Xin lỗi tiếng Trung là một trong những bài học bổ ích không chỉ giúp người học nâng cao kiến thức tiếng Trung mà còn giúp người học cải thiện kỹ năng giao tiếp hằng ngày. Xin lỗi là những câu nói thể hiện sự ăn năn, hối lỗi của bạn đối với người khác khi gây ra lỗi lầm. Hãy cùng Hicado theo dõi bài viết dưới đây để tích lũy cho bản thân những kiến thức liên quan đến chủ đề này nhé!
Table of Contents
Khi nào nên nói xin lỗi ở Trung Quốc?
Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh được những lần phạm lỗi làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. Hành động đầu tiên mà bạn cần phải làm sau khi mắc lỗi là nhận lỗi và xin lỗi đến người xung quanh. Mặc dù, việc được yêu cầu xin lỗi luôn dễ dàng hơn việc nhận lỗi nhưng việc nhận lỗi là rất quan trọng đối với bản thân mỗi người. Khi nhận lỗi, bạn sẽ hiểu được bản thân mình sai ở đâu để tìm cách sửa chữa và tránh lặp lại những lỗi sai đã mắc phải. Vì vậy, bạn nên đưa ra lời xin lỗi trước khi được người khác yêu cầu phải nhận lỗi.
Như vậy, đối với những người muốn sinh sống, học tập và làm việc tại Trung Quốc, việc trang bị cho bản thân những từ vựng liên quan đến chủ đề xin lỗi tiếng Trung là rất quan trọng và cần thiết. Để giúp cho các mối quan hệ của bạn trở nên tốt đẹp, hãy tích lũy những kiến thức về từ vựng tiếng Trung ngay nhé!
Xin lỗi tiếng Trung khi gây ra lỗi lầm
>> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ – Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ vựng
Khi bạn gây ra lỗi lầm, bạn muốn nói lời xin với đối phương. Vậy bạn biết những câu xin lỗi tiếng Trung nói như thế nào không? Sau đây là những câu nói xin lỗi tiếng Trung. Hãy bỏ túi ngay những cách viết chữ xin lỗi trong tiếng Trung để nâng cao kiến thức tiếng Trung nhé.
1. 不好意思 – / bù hǎo yì si / — “Thật không hay”
我来晚了,不好意思。
Wǒ lái wǎn le, bù hǎo yì si
Tôi đến trễ, thật không hay.
2. 对不起 – / duì bù qǐ / — “Xin lỗi”
我约会迟到了,对不起。
Wǒ yuē huì chí dào le, duì bù qǐ
Xin lỗi tôi đến trễ buổi hẹn.
3. 抱歉 – / bào qiàn / — “Xin lỗi” theo cách trang trọng
我开会迟到了,很抱歉。
Wǒ kāi huì chí dào le, hěn bào qiàn .
Tôi trễ buổi họp, cho tôi xin lỗi.
4. 真不好意思! – / zhēn bù hǎo yì sī / — Tôi thực sự xin lỗi
真不好意思!我把你的文件删掉了。
Zhēn bù hǎo yì sī! wǒ bǎ nǐ de wén jiàn shān diào le.
Thật có lỗi! Tôi đã xóa tập tin của bạn.
Những câu nói khác để xin tha thứ:
Thể hiện sự ân hận bằng tiếng Trung giao tiếp cơ bản
1. 是我的错 – / shì wǒ de cuò / — “Lỗi tại tôi”
Ví dụ:
这个饭太难吃了,是我的错 。
Zhè ge fàn tài nán chī le, shì wǒ de cuò.
Món này tệ quá, lỗi của tôi.
2. 我错了 – / wǒ cuò le / — “Tôi đã sai”
我偷了你的钱包,我错了 。
Wǒ tōu le nǐ de qián bāo, wǒ cuò le.
Tôi đã lấy trộm ví của bạn, tôi sai rồi.
3. 是我不对 – / shì wǒ bù duì / — “Tôi không đúng”
那时候是我不对。
Nà shí hou shì wǒ bù duì.
Lúc đó tôi đã sai.
4. 我不是故意的! – / wǒ bù shì gù yì de / — “Tôi không cố ý”
你别哭了!我不是故意的。
Nǐ bié kū le! wǒ bù shì gù yì de.
Đừng khóc nữa! Tôi không cố ý.
5. 你别生气啊! – / nǐ bié shēng qì a / — “Đừng giận”
Ví dụ:
你别生气啊!我马上去做。
Nǐ bié shēng qì a! wǒ mǎ shàng qù zuò.
Đừng giận! Tôi sẽ làm ngay.
>> Danh sách 25 trung tâm học tiếng Trung uy tín tại Việt Nam
Xin lỗi tiếng Trung khi làm phiền người khác
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
Đôi khi bạn muốn người khác dành thời gian để chỉ dạy bạn hay giúp đỡ một điều gì đó. Bạn sẽ thường sử dụng những câu xin lỗi để thể hiện sự lịch sự hay để xin phép người khác dành thời gian cho mình. Sau đây, Hicado cung cấp cho bạn những câu nói xin lỗi tiếng Trung khi làm phiền người khác để giúp bạn giao tiếp một cách dễ dàng hơn:
1. 不好意思! – / bù hǎoyìsi / — “Xin lỗi / ngại quá”
不好意思,我找错人。
Bù hǎo yì si, wǒ zhǎo cuò rén.
Không hay rồi, tôi tìm nhầm người.
2. 打扰一下 – / dǎ rǎo yī xià / — “làm phiền một chút”
打扰一下,请问发生什么了?
Dǎ rǎo yī xià, qǐng wèn fā shēng shén me le?
Làm phiền chút, chuyện gì đã xảy ra thế?
>> Xem thêm: Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ, hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu
Các từ vựng xin lỗi tiếng Trung khác
Để học từ vựng tiếng Trung hiệu quả, bạn không thể bỏ qua cách học từ mới tiếng Trung qua các chủ đề. Đặc biệt là những chủ đề quen thuộc trong hằng ngày, trong đó không thể thiếu chủ đề xin lỗi trong tiếng Trung. Nhằm giúp người học tích lũy được nhiều từ vựng để bổ sung và nâng cao kiến thức tiếng Trung, Hicado đã tổng hợp những từ vựng xin lỗi tiếng Trung trong bảng dưới đây. Hãy cùng tham khảo và lưu lại những từ vựng này nhé!
STT | Tiếng Việt | Phiên âm | Tiếng Trung |
1 | Để trong lòng | fàng zàixīn shàng | 放在心上 |
2 | Để ý | zàiyì | 在意 |
3 | Đến muộn | lái wǎn | 来晚 |
4 | Đợi | děng | 等 |
5 | Gây thêm phiền phức | tiān máfan | 添麻烦 |
6 | Hẹn | yuē | 约 |
7 | Không chu đáo | bù zhōu | 不周 |
8 | Ngại/ có lỗi | guòyìbùqù | 过意不去 |
9 | Nghiêm trọng | yánzhòng | 严重 |
10 | Ngoài ý muốn | yìwài | 意外 |
11 | Quên | wàng | 忘 |
12 | Sai | cuò | 错 |
13 | Tha thứ | yuánliàng | 原谅 |
14 | Thật ngại quá | bù hǎoyìsi | 不好意思 |
15 | Xin lỗi | bàoqiàn | 抱歉 |
16 | Xin lỗi | duìbùqǐ | 对不起 |
Đáp lại khi người khác nói xin lỗi
Trong cuộc sống, bên cạnh những lúc bạn có lỗi cần phải xin lỗi người khác, sẽ có những lúc người khác gây ra sai lầm với bạn. Trong những lúc này, bạn sẽ nhận được những câu xin lỗi từ họ. Để đáp lại những câu nói xin lỗi tiếng Trung từ họ, bạn nên sử dụng những câu nói sau đây:
没关系 – / méi guān xi / — “Không sao đâu” (Tương tự 不客气 / Bù kèqì / Cũng có nghĩa là không sao đâu)
A:不好意思黄先生在吗?
Bù hǎoyìsi huáng xiānshēng zài ma? Thật phiền quá, ông Hoàng có ở đây không nhỉ?
|
B:你打错了。
Nǐ dǎ cuòle. Bạn gọi nhầm số rồi ạ.
|
A:真不好意思。
Zhēn bù hǎoyìsi. Thật là ngại quá.
|
B:没关系。
Méiguānxì. Không sao đâu.
|
别担心 – / bié dān xīn / — “Đừng lo”
A: 抱歉,我不小心把你的衬衫弄脏了!
Bào qiàn, wǒ bù xiǎo xīn bǎ nǐ de chèn shān nòng zāng le! Rất xin lỗi, không cẩn thận làm áo sơ mi của bạn dơ rồi |
B: 没事。
Méi shì Không có gì to tác cả.
|
算了吧 – / suàn le ba / — “Thôi bỏ qua đi”
A:对不起,昨晚我很忙忘记了你的生日。
Duì bù qǐ, zuó wǎn wǒ hěn máng wàng jì le nǐ de shēng rì. Xin lỗi, tối qua tôi bận quên cả ngày sinh nhật của bạn.
|
B:算了吧!
Suàn le ba! Thôi bỏ qua đi!
|
A: 我不是故意的!
( /wǒ bù shì gù yì de/ )
Tôi không cố tình làm vậy đâu!
B: 没关系!
( /méi guān xi/ )
Ổn rồi!
A: 别 担心!
( /bié dān xīn/ )
Đừng quá lo lắng về điều đó!
B: 没事.
( /méi shì/ )
Không sao đâu ạ
A: 算了 吧
( /suàn le ba/ )
Đừng nhớ đến nó nữa.
Mẫu câu xin lỗi tiếng Trung thông dụng
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Trong quá trình học tiếng Trung, việc rèn luyện từ vựng mỗi ngày là rất quan trọng. Để đem lại hiệu quả cao khi học từ mới, bạn cần phải có những cách học thật khoa học. Trong đó không thể thiếu cách học từ vựng tiếng Trung qua các mẫu câu. Sau đây là những mẫu câu xin lỗi tiếng Trung được người Trung Quốc sử dụng phổ biến nhất.
1. Thật xin lỗi, để bạn phải đợi lâu rồi
很抱歉 /hěn bàoqiàn/
很抱歉,让你久等了
hěn bàoqiàn, ràng nǐ jiǔ děngle
2. Thành thật xin lỗi, tôi đến muộn.
真抱歉,我来晚了。
Zhēnbàoqiàn, wǒláiwǎnle.
3. Anh biết sai rồi, tha lỗi cho anh lần nữa nhé
请原谅 /qǐng yuánliàng/ hoặc 再原谅我一次吧 /zài yuánliàng wǒ yīcì ba/
原谅: /yuánliàng/ – tha thứ
我知错了,再原谅我一次吧
/wǒ zhī cuòle, zài yuánliàng wǒ yīcì ba/
4. Để em phải chịu nhiều cực khổ, là lỗi của anh
是我的错 = 是我不对: /shì wǒ de cuò = shì wǒ bùduì/
让你吃那么多苦, 是我不对
/ràng nǐ chī nàme duō kǔ, shì wǒ bùduì/
5. Cảm phiền, đi tới ga tàu thì đi như nào?
– 劳驾, 去火车站怎么走?
/láo jià, qù huǒ chē zhàn zěn me zǒu/
6. Làm phiền các cậu như vậy tôi thấy áy náy quá.
– 这样打扰你们我真过意不去.
/zhè yàng dǎ rǎo nǐmen wǒ zhēn guò yì bú qù /
7. Rất xin lỗi, chúng tôi phục vụ không chu đáo.
– 实在过意不去, 我们服务不周。
/shí zài guò yì bú qù, wǒmen fú wù bù zhōu /
– 对不起, 我迟到了!
/duì bù qǐ, wǒ chí dào le/
Xin lỗi tôi đến muộn!
– 对不起, 我错了!
/duì bù qǐ, wǒ cuò le/
Xin lỗi tôi sai rồi!
– 对不起, 我发错了信息。 别介意。
/duì bù qǐ, wǒ fā cuò le xìn xī 。 bié jiè yì/
Xin lỗi tôi gửi nhầm tin nhắn. Đừng để ý.
– 对不起, 您拨打的电话暂时无法沟通, 请稍后再拨!
/duì bù qǐ, nín bō dǎ de diàn huà zàn shí wú fǎ gōu tōng, qǐng shāo hòu zài bō /
Xin lỗi, số máy quý khách vừa gọi tạm thời không liên lạc được, xin quý khách vui lòng gọi lại sau!
– 对不起, 我要暂时离开一下, 大约是5分钟时间。
/duì bù qǐ, wǒ yào zàn shí lí kāi yí xià, dà yuē shì 5 fēn zhōng shí jiān/
Xin lỗi, tôi phải dời đi một lát, chắc khoảng 5 phút.
– 对不起, 我踩你的脚了吧?
/duì bù qǐ, wǒ cǎi nǐ de jiǎo le ba/
Xin lỗi, tôi dẫm vào chân cậu đúng không?
– 对不起, 让你久等了!
/duì bù qǐ, ràng nǐ jiǔ děng le/
Xin lỗi, để cậu đợi lâu rồi!
– 实在对不起, 公司有规定外人不能进入!
/shí zài duì bù qǐ, gōng sī yǒu guī dìng wài rén bù néng jìn rù/
Thật sự xin lỗi, công ty có quy định, người ngoài không được vào!
– 真对不起, 这个月太忙了, 我把这事儿忘了!
/zhēn duì bù qǐ, zhè gè yuè tài máng le, wǒ bǎ zhè shìr wàng le/
Thực xin lỗi, tháng này bận quá, tôi quên mất chuyện này rồi!
– 给你添麻烦了, 我真的很抱歉!
/gěi nǐ tiān máfan le, wǒ zhēn de hěn bào qiàn/
Gây thêm rắc rối cho cậu rồi, tôi thực sự rất xin lỗi!
– 抱歉, 打扰一下!
/bào qiàn, dǎ rǎo yí xià/
Xin lỗi, làm phiền một chút!
– 抱歉, 又来打扰你.
/bào qiàn, yòu lái dǎ rǎo nǐ /
Xin lỗi lại đến làm phiền cậu.
– 我服务不周, 非常抱歉!
/wǒ fú wù bù zhōu, fēi cháng bào qiàn/
Vô cùng xin lỗi, tôi phục vụ không chu đáo!
– 很抱歉, 刚才我有些急躁。
/hěn bào qiàn, gāng cái wǒ yǒu xiē jí zào/
Rất xin lỗi, lúc nãy tôi có hơi hấp tấp.
– 很抱歉我这么早就来烦扰你。
/hěn bào qiàn wǒ zhè me zǎo jiù lái fán rǎo nǐ/
Rất xin lỗi, sớm như vậy đã đến làm phiền cậu.
– 实在抱歉, 我已无能为力了。
/shí zài bào qiàn, wǒ yǐ wú néng wéi lì le/
Thực sự xin lỗi, tôi đã bó tay rồi.
– 真的很抱歉, 我不能答应你的请求。
/zhēn de hěn bào qiàn, wǒ bù néng dā yīng nǐ de qǐng qiú /
Thật sự rất xin lỗi, tôi không thể đáp ứng lời thỉnh cầu của bạn.
– 我有些急事, 今晚不能见你了, 十分抱歉!
/wǒ yǒu xiē jí shì, jīn wǎn bù néng jiàn nǐ le, shí fēn bào qiàn/
Tôi có chút việc gấp, tối nay không gặp cậu được rồi, rất xin lỗi!
– 我知道我错了, 真的很抱歉, 希望你能原谅!
/wǒ zhī dào wǒ cuò le, zhēn de hěn bào qiàn, xī wàng nǐ néng yuán liàng/
Tôi biết tôi sai rồi, thật sự rất xin lỗi, hi vọng cậu có thể tha thứ!
– 不好意思, 我也有我的难处, 这件事我想帮也帮不了!
/bù hǎo yìsi, wǒ yě yǒu wǒ de nán chù, zhè jiàn shì wǒ xiǎng bāng yě bāng bù liǎo/
Xin lỗi, tôi cũng có chỗ khó của tôi, chuyện này tôi muốn giúp cũng không giúp được!
– 我的打字速度很慢, 请多包涵!
/wǒ de dǎ zì sùdù hěn màn, qǐng duō bāo hán /
Tốc độ đánh máy của tôi rất chậm, xin hãy thông cảm cho!
– 不好意思, 先生, 你认错人了, 我不认识你!
/bù hǎo yìsi, xiān shēng, nǐ rèn cuò rén le, wǒ bù rènshi nǐ/
Xin lỗi, tiên sinh, ông nhận nhầm người rồi, tôi không quen ông!
– 占了你这么多时间, 真不好意思!
/zhān le nǐ zhè me duō shí jiān, zhēn bù hǎo yìsi/
Mất nhiều thời gian của cậu rồi, thật ngại quá!
– 不好意思, 请借过一下!
/bù hǎo yìsi, qǐng jiè guò yí xià/
Xin lỗi, cho đi qua một chút!
– 真不好意思, 请原谅我无能为力, 这件事我帮不了你了!
/zhēn bù hǎo yìsi, qǐng yuán liàng wǒ wú néng wéi lì, zhè jiàn shì wǒ bāng bù liǎo nǐ le/
Thực xin lỗi, thứ lỗi cho tôi vô dụng, chuyện này tôi không giúp được cậu rồi!
– 不好意思, 我们是不是在哪里见过了?
/bù hǎo yìsi, wǒmen shì bú shì zài nǎ lǐ jiàn guò le/
Thật ngại quá, có phải chúng ta đã từng gặp nhau ở đâu rồi không?
– 实在不好意思, 我们要关门了!
/shí zài bù hǎo yìsi, wǒmen yào guān mén le/
Rất xin lỗi, chúng tôi phải đóng cửa rồi!
– 刚才难为你了, 她也不是故意的, 请见谅!
/gāng cái nán wéi nǐ le, tā yě bú shì gùyì de, qǐng jiàn liàng/
Lúc nãy làm khó cho cậu rồi, cậu ấy cũng không phải cố ý, mong cậu thông cảm cho!
8. 下不为例 /xià bù wéi lì/ sẽ không có lần sau
9. 不好意思 /bù hǎo yì si/ Xin lỗi
10. 多多包涵 /duō duō bāo hán/ thông cảm
11. 如果有什么做得不周的地方,请您原谅 /rú guǒ yǒu shén me zuò de bù zhōu de dì fang, qǐng nín yuán liàng/ Nếu có chỗ nào chưa được chu đáo, mong
ngài bỏ qua
12. 实在对不起!/shí zài duì bù qǐ / Vô cùng xin lỗi!
13. 对不起 /duì bù qǐ/ Xin lỗi
14. 对不起,我迟到了 /duì bù qǐ wǒ chí dào le/ Xin lỗi, tôi tới trễ
15. 很抱歉 /hěn bào qiàn/ Thật xin lỗi
16. 我不是故意的 /wǒ bù shì gù yì de/ Tôi không cố ý
17. 我为刚才说的话向您道歉 /wǒ wèi gāng cái shuō de huà xiàng nín dào qiàn/ Tôi xin lỗi ngài vì những gì tôi vừa nói hồi nãy
18. 我以后一定就改 /wǒ yǐ hòu yī dìng jiù gǎi/ Lần sau mình sẽ sửa đổi
19. 我想向你说声道歉 /wǒ xiǎng xiàng nǐ shuō shēng dào qiàn/ Mình muốn nói lời xin lỗi với cậu
20. 我来替他向你道歉 /wǒ lái tì tā xiàng nǐ dào qiàn/ Tôi thay mặt anh ấy xin lỗi anh
21. 打扰了/dǎ rǎo le/ làm phiền rồi
22. 抱歉, 又来打扰你 /bào qiàn yòu lái dǎ rǎo nǐ / Xin lỗi lại đến làm phiền cậu.
23. 是我不对 /shì wǒ bù duì/ Là lỗi của tôi
24. 没关系 /méi guān xì/ Không sao
25. 真对不起,让您久等了 /zhēn duì bu qǐ ràng nín jiǔ děng le/ Thành thật xin lỗi vì để bạn chờ lâu
26. 真抱歉!/zhēn bào qiàn/ Thật sự xin lỗi!
27. 算我说错了,你别介意 /Suàn wǒ shuō cuò le nǐ bié jiè yì/ Xem như là tôi sai, bạn đừng để bụng
28. 让你久等了,实在抱歉 /ràng nǐ jiǔ děng le shí zài bào qiàn/ Khiến anh đợi lâu rồi, thành thật sự xin lỗi
29. 请你原谅! /qǐng nǐ yuán liàng/ Xin anh tha thứ cho
30. 请你原谅我这一次 /qǐng nǐ yuán liàng wǒ zhè yī cì/ Xin anh tha thứ cho tôi lần này
31. 请原谅 /qǐng yuán liàng/ Xin tha thứ
32. 难为你了/nán wéi nǐ le/ làm khó cho bạn rồi
Hội thoại xin lỗi tiếng Trung
Những câu xin lỗi thực sự rất cần thiết đối với mỗi chúng ta. Việc xin lỗi không chỉ thể hiện sự hối lỗi của bạn mà còn thể hiện sự lịch sự trong mỗi con người. Đây cũng chính là điều để giữ các mối quan hê xung quanh bạn trở nên bền chặt hơn. Nhằm giúp bạn tích lũy được những từ vựng, mẫu câu xin lỗi trong tiếng Trung, Hicado đã cung cấp những đoạn hội thoại xin lỗi tiếng Trung phổ biến dưới đây!
Hội thoại 1:
明: | 对不起。让你久等了。
Duìbuqǐ, ràng nǐ jiǔ děng le. |
Xin lỗi, để cậu phải chờ lâu. |
小王: | 我们约好了8点。你怎么8点半才来?
Wǒ men yuē hǎo bādiǎn, nǐ zěn me bā diǎn bàn cáilái? |
Chúng ta đã hẹn là 8 giờ. Sao 8 rưỡi cậu mới tới? |
小明: | 真抱歉, 我来晚了。半路上我的自行车坏了。
Zhēn bào qiàn, wǒ lái wǎnle. Bàn lù shang wǒ de zì xíng chē huàile. |
Xin lỗi, tớ tới muộn. Tại xe đạp của tớ hỏng giữa đường. |
小王: | 修好了吗?
Xiūhǎole ma? |
Thế đã sửa được chưa? |
小明: | 修好了。
Xiū hǎole. |
Sửa xong rồi. |
小王: | 我想你可能不来了。
Wǒ xiǎng nǐkě néng bùláile. |
Tớ tưởng cậu không đến cơ? |
小明: | 说好的, 我怎么能不来呢?
Shuō hǎo de, wǒ zěn me néng bùlái ne? |
Mình hẹn nhau rồi, làm sao tớ có thể không đến chứ? |
小王: | 我们快进电影院去吧。
Wǒmen kuà ijìn diàn yǐng yuàn qùba. |
Chúng mình vào rạp đi. |
小明: | 好。
Hǎo. |
Ừ. |
Hội thoại 2:
小红: | 还你词典,用的时间太长了,请原谅!
Huán nǐ cí diǎn, yòng de shí jiān tài cháng le, qǐng yuán liàng! |
Trả cậu cuốn từ điển, tớ dùng lâu quá rồi, mong cậu thứ lỗi. |
小兰: | 没关系, 你用吧。
Méi guānxi, nǐ yòng ba. |
Không có gì, cậu cứ dùng đi. |
小红: | 谢谢,不用了。星期日我买到一本新小说。
Xièxie, búyòngle. Xīng qīrì wǒ mǎi dào yì běn xīn xiǎo shuō. |
Cảm ơn cậu, tớ không dùng nữa. Chủ nhật tớ mua một cuốn tiểu thuyết mới. |
小兰: | 英文的还是中文的?
Yīng wén de háishi Zhōng wén de? |
Viết bằng tiếng Anh hay tiếng Trung thế? |
小红: | 英文的。很有意思。
Yīng wén de. Hěn yǒuyìsi. |
Viết bằng tiếng Anh, hay lắm. |
小兰: | 我能看懂吗?
Wǒ néng kàn dǒng ma? |
Tớ đọc có hiểu được không? |
小红: | 你英文学得不错,我想能看懂。
Nǐ yīng wén xué de búcuò, wǒ xiǎng néng kàn dǒng. |
Tiếng Anh của cậu cũng không tệ, tớ nghĩ là có thể cậu sẽ hiểu. |
小兰: | 那借我看看,行吗?
Nà jiè wǒ kàn kan, xíng ma? |
Vậy cho tớ mượn xem thử, được không? |
小红: | 当然可以。
Dāng rán kěyǐ. |
Tất nhiên là được rồi. |
Hội thoại 3:
小王: | 这件事是我不好,真是太过意不去了,有空请你吃饭。
Zhè jiàn shì shì wǒ bù hǎo, zhēnshi tài guòyìbùqùle, yǒu kòng qǐng nǐ chīfàn. |
Việc này là tớ sai, thật ngại quá, khi nào rảnh tớ sẽ mời cậu ăn cơm. |
小明: | 看你说的哪儿有什么严重啊,我早就忘了。
Kàn nǐ shuō de nǎr yǒu shén me yánzhòng a, wǒ zǎo jiù wàngle. |
Xem cậu nói kìa, làm gì nghiêm trọng như vậy, tớ quên lâu rồi. |
Trên đây là những từ vựng, mẫu câu, đoạn hội thoại liên quan đến chủ đề xin lỗi tiếng Trung. Hicado mong muốn qua bài viết này cung cấp cho người học những tài liệu học kiến thức tiếng Trung bổ ích và hiệu quả nhất. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong quá trình học tiếng Trung nhé!
Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề:
Khám phá từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc – Hicado Academy
Xin chào tiếng Trung là gì – Những câu chào hỏi tiếng Trung cơ bản
Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về quần áo thông dụng nhất hiện nay
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung hay và ấn tượng nhất
Danh sách từ vựng tiếng Trung về thiết bị điện, chuyên ngành điện tử
Bảng số đếm tiếng Trung – Học cách đọc số tiếng Trung đơn giản dễ hiểu
Từ vựng tiếng Trung chủ đề du lịch – Mẫu câu – Hội thoại
Nói về sở thích bằng tiếng Trung | Từ vựng tiếng Trung về sở thích
Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!
Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,…
Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau:
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2
Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2.
Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5
Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc.
Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến.
Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau:
+ Luyện tập liên tục: Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống
+ Tăng sự tập trung: Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung
+ Tiết kiệm thời gian: Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài
+ Mở rộng mối quan hệ: Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore…
+ Phòng học thoải mái: Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do
+ Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học
+ Kết quả vượt trội: Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ.
>> Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất
Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề.
Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado
Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:
Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học.
Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.
Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.
>> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu
*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này
Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:
Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado
Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.
Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado
Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online của Hicado
Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.
Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc từ vựng chủ đề xin lỗi tiếng Trung, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO
Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội
Trụ sở
Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0912 444 686 – Email: hicado.vn@gmail.com
Wechat: hicado
Văn phòng đại diện
VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương
VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai