fbpx

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung hay và ấn tượng nhất

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Với các bạn học tiếng Trung thì việc giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung một cách lưu loát là điều vô cùng cần thiết. Bởi trong bất kỳ tình huống nào, khi bạn nói về bản thân mình một cách thu hút thì chắc chắn sẽ để lại ấn tượng tốt cho người đối diện. Đây cũng là một bước đệm mở ra những cơ hội tiềm năng cho bạn sau này. Tuy nhiên, giới thiệu bản thân tưởng chừng như rất đơn giản nhưng không phải ai cũng biết cách để làm cho nó nổi bật lên màu sắc cá tính của bản thân. Vậy thì hôm nay hãy cùng Hicado học các bài và mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung hay và súc tích nhất qua bài viết này nhé!

Các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung thông dụng

Chào hỏi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Trong tiếng Trung có rất nhiều cách chào hỏi khác nhau. Vì thế bạn để tăng vốn từ vựng, giao tiếp lưu loát hơn, bạn có thể linh hoạt sử dụng cho phù hợp với hoàn cảnh và các tình huống cụ thể.  Dưới đây là một số mẫu câu chào hỏi bạn có thể tham khảo:

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa
你好 nǐ hǎo Xin chào
您好 nín hǎo Xin chào (Dùng cho người lớn tuổi hơn hoặc trường hợp trang trọng)
大家好 dàjiā hǎo Chào mọi người
早安/早上好 zǎo ān/zǎoshàng hǎo Chào buổi sáng
中午好* zhōngwǔ hǎo Chào buổi trưa
晚上好*、晚安 wǎnshàng hǎo,wǎn’àn Chào buổi tối
我自己介绍一下儿 wǒ zìjǐ jièshào yīxià er Tôi xin tự giới thiệu một chút

Ví dụ:

  • 老师好  / lǎo shī hǎo / Chào thầy / cô.
  • 同学们好 / tóng xué men hǎo / Chào các bạn cùng lớp.
  • 同事好 / tóng shì hǎo / Chào đồng nghiệp.
  • 老板好 / lǎo bǎn hǎo / Chào ông chủ.
  • 请允许我介绍一下自己 / qǐng yǔn xǔ wǒ jiè shào yī xià zì jǐ / Tôi xin được giới thiệu về chính mình.

Giới thiệu bằng tiếng Trung về tên tuổi

Sau màn chào hỏi, phần tiếp theo bạn sẽ cần giới thiệu về tên và tuổi để thuận tiện trong việc xưng hô và xác định vai vế. Thông thường thì trong giao tiếp, người ta sẽ tránh việc hỏi tuổi tác của nữ giới. Tuy nhiên, trong các cuộc phỏng vấn xin việc, giới thiệu bản thân,… thì việc giới thiệu tuổi là điều bắt buộc phải có.

 

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

我姓…,叫… Wǒ xìng…, jiào… Tôi họ…, tên là…
我叫… Wǒ jiào … Tôi tên là…
我的名字是 Wǒ de míngzì shì… Tên của tôi là…
我今年…岁 Wǒ jīnnián……suì Tôi năm nay … tuổi
我已经…多岁了 Wǒ yǐjīng …. duō suì le Tôi đã hơn … tuổi rồi

Ví dụ:

  • 我姓陈,叫玉梅 /Wǒ xìng chén, jiào yù méi/ Tôi họ Trần, tên là Ngọc Mai
  • 我叫范氏碧叶/wǒ jiào fàn shì bì yè/ Tôi tên là Phạm Thị Bích Diệp
  • 我的名字叫小兰 /wǒ de míngzì jiào xiǎo lán/ Tên của tôi là Tiểu Lan
  • 我今年22岁 /Wǒ jīnnián 22 suì /Tôi năm nay 22 tuổi
  • 我是1998年出生 /Wǒ shì 1998 nián chūshēng / Tôi sinh năm 1998
  • 我属老虎 /Wǒ shǔ lǎohǔ /Tôi tuổi con Hổ
  • 我今年22多岁/ 我差不多三十岁了/我的年龄跟你一样大/Wǒ jīnnián 22 duō suì/ wǒ chàbùduō sānshí suìle/wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà /Tôi năm nay hơn 22 tuổi/ Tôi gần 30 tuổi/ Tuổi tôi bằng tuổi bạn

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về quê quán, quốc tịch

Quốc tịch, quê quán hay nơi sinh sống là một trong những thông tin cực kỳ quan trọng khi giới thiệu về bản thân, đặc biệt là khi bạn sống, làm việc ở nước ngoài. Bạn có thể giới thiệu bản thân bản thân bằng tiếng Trung về quê quán như sau:

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

我是…人 Wǒ shì …. rén Tôi là người ….
我住在… Wǒ zhù zài… Tôi sống ở…
我来自… Wǒ láizì… Tôi đến từ…
我出生于… Wǒ chūshēng yú… Tôi sinh ra tại…
我的家乡是…. wǒ de jiāxiāng shì … Quê hương của tôi ở…

Ví dụ: 

  • 我的老家是青化/ 我来自青化/我出生于青化。

Wǒ de lǎojiā shì qīng huà/ wǒ láizì qīng huà/wǒ chūshēng yú qīng huà

Quê tôi ở Thanh Hóa/ Tôi đến từ Thanh Hóa/ Tôi sinh ra tại Thanh Hóa

  • 我现在住在河内/ 我曾经住在河内/我从2016年就在河内生活。

Wǒ xiànzài zhù zài hénèi/ wǒ céngjīng zhù zài hénèi/wǒ cóng 2016 nián jiù zài hénèi shēnghuó

Tôi hiện nay ở Hà Nội/ Tôi từng sinh sống ở Hà Nội/ Kể từ năm 2016 tôi sinh sống ở Hà Nội

  • 我是越南人

Wǒ shì yuènán rén

Tôi là người Việt Nam

  • 我来自越南

Wǒ láizì yuènán

Tôi đến từ Việt Nam

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về học vấn nghề nghiệp

Học vấn và nghề nghiệp cũng là một vấn đề mà nhiều người sẽ hỏi đến. Để nói lưu loát phần này, ngoài các cấu trúc câu có sẵn bạn cần tăng cường thêm vốn từ vựng về nghề nghiệp. Một vài mẫu câu mà bạn có thể tham khảo dưới đây:

Hán tự Phiên âm Nghĩa
我是大学生 Wǒ shì dàxuéshēng Tôi là sinh viên
我在…大学学习 wǒ zài… dàxué xuéxí Tôi học ở trường đại học…
我是高中二年级生 Wǒ shì gāozhōng èr niánjí shēng Tôi là học sinh lớp 11
我的专业是… Wǒ de zhuānyè shì… Chuyên ngành của tôi là…
我当… Wǒ dāng… Tôi làm (nghề)…
我在…公司工作 Wǒ zài… gōngsī gōngzuò Tôi làm việc ở công ty…

Ví dụ:

  • 我是小学生 /Wǒ shì xiǎoxuéshēng/ Tôi là học sinh tiểu học
  • 我是中学生/wǒ shì zhōngxuéshēng/ Tôi là học sinh Trung học
  • 我是大学生/wǒ shì dàxuéshēng/ Tôi là sinh viên Đại học
  • 我的工作是老师 /wǒ de gōngzuò shì lǎoshī/ Công việc của tôi là giáo viên
  • 我是老师/wǒ shì lǎoshī/ Tôi là giáo viên
  • 我还没找到工作/wǒ hái méi zhǎodào gōngzuò/ Tôi chưa tìm được công việc
  • 我正在找工作/wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò/ Tôi đang tìm việc
  • 我毕业于新闻与传播学院 /wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn/ Tôi tốt nghiệp Học viện Báo chí và Tuyên truyền
  • 我的专业是新闻学/wǒ de zhuānyè shì xīnwén xué/ Chuyên ngành tôi học là báo in

>>> Xem ngay: Bộ từ vựng tiếng Trung văn phòng mới nhất có mẫu câu và đoạn hội thoại

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về gia đình

Về phần gia đình, thông tin phần này không quá quan trọng. Tuy nhiên đây cũng là một trong những chủ đề thường gặp trong các buổi trò chuyện. Có thể giới thiệu thông qua các câu hỏi sau:

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

你家有几口人? Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén? Nhà bạn có mấy người?
我家有 … 口人 Wǒjiā yǒu… kǒu rén Nhà tôi có… người
爸爸妈妈做什么工作? Nǐ bàba māmā zuò shénme gōngzuò? Bố mẹ bạn làm nghề gì?
我爸爸是老师,妈妈是医生 Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ
你哥哥/妹妹/姐姐做什么工作? Nǐ gēgē/mèimei/jiějiě zuò shénme gōngzuò?: Anh trai/ em gái/ chị gái bạn làm nghề gì?
我哥哥/妹妹/姐姐是学生 Wǒ gēgē/mèimei/jiějiě shì xuéshēng Anh trai/ em gái/ chị gái tôi là học sinh
我是独生儿子/ 女儿 Wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér Tôi là con trai một/ con gái một
我没有兄弟姐妹 Wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi Tôi không có anh chị em

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về sở thích

Nói về sở thích là một phần rất hay để bạn gây ấn tượng đối với người đối diện. Bởi đây sẽ một phần nói lên tính cách cũng như cá tính của bạn.

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa
我喜欢… Wǒ xǐhuān.. Tôi thích…
我的爱好是… Wǒ de àihào shì… Sở thích của tôi là…
我对…很感兴趣 Wǒ duì… hěn gǎn xìngqù Tôi rất hứng thú với….
业余时间我常… yèyú shíjiān wǒ cháng… Thời gian rảnh tôi thường….
我米上了… Wǒ mǐ shàngle… Tôi đam mê….

Ví dụ: 

  • 我的爱好是旅游 /Wǒ de ài hào shì lǚyóu/ Sở thích của tôi là đi du lịch
  • 我喜欢吃苹果 /Wǒ xǐhuān chī píngguǒ/ Tôi thích ăn táo
  • 我是一个球迷 /Wǒ shì yīgè qiúmí/ Tôi là một người hâm mộ bóng đá
  • 我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,跳舞,唱歌,看电视 /Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, tiàowǔ, chànggē, kàn diànshì /Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, nhảy múa, ca hát, xem tivi
  • 业余时间我喜欢做饭 /Yèyú shíjiān wǒ xǐhuān zuò fàn/ Tôi thích nấu cơm khi có thời gian rảnh rỗi.
  • 我最喜欢买东西 /Wǒ zuì xǐhuān mǎi dōngxī/ Tôi thích nhất là đi mua sắm

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về tình trạng hôn nhân

Để bài giới thiệu về bản thân bằng tiếng Trung của mình trở nên ấn tượng và đầy đủ hơn bạn có thể giới thiệu thêm về tình trạng hôn nhân của mình.

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa
十月份我刚结婚 shí yuèfèn wǒ gāng jiéhūn Tôi mới kết hôn vào tháng 10
我已经结婚了 wǒ yǐjīng jiéhūnle Tôi đã kết hôn rồi
我还没结婚 wǒ hái méi jiéhūn Tôi vẫn chưa kết hôn
我有女朋友了 Wǒ yǒu nǚ péngyǒule Tôi có bạn gái rồi
我还是单身族贵 wǒ hái shì dānshēn zú guì Tôi vẫn độc thân
现在我有一个女儿/儿子 Xiànzài wǒ yǒu yígè nǚ’ér/érzi Hiện tại tôi có một con gái/ con trai.

Giới thiệu bằng tiếng Trung về bạn bè

Bên cạnh đó, bạn có thể giới thiệu về bạn bè của mình bằng tiếng Trung theo các mẫu câu như sau:

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa
我有很多朋友 Wǒ yǒu hěnduō péngyǒu Tôi có rất nhiều bạn bè
我只有一个好朋友 Wǒ zhǐyǒu yīgè hǎo péngyǒu  Tôi chỉ có một người bạn thân
我的闺蜜很漂亮 Wǒ de guīmì hěn piàoliang Bạn thân tôi rất xinh đẹp
我的朋友说汉语说得很流利   Wǒ de péngyǒu shuō hànyǔ shuō dé hěn liúlì Bạn tôi nói tiếng Trung rất trôi chảy
我闺蜜很喜欢买东西 Wǒ guīmì hěn xǐhuān mǎi dōngxī  Bạn tôi rất thích đi mua đồ
我跟朋友都很喜欢去旅游 Wǒ gēn péngyǒu dōu hěn xǐhuān qù lǚyóu Tôi và bạn bè đều rất thích đi du lịch

Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khác

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa
我先介绍一下 Wǒ xiān jièshào yīxià Tôi giới thiệu trước một chút
我来介绍一下 Wǒ lái jièshào yí xià Tôi giới thiệu một chút
我毕业于……..大学 Wǒ bìyè yú___ Dàxué Tôi tốt nghiệp tại đại học
认识你我很高兴 rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng Quen cô tôi rất vui!
我很高兴能认识你 wǒ hěn gāoxìng néng rènshi nǐ Tôi rất vui khi có thể được quen bạn!
彼此多联 系! bǐcǐ duō liánxì Chúng ta thường xuyên liên lạc nhé!
非常感谢你跟我聊天 fēicháng gǎnxiè nǐ gēn wǒ liáotiān Cảm ơn bạn đã nói chuyện cùng tôi
我很高兴能同你谈话 wǒ hěn gāoxìng néng tóng nǐ tánhuà Tôi rất vui khi được nói chuyện cùng bạn
我很想再见到你 wǒ hěn xiǎng zàijiàn dào nǐ Anh rất muốn được gặp lại em
如果你需要帮助,就来找我 rúguǒ nǐ xūyào bāngzhù, jiù lái zhǎo wǒ Nếu bạn cần giúp đỡ cứ tới tìm tôi
你可以给我电话号码吗? nǐ kěyǐ gěi wǒ diànhuà hàomǎ ma? Cô có thể cho tôi số điện thoại được không?
你的伊妹儿是什么?我想跟你保持联系 Nǐ de yī mèi er shì shénme? Wǒ xiǎng gēn nǐ bǎochí liánxì Email của anh là gì? Tôi muốn duy trì liên lạc với anh
 你使用脸书吗? nǐ shǐyòng liǎn shū ma?  Anh có dùng facebook không?

4 quy tắc vàng giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung trong 30 giây

Dưới đây, Hicado sẽ chia sẻ với các bạn mẹo giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung trong 30 giây cực kỳ ấn tượng với 4 quy tắc vàng sau:

– 夸一句 /Khen một câu

Ví dụ: 

  • 爱学习,爱分享,爱鼓掌的小伙伴,大家现在好呀 /Xin gửi lời chào tốt đẹp nhất đến các bạn yêu thích việc học và chia sẻ
  • 尊敬的各位领导,你们好 /Kính thưa các vị lãnh đạo kính mến
  • 亲爱的同学们,大家下午好 /Các bạn học sinh thân mến, chúc các bạn một buổi chiều vui vẻ

– 谢一句 /Cảm ơn một câu

Ví dụ: 

  • 感谢各位小伙伴的支持和帮助,让我有机会站在这里给大家带来分享。感谢听我分享的你们 /Cảm ơn sự giúp đỡ và ủng hộ của các bạn, khiến tôi có cơ hội đứng ở nơi đây chia sẻ với các bạn. Cảm ơn các bạn- những người đang nghe tôi chia sẻ.
  • 感谢张老板的了解与帮助,让我有机会来贵公司参加这次面试 /Cảm ơn sự thấu hiểu và giúp đỡ của giám đốc Trương để tôi có cơ hội được đến quý công ty tham gia cuộc phỏng vấn này!

– 讲自己 /Nói về bản thân 

Khi tham gia các cuộc phỏng vấn, điều tiên quyết để nhà tuyển dụng có nhận bạn hay không là ở việc bạn có thể hiện được những lợi thế điểm nổi bật của bản thân mình không. Khi nói về những điều này, cần lưu ý là những điều ấy có liên hoặc mang lại giá trị gì đối với người nghe.

Ví dụ:

我是跟月饼一样又圆又甜的王源  /Tôi là Vương Nguyên- một anh chàng tròn tròn dễ thương và ngọt ngào, giống như chiếc bánh trung thu vậy

我是重庆师范大学,国际汉语文化学院,汉语国际教育专业的留学生,阮氏梅莲。/Mình là lưu học sinh tại Đai học sư phạm Trùng Khánh, khoa văn hoá hán ngữ quốc tế, chuyên ngành giáo dục Hán Ngữ Quốc tế: Nguyễn Thị Mai Liên

– 祝未来: Lời chúc

Thường thì lời chúc này sẽ để sau phần kết thúc cuộc nói chuyện. Nhằm bày tỏ thái độ cũng như thể hiện sự tôn trọng và mở ra một mối quan hệ tốt đẹp trong tương lai.

Ví dụ:

  • 相信通过我们的齐心协力,我们公司的业绩一定会越来越好,再上台阶 /Tin rằng với sự chung sức đồng lòng của chúng ta, sự nghiệp của công ty nhất định sẽ ngày một tốt đẹp hơn, tiếp tục bước lên một tầm cao mới.
  • 希望通过我们这段时间的共同努力,我们可以在这里取得很好的成绩 /Hi vọng thông qua sự nỗ lực của chúng ta trong thời gian này, chúng ta sẽ có được thành tích tốt.

Một số từ vựng thông dụng dùng trong việc giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Tiếng Trung

Phiên âm

Tiếng Việt

Từ vựng về quốc gia, quê quán
中 国 zhōnɡ ɡuó Trung Quốc
法 国 fǎ ɡuó Pháp
美 国 měi ɡuó Hoa Kỳ
英 国 yīnɡ ɡuó Vương quốc Anh
加 拿 大 jiā ná dà Canada
澳 大 利 亚 ào dà lì yà Australia (Nước Úc)
日 本 rì běn Nhật Bản
韩 国 hán ɡuó Hàn Quốc
越南 Yuènán Việt Nam
农村 nóng cūn Khu vực nông thôn, làng
小城 xiǎo chéng Thị trấn nhỏ
城市 chéng shì Thành phố lớn
家乡 jiā xiāng Quê hương
住在 zhù zài Sống tại
Từ vựng về nghề nghiệp
老 师 lǎo shī  giáo viên
工 程 师 ɡōnɡ chénɡ shī kỹ sư
经 理 jīnɡ lǐ quản lý
司 机 sī jī tài xế
公 务 员 ɡōnɡ wù yuán công chức
演 员 yǎn yuán diễn viên
画 家 huà jiā  họa sĩ
自 由 职 业 者 zì yóu zhí yè zhě freelancer
家 庭 主 妇 jiā tínɡ zhǔ fù nội trợ
Từ vựng về sở thích
唱 歌 chànɡ ɡē  ca hát
下 棋 xià qí chơi cờ
看 电 影 kàn diàn yǐnɡ xem phim
打 球 dǎ qiú chơi đá banh
健 身 jiàn shēn chơi thể thao
玩 游 戏 wán yóu xì chơi game

Bài mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân bằng Tiếng Trung ấn tượng

  1. Mẫu bài văn ngắn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung gây ấn tượng khi đi phỏng vấn xin việc làm

Chữ Hán

我的名字是…., 来自 …., 是 …, …. 的毕业生。我非常高兴也非常荣幸的加入到 ….这个 大家庭中来。 加入 ….  之前,  我在 …  担任 …. 。 希望在今后的工作和生活中得到大家多多的指导和帮助,  合作愉快!

Phiên âm

Wǒ de míngzì shì … , lái zì … , shì ….,  ….  de bì yè shēng. Wǒ fēicháng gāoxìng yě fēicháng róng xìng de jiārù dào …. zhè ge dàjiātíng zhōng lái. Jiārù …  zhīqián, wǒ zài… dānrèn… . Xī wàng zài jīnhòu de gōngzuò hé shēnghuó zhōng dé dào dà jiā duō duō de zhǐ dǎo hé bāngzhù, hé zuò yú kuài!

Dịch nghĩa

Tên tôi là …, tôi đến từ …, tôi đã tốt nghiệp chuyên ngành … tại trường …]. Rất vui và vinh dự khi được gia nhập đại gia đình đó là …. Trước đó, tôi ở … với tư cách là …. Tôi hy vọng rằng sau ngày hôm nay, tôi có thể tin tưởng vào sự ủng hộ và giúp đỡ của mọi người và chúng ta có thể làm việc cùng nhau vui vẻ!

  1. Bài văn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung đơn giản

Chữ Hán

大家好,我叫杜江南。我今年20岁。我是越南人。我的家乡是林同,现在住在胡志明市。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,弟弟和我。我爸爸是老师,妈妈是医生,弟弟还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个好朋友,他跟我是同日生的。

Phiên âm

Dà jiā hǎo, wǒ jiào Dù Jiāng Nán. Wǒ jīnnián 20 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de jiā xiāng shì lín tóng, xiànzài zhù zài hú zhì míng shì. Wǒ bì yè yú xīnwén yǔ chuán bò xué yuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, dìdi hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, dìdi háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìng qù ài hào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu… Wǒ yǒu yīgè hǎo péngyǒu, tā gēn wǒ shì tóng rì shēng de.

Dịch Nghĩa

Chào mọi người, tôi tên là Đỗ Giang Nam. Năm nay tôi 20 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê gốc tôi ở Lâm Đồng, nhưng giờ đang sinh sống ở TP.HCM. Tôi tốt nghiệp tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền chuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em trai và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em trai tôi thì vẫn còn đang học. Hiện tại chưa có người yêu. Tôi có khá nhiều sở thích, ví dụ như: Nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch… Tôi có một người bạn thân, cậu ấy có cùng ngày sinh nhật với tôi.

  1. Đoạn văn tiếng Trung mẫu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc ấn tượng

Chữ Hán

面试官好,我是杜江南,毕业于商贸大学,主修传播学专业。我先在想申请到公司的传播部。虽然目前没有很多工作经验,但是我很喜欢这份工作。如果有机会在公司工作,我会用我对专业的热爱完成每个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢!

Phiên âm

Miànshì guān hǎo, wǒ shì dù jiāng nán, bì yè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuán bò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mù qián méiyǒu gōng zuò jīng yàn, dàn shì wǒ hěn xǐ huān zhè fèn gōng zuò, rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè’ài wán chéng měi gè xiàng mù, xīwàng néng dé dào zhè ge bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè!

Dịch nghĩa

Xin chào các vị, tôi là Đỗ Giang Nam, tốt nghiệp ngành truyền thông, học ở đại học Thương Mại. Bây giờ đang muốn xin việc vào bộ phận này tại quý công ty. Mặc dù lúc này tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất thích công việc này. Nếu có cơ hội được làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết với nghề để hoàn thành mỗi một dự án, hi vọng có thể nhận được cơ hội quý giá này, rất cảm ơn!

  1. Đoạn văn giới thiệu khi phỏng vấn du học

Chữ Hán

各位老师好,我叫范氏碧叶,我今年22岁。现读于越南河内 – 外贸大学。我很荣幸能有机会被贵校面试。我今年申请贵校的汉语国际教育, 希望能有机会来到贵校留学。在我读大学的时候,因为喜欢中文,我跟同学们一起成立了学校的中文俱乐部。除了这些我还在汉语中心当老师,所以也算是对这个专业有经验的。我选择这个专业也是因为被我爸爸妈妈影响到的。他们都是老师。所以我也想跟他们一样当一名合格的老师。

Phiên âm

Gèwèi lǎoshī hǎo, wǒ jiào fàn shì bì yè, wǒ jīnnián 22 suì. Xiàn dú yú yuènán hénèi – wàimào dàxué. Wǒ hěn róngxìng néng yǒu jīhuì bèi guì xiào miànshì. Wǒ jīnnián shēnqǐng guì xiào de hànyǔ guójì jiàoyù, xīwàng néng yǒu jīhuì lái dào guì xiào liúxué. Zài wǒ dú dàxué de shíhòu, yīnwèi xǐhuān zhōngwén, wǒ gēn tóngxuémen yīqǐ chénglìle xuéxiào de zhōngwén jùlèbù. Chúle zhèxiē wǒ hái zài hànyǔ zhòng xīn dāng lǎoshī, suǒyǐ yě suànshì duì zhège zhuānyè yǒu jīngyàn de. Wǒ xuǎnzé zhège zhuānyè yěshì yīnwèi bèi wǒ bàba māmā yǐngxiǎng dào de. Tāmen dōu shì lǎoshī. Suǒyǐ wǒ yě xiǎng gēn tāmen yīyàng dāng yī míng hégé de lǎoshī.

Dịch nghĩa

Em chào các thầy cô, em tên là Phạm Thị Bích Diệp, năm nay 22 tuổi. Hiện nay đang học đại học Ngoại Thương ở Hà Nội, Việt Nam. Em rất vinh hạnh được quý trường phỏng vấn. Năm nay xin học bổng du học ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế ở quý trường, hy vọng sẽ có cơ hội đến quý trường học tập. Trong thời gian em học đại học, bởi vì thích tiếng Trung, em và các bạn cùng nhau thành lập câu lạc bộ tiếng Trung của trường. Ngoài những điều này, em còn làm giáo viên giảng dạy tại trung tâm Hán ngữ, vì vậy cũng được coi như có kinh nghiệm với chuyên ngành này. Em lựa chọn chuyên ngành này bởi vì ảnh hưởng từ bố mẹ, bọn họ đều là giáo viên. Do đó em cũng muốn trở thành một người giáo viên đạt tiêu chuẩn như bố mẹ.

>>> Xem thêm: Trọn bộ từ vựng phỏng vấn tiếng Trung chi tiết có hội thoại minh họa

Giới thiệu về bản thân không chỉ giúp cung cấp các thông tin cơ bản của mình cho người khác. Mà nó còn là một cách để tạo ra vô số cơ hội mới cho bản thân bạn. Hy vọng qua những hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung trong bài viết trên đây sẽ giúp bạn tự chuẩn bị được một bài giới thiệu bản thân thật ấn tượng nhất.

 

Tặng Khóa học "21 Ngày Xóa Mù Tiếng Trung" miễn phí 100%

Dành cho 20 người đăng ký đầu tiên trong tuần này

Bấm vào đây để nhận khóa học miễn phí

Đăng ký ngay