu
Xin lỗi tiếng Trung: Cách nói, cách dùng và một số mẫu câu đáp lại
Nói về sở thích bằng tiếng Trung | Từ vựng tiếng Trung về sở thích
Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!
Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,…
Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau:
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2
Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2.
Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5
Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc.
Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến.
Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau:
+ Luyện tập liên tục: Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống
+ Tăng sự tập trung: Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung
+ Tiết kiệm thời gian: Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài
+ Mở rộng mối quan hệ: Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore…
+ Phòng học thoải mái: Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do
+ Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học
+ Kết quả vượt trội: Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ.
>> Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất
Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề.
Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado
Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:
Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học.
Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.
Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.
>> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu
*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này
Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:
Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado
Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.
Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado
Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online của Hicado
Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.
Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc chủ đề giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO
Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội
Trụ sở
Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0912 444 686 – Email: hicado.vn@gmail.com
Wechat: hicado
Văn phòng đại diện
VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương
VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai