Tiếng Trung Quốc anh yêu em có cách nói như thế nào? Đây là điều mà nhiều người thuộc thế hệ trẻ ngày nay đặc biệt quan tâm. Nếu bạn đang muốn cưa đổ crush hay muốn vun đắp tình cảm cho người mình yêu thì hãy sử dụng những từ, những câu nói tiếng Trung Quốc anh yêu em thật nhiều nhé! Tuy nhiên, để câu nói này trở nên thật ý nghĩa và chạm đến trái tim của người thương thì bạn cần phải có cách phát âm và cách dùng từ thật hay! Hãy cùng Hicado tìm hiểu về từ tiếng Trung Quốc anh yêu em trong bài viết dưới đây!
Cách nói tiếng trung quốc anh yêu em
>>> Danh sách 25 trung tâm tiếng Trung uy tín tại Việt Nam
Tình yêu là một tình cảm thiêng liêng và rất đẹp giữa người với người. Để tình yêu của mỗi chúng ta ngày càng trở nên tốt đẹp thì việc thể hiện đúng cách tình cảm là rất cần thiết. Việc thể hiện tình cảm cần được thực hiện qua cả hành đồng và lời nói. Vậy tiếng Trung Quốc anh yêu em nói như thế nào khiến cho đối phương phải siêu lòng? Hãy cùng Hicado tìm hiểu cách thể hiện tình cảm qua câu nói của người Trung Quốc nhé!
Bất cứ người đam mê tiếng Trung cũng biết đến câu nói “Anh yêu em” hay biết từ tiếng Trung quốc anh yêu em được viết là wǒ ài nǐ (我爱你) mà không cần phải trải qua bất kỳ khóa học tiếng Trung nào. Tuy nhiên cách biến điệu của câu nói này trong tiếng Trung cực kỳ phức tạp mà không phải ai cũng biết. Vì vậy, mà nhiều người đã đọc sai khiến câu nói mang ý nghĩa khác hoàn toàn hay thành câu nói vô nghĩa. Nhưng chỉ cần chú ý một chút thôi là bạn sẽ phát âm được câu nói này wǒ ài nǐ (我爱你) chuẩn và thể hiện được tình cảm ngọt ngào đối với người mình yêu thương.
Nếu bạn là một mọt phim Trung Quốc thì không còn xa lạ với nghĩa của từ “wǒ” là tôi, tớ, anh, em,… Đây là cách xưng danh cho người nói ở ngôi thứ nhất. Còn với từ “ài ” đóng vai trò là động từ trong câu mang ý nghĩa là yêu. Cuối cùng là từ “nǐ” là từ dùng cho người nghe ở ngôi thứ hai.
Ba từ “wǒ”, “ài ”, “nǐ” được phát âm bởi ba thanh khác nhau. Từ “wǒ” là thanh 3, “ài” là thanh 4 còn từ “nǐ” ở cuối câu thì lại là thanh 3. Đối với từ ở thanh 3 như từ “wǒ”, “nǐ”, bạn cần phát âm theo giai điệu giọng đi xuống sau đó lại đi lên. Cách phát âm 2 từ này hoàn toàn dễ dàng đối với những người là fan cuồng của các bộ phim Trung quốc. Bạn có thể mường tượng cách phát âm thanh ba của 2 từ “wǒ”, “nǐ” giống như một parabol bị đảo ngược. Khi chúng ta thả một quả bóng từ đầu này xuống thì theo quán tính quả bóng sẽ hất ngược trở lại ở đầu còn lại.
Đối với từ động từ “ài ” có nghĩa là yêu – một động từ đẹp trong câu. Từ “ài ” đóng vai trò chủ đạo trong câu lại kết hợp thanh 4 của từ thì thật vô cùng hoàn hảo. Với thanh 4 này, chúng ta chỉ cần phát âm đi xuống, âm thanh phát ra phải rõ ràng và sắc nét pha thêm một chút ngọt ngào nữa để câu nói trở nên ý nghĩa và chạm đến trái tim của người nghe. Bên cạnh đó từ “ài ” nên phát âm thật cương quyết để thể hiện một tình cảm mãnh liệt và bền chặt. Bạn cần phát âm từ “ài ” thật chính xác vì đây là từ trọng tâm có ý nghĩa nhất trong câu, giúp thể hiện được tình cảm với đối phương hiệu quả nhất. Vì vậy, bạn hãy phát âm thanh 4 của từ “ài ” thật tốt nhé!
“Wǒ ài nǐ” phát âm chuẩn chưa thể hiện hết được tình cảm trong tình yêu. Để giúp giúp bạn có thể tăng thêm gia vị tình yêu của mình, người Trung Quốc thường có xu hướng thêm một số từ để câu nói tiếng Trung Quốc anh yêu em của bạn trở nên có sắc thái hơn.
Bạn có thể nói câu tiếng Trung Quốc anh yêu em như sau: “wǒ hěn ài nǐ” (我很愛你) hay “wǒ hǎo ài nǐ” (我好愛你). Ở đây, từ “hěn” và “hǎo” là thanh 3 giống từ “wǒ” và “nǐ” ở bên trên. Bên cạnh đó, để thể hiện tình yêu to lớn với đối phương, người Trung quốc còn có những cách nói khác theo mức độ tăng dần như sau: “wỏ fei cháng ài nỉ” (我非常愛妳) (Anh/Em yêu Em/Anh rất nhiều), “wỏ yỏng yủan ài nỉ” (我永遠愛妳) (Anh/Em mãi mãi yêu Em/Anh, và “wỏ yi bèi zi ài zhe nỉ” (我一輩子愛著妳) (Cả cuộc đời Anh/Em mãi yêu Em/Anh).
Với những cách nói này, bạn chỉ cần điểm xuyết thêm một số từ thôi đã đủ làm cho người bạn thương phải mê đắm những lời tỏ tình vừa đáng yêu vừa chân thành của bạn.
Tình yêu luôn muôn màu muôn vẻ và cách thể hiện của nó cũng vậy. Để tạo được ấn tượng sâu sắc và chiếm lĩnh được trái tim của người mình thương, bạn nên lựa chọn cách tỏ tình với những từ tiếng Trung quốc anh yêu em thật ý nghĩa. Điều này sẽ giúp bạn có cơ hội thành công cao ngay lần đầu tỏ tình.
Một nụ cười tươi cùng câu nói “wǒ hǎo ài nǐ” (我好愛你) thật tình cảm, chắc chắn sẽ khiến cho chàng trai/cô gái của bạn phải siêu lòng ngay lập tức. Chúc các bạn có một tình yêu thật đẹp nhé!
>>> Xem thêm: Học giao tiếp tiếng Trung bằng phương pháp siêu trí nhớ
Từ vựng tiếng Trung Quốc chủ đề tình yêu
Học tiếng Trung theo chủ đề là một trong những cách giúp người học ghi nhớ từ vựng tiếng Trung một cách nhanh chóng nhất. Trong quá trình học tiếng Trung thì người học có thể tích lũy từ vựng theo các chủ đề quen thuộc với bản thân mình nhất. Trong đó, chắc hẳn có rất nhiều người sẽ chọn chủ đề tình yêu để học tiếng Trung giao tiếp nhanh hơn.
Khi tìm hiểu về từ vựng trong chủ đề tình yêu bạn sẽ không chỉ đơn giản biết đến từ tiếng Trung Quốc anh yêu em mà còn có rất nhiều từ tiếng Trung khác thể hiện tình cảm như từ tiếng Trung em thích anh, anh nhớ em,… Sau đây là những từ vựng tiếng Trung trong chủ đề tình yêu, đó là:
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng việt | |
1 | 我喜欢你。 | wǒ xǐ huan nǐ | Anh thích; yêu em | |
2 | 我想你。 | wǒ xiǎng nǐ | Anh nhớ em | |
3 | 我爱你。 | wǒ ài nǐ | Anh yêu em | |
4 | 我好想你。 | wǒ hǎo xiǎng nǐ | Anh rất nhớ em | |
5 | 你最好了。 | nǐ zuì hǎo le | Em là tuyệt vời nhất | |
6 | 我为你疯狂。 | wǒ wèi nǐ fēng kuáng | Anh phát cuồng vì em | |
7 | 你看起来真棒! | nǐ kàn qǐ lái zhēn bàng | Anh rất tài ba; cừ khôi | |
8 | 我想更了解你。 | wǒ xiǎng gèng liǎo jiě nǐ | Anh muốn hiểu em hơn | |
9 | 我很高兴。 | wǒ hěn gāo xìng | Em rất vui | |
10 | 你很可爱。 | nǐ hěn kě ài | Em rất đáng yêu | |
11 | 你很漂亮。 | nǐ hěn piào liang | Em rất xinh | |
12 | 你很美。 | nǐ hěn měi | Em rất đẹp | |
13 | 很迷人。 | hěn mí rén | Em thật quyến rũ | |
14 | 你很性感! | nǐ hěn xìng gǎn | Em thật gợi cảm | |
15 | 你的身材很美。 | nǐ de shēn cái hěn měi | Thân hình của em rất đẹp | |
16 | 你的眼睛很美。 | nǐ de yǎn jing hěn měi | Mắt của em rất đẹp | |
17 | 我喜欢你的 | …wǒ xǐ huan nǐ de | Anh yêu…của em | |
18 | 眼睛 | yǎn jing eyes | Đôi mắt | |
19 | 头发 | tóu fa hair | Mái tóc | |
20 | 声音 | shēng yīn voice | Giọng nói | |
21 | 你很甜。 | nǐ hěn tián | Em; Anh rất ngọt ngào | |
22 | 你变发型了 | 。nǐ biàn fà xíng le | Em đã thay đổi kiểu tóc | |
23 | 打情骂俏 | dǎ qíng mà qiào | tán tỉnh, ve vãn | |
24 | 暗恋 | àn liàn | yêu thầm | |
25 | 明恋 | míng liàn | yêu công khai | |
26 | 痴迷 | chī mí | si mê | |
27 | 痴情 | chī qíng | si tình | |
28 | 来电 | lái diàn | Đồng điệu, lôi cuốn | |
29 | 表白
告白 |
biǎo bái, gào bái | tỏ tình | |
30 | 确定关系 | què dìng | xác định mối quan hệ | |
31 | 专一 | zhuān yī | chung thủy | |
32 | 暧昧 | ài mèi | mập mờ | |
33 | 暧昧关系 | ài mèi guān xì | quan hệ mập mờ | |
34 | 爱人, 情人 | ài ren, qíng rén | người yêu, người tình | |
35 | 宝贝, 北鼻 | bǎo bèi, běi bí | em yêu, bảo bối | |
36 | 宝宝 | bǎo bǎo | Em; anh yêu | |
37 | 亲爱的 | qīn ài de | Em yêu ơi | |
38 | 小甜甜 | xiǎo tián tián | ngọt ngào | |
39 | 老公 | lǎo gōng | Chồng | |
40 | 老婆, 媳妇 | lǎo pó, xí fù | Vợ | |
41 | 女朋友 | nǚ péng you | Bạn gái | |
42 | 男朋友 | nán péng you | Bạn trai | |
43 | 太太, 妻子 | tài tai, qī zi | Vợ | |
44 | 先生, 丈夫 | xiān sheng, zhàng fu | Chồng | |
45 | 美女 | měi nǚ | Mỹ nữ | |
46 | 帅哥 | shuài ge | Soái ca | |
47 | 剩女 | shèng nǚ | Gái ế |
>>> Xem thêm: Những câu tỏ tình bằng tiếng Trung khiến crush “ĐỔ CÁI RẦM”
*Hẹn hò hứa hẹn trong tình yêu
Bên cạnh những từ tiếng Trung Quốc anh yêu em, từ tiếng Trung em thích anh, để giúp cho lời tỏ tình của bạn chân thành và chạm đến trái tim của đối phương, bạn cần có những câu nói hứa hẹn trong tình yêu. Sau đây là những câu nói tiếng Trung thể hiện sự hứa hẹn trong tình yêu, giúp đối phương có niềm tin vào sự lâu bền của tình yêu đôi lứa như sau:
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng việt |
1 | 我想和你约会。 | wǒ xiǎng hé nǐ yuē huì | Anh muốn hẹn hò với em |
2 | 我买单! | wǒ mǎi dān | Để anh trả tiền |
3 | 我们AA制吧! | wǒ men AA zhì ba | Chúng ta chia đôi nhé (trả tiền) |
4 | 你想跳舞吗? | nǐ xiǎng tiào wǔ ma | Em muốn khiêu vũ không? |
5 | 陪我好吗? | péi wǒ hǎo ma | Bên anh được không? |
6 | 我送你回家。 | wǒ sòng nǐ huí jiā | Anh đưa em về nhà |
7 | 我今天晚上过得很开心。 | wǒ jīn tiān wǎn shang guò de hěn kāi xīn | Tối hôm nay anh rất vui |
8 | 我是你的。 | wǒ shì nǐ de | Em là của anh |
9 | 你是我的。 | nǐ shì wǒ de | Anh là của em |
10 | 我不想离开你。 | wǒ bù xiǎng lí kāi nǐ | Anh không muốn rời xa em |
11 | 我不能没有你。 | wǒ bù néng méi yǒu nǐ | Anh không thể không có em |
12 | 我们结婚吧! | wǒ men jié hūn ba | Chúng ta kết hôn nhé |
13 | 我想嫁给你! | wǒ xiǎng jià gěi nǐ | Em muốn lấy anh (dùng cho con gái) |
14 | 我想娶你! | wǒ xiǎng qǔ nǐ | Anh muốn lấy em (dùng cho con trai) |
15 | 我愿意 ! | wǒ yuàn yì | Em đồng ý |
16 | 一见钟情 | yī jiàn zhōngqíng | Tình yêu sét đánh |
17 | 日久生情 | rì jiǔ shēng qíng | Lâu ngày sinh tình |
>>> Xem thêm: Câu thả thính tiếng Trung Quốc CỰC HAY
Một số câu tỏ tình, tán tỉnh hay và hiện đại nhất
Các cô gái khi yêu đều rất thích nghe những lời ngọt ngào, lãng mạn, vậy nên các chàng trai rất hay tận dụng điều này để có được trái tim của người mình yêu. Đôi khi việc thẳng thừng nói câu tiếng Trung anh yêu em sẽ khiến cho lời tỏ tình chưa được thuyết phục. Vì vậy các chàng trai hay các cô gái cần thể hiện sự sâu sắc và chân thành của mình qua những câu tỏ tình tiếng Trung ngọt ngào dưới đây:
Những câu tán tỉnh tiếng Trung trước khi tỏ tình
你现在有男/女朋友吗?
nǐ xiànzài yǒu nán/nǚ péngyǒu ma?
Hiện tại em có người yêu chưa nhỉ?
Anh muốn em gặp bố mẹ anh.
我想让你见见我的父母.
Wǒ xiǎng ràng nǐ jiàn jiàn wǒ de fùmǔ.
Anh có lời muốn nói với em
我有话要对你说。
wǒ yǒu huà yào duì nǐ shuō.
Em là cô gái xinh đẹp nhất mà anh từng gặp đó.
你 是 我 见 到 过 的 最 美 的 女 人
Nǐ shì wǒ jiàn dàoguò de zuìměi de nǚrén.
Anh đã gặp phải tình yêu sét đánh của đời mình.
我是一见钟情.
Wǒ shì yījiànzhōngqíng.
Có thể quen em anh là niềm hạnh phúc.
能认识你我非常幸福.
Néng rènshí nǐ wǒ fēicháng xìngfú.
Em hãy kể cho anh nghe mọi thứ về em.
请告诉我有关你的一切.
Qǐng gàosù wǒ yǒuguān nǐ de yīqiè.
Những lời anh nói đều là chân thành.
我一直都说的是真心话.
Wǒ yīzhí dōu shuō de shì zhēnxīn huà.
Em là mẫu người anh rất thích.
因 为 你 是 我 喜 欢 的 那 种 类 型
Yīnwèi nǐ shì wǒ xǐhuān dì nà zhǒng lèixíng
Anh có thể nắm tay em được không?
我 可 以 牵 你 的 手 吗?
Wǒ kěyǐ qiān nǐ de shǒu ma?
Em thấy anh như thế nào?
你觉得我怎么样?
Nǐ juédé wǒ zěnme yàng?
Từ trước tới nay anh chưa từng có cảm giác như thế này
我从来没有过这种感觉。
Wǒ cónglái méiyǒuguò zhè zhǒng gǎnjué.
Mắt của em trông thật đẹp
你的眼睛真美。
Nǐ de yǎnjīng zhēnměi.
Em thật là tốt
你真好。
Nǐ zhēn hǎo.
Em thật là gợi cảm
你真性感。
Nǐ zhēn xìnggǎn.
Anh có thể nắm tay em được không?
我可以牵你的手吗?
Wǒ kěyǐ qiān nǐ de shǒu ma?
>>> Xem thêm: Tuyển tập các thành ngữ Trung Quốc về tình yêu
Một số câu tiếng Trung Quốc anh yêu em
Anh yêu em.
我爱你
Wǒ ài nǐ.
Anh rất yêu em!
我 超 级 爱 你!
Wǒ chāojí ài nǐ!
Anh yêu em mất rồi!
Wǒ ài shàng nǐle!
我爱上你了!
Anh thật lòng yêu em mà!
我真心爱你!
Wǒ zhēnxīn ài nǐ!
Ở cạnh em, anh mới thực sự có hạnh phúc
和 你 在一起,我 才 幸 福.
Hé nǐ zài yīqǐ, wǒ cái xìngfú
Anh nguyện ý một đời một kiếp yêu em, chăm sóc em, bảo vệ cho em.
我愿意爱你, 照顾你, 保护你, 一生一世.
Wǒ yuànyì ài nǐ, zhàogù nǐ, bǎohù nǐ, yīshēng yíshì.
Làm bạn gái anh nhé, anh sẽ yêu em cả đời này.
做我女朋友吧, 我会爱你一辈子.
Zuò wǒ nǚ péngyǒu ba, wǒ huì ài nǐ yíbèizi.
Anh muốn có em
我 想 拥 有 你.
Wǒ xiǎng yōngyǒu nǐ
Em là người quan trọng nhất trong cuộc đời anh!
你是我生命中最重要的人!
Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng zuì zhòngyào de rén!
Chỉ cần em luôn ở bên anh, những thứ khác đều không quan trọng!
只要你一直在我身旁, 其他东西不重要!
Zhǐyào nǐ yīzhí zài wǒ shēn páng, qítā dōngxi bú zhòngyào!
Anh nhớ em, anh muốn thật nhanh được trông thấy em.
我想你, 我真想快点见到你.
Wǒ xiǎng nǐ, wǒ zhēn xiǎng kuài diǎn jiàn dào nǐ.
Không có em anh biết sống ra sao.
没有你我无法活下去.
Méiyǒu nǐ wǒ wúfǎ huó xiàqù.
Anh từng giây từng phút đều nhớ về em.
我时时刻刻都想着你.
Wǒ shí shíkè kè dōu xiǎngzhe nǐ.
Em là người đặc biệt duy nhất trên thế giới.
你是这个世界上独一无二的人.
Nǐ shì zhège shìjiè shàng dúyīwú’èr de rén.
Làm người yêu duy nhất của anh nhé em.
做 我一生 唯一的 情 人 吧
Zuò wǒ yīshēng wéiyī de qíngrén ba
Em có đồng ý chung sống với anh đến già không?
你 愿 意 和 我一起 慢 慢 变 老 吗?
Nǐ yuànyì hé wǒ yīqǐ màn màn biàn lǎo ma?
Em là duy nhất của anh
你 是 我 的 惟一
Nǐ shì wǒ de wéiyī.
Em khiến anh cảm thấy thật hạnh phúc biết bao
你 使 我 感 到 幸 福
Nǐ shǐ wǒ gǎndào xìngfú.
Em là tất cả của anh
你 是 我 的一切
Nǐ shì wǒ de yīqiè.
Anh mãi mãi luôn yêu em
我永远爱你。
Wǒ yǒngyuǎn ài nǐ.
Anh sẽ mãi yêu em
我会永远爱你。
Wǒ huì yǒngyuǎn ài nǐ.
Anh sẽ yêu em trọn đời
我一生都会爱你的。
Wǒ yīshēng doū huì ài nǐ de.
Anh luôn chân thành với em
我一直很诚实。
Wǒ yīzhí hěn chéngshí.
Anh rất rất rất là yêu em!
我超级爱你!
Wǒ chāojí ài nǐ!
Anh yêu em như yêu mạng sống của mình
我爱你就像爱生命!
Wǒ ài nǐ jiù xiàng ài shēngmìng
Tôi nguyện ý một đời một kiếp yêu em, chăm sóc em, bảo vệ em
我愿意爱你,照顾你,保护你,一生一世。
Wǒ yuànyì ài nǐ, zhàogù nǐ, bǎohù nǐ, yīshēng yíshì
Tôi toàn tâm toàn ý yêu em.
我全心全意爱你。
Wǒ quánxīnquányì ài nǐ
Làm bạn gái tôi nhé, tôi sẽ yêu em cả đời.
做我女朋友吧,我会爱你一辈子.
zuò wǒ nǚ péngyǒu ba, wǒ huì ài nǐ yíbèizi
Em là người quan trọng nhất trong đời tôi!
你是我生命中最重要的人!
nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng zuì zhòngyào de rén
Cho dù tận thế thì tôi đều sẽ yêu em.
哪怕是世界未日,我都会爱你.
nǎpà shì shìjiè wèi rì, wǒ doūhuì ài nǐ
Chỉ cần em luôn ở bên tôi, những thứ khác đều không quan trọng!
只要你一直在我身旁,其他东西不重要!
Zhǐyào nǐ yīzhí zài wǒ shēn páng, qítā dōngxi bú zhòngyào
Dù mặt trời có mọc ở đằng Tây thì tình yêu tôi vẫn dành cho em cũng không thay đổi!
即使太阳从西边来,我对你的爱也不会改变!
Jíshǐ tàiyáng cóng xībian lái, wǒ duì nǐ de ài yě bù huì gǎibiàn.
>>> Xem thêm: Tổng hợp bảng từ vựng tiếng Trung Quốc theo chủ đề dễ nhớ nhất
Tiếng Trung Quốc anh yêu em kiểu văn chương
1. 山有木兮木有枝,心悦君兮君不知
Shān yǒu mù xī mù yǒu zhī, xīn yuè jūn xī jūn bùzhī
Trên núi có cây, cây có nhiều cành. Em thích anh như thế, mà anh đâu có hay
2. 玲珑骰子安红豆,入骨相思知不知
Línglóng shǎi zǐ ān hóngdòu, rùgǔ xiàng sī zhī bùzhī
Linh long đầu tử an hồng đậu, nhập cốt tương tư tri bất tri
Hồng đậu trong văn hóa Trung Quốc còn được gọi là Hạt Tương Tư, mà đầu tử (xúc xắc) đa phần làm bằng xương cốt. Vì vậy ở đây dùng cách nói ví von để bày tỏ nỗi nhớ nhung yêu thương nhập vào xương cốt. Ngụ ý là em yêu anh nhiều anh biết hay không?
3. 死生契阔,与子成说。执子之手,与子偕老
Sǐshēng qiè kuò, yǔ zǐ chéng shuō. Zhí zǐ zhī shǒu, yǔ zi xiélǎo.
Chết sống cùng nhau, chắp tay đi tới bạc đầu
Đây là một câu chuyện kể về hai tướng quân trong cuộc chiến xưa kia, viễn chinh xa xôi. Sống chết cùng nhau vượt qua gian khổ. Bây giờ câu nói này dùng để ví von các đôi đang yêu nhau, muốn bày tỏ tình cảm sống mãi bên nhau.
4. 愿得一心人,白首不相离
Yuàn dé yīxīn rén, bái shǒu bù xiāng lí
Nguyện được người đồng tâm, bạc đầu không ly biệt
Ý nghĩa câu này thì quá rõ ràng rồi. Cũng là một cách thề thốt nói tiếng anh yêu em tiếng Trung Quốc cổ mà thôi.
5. 直道相思了无益,未妨惆怅是清狂
Zhídào xiāng sī liǎo wúyì, wèi fáng chóuchàng shì qīng kuáng
Biết là tương tư thật vô ích, chẳng hề chi vẫn muốn ôm muộn phiền
Câu này biểu đạt ý nghĩa tương tư một người, yêu một người kiểu thầm thương trộm nhớ mang bao sầu muộn. Nhưng muộn phiền đau đáu vẫn muốn ôm lấy. Yêu một người tới cuồng vọng, nhưng vẫn chấp nhận.
6. 幸得识卿桃花面,自此阡陌多暖春
Xìng dé shì qīng táohuā miàn, zì cǐ qiānmò duō nuǎn chūn
Vui thay biết được mặt hoa mày liễu, từ đó dọc ngang thêm xuân ấm
Ý của câu này là từ khi anh quen em (ví người đẹp như mặt liễu hoa đào) thì từ đó trên đường đời nhìn đâu cũng màu hồng ấm áp. Ngụ ý cũng chỉ là biểu đạt tình yêu với người đối diện mà thôi.
7. 海上月是天上月,眼前人是心上人
Hǎishàng yuè shì tiānshàng yuè, yǎnqián rén shì xīnshàngrén
Trăng trên mặt biển là trăng của trời, người trước mặt là người trong tim
8. 晓看天色暮看云,行也思君,坐也思君
Xiǎo kàn tiānsè mù kàn yún, xíng yě sī jūn, zuò yě sī jūn
Sáng nhìn trời, chiều ngắm mây, đi cũng nhớ chàng, ngồi cũng nhớ.
9. 春水初生,春林初盛,春风十里,不如你
Chūnshuǐ chūshēng, chūn lín chū shèng, chūnfēng shílǐ, bùrú nǐ.
Nước suối đầu nguồn, cây xuân lộc nhú, gió xuân mơn mởn, đều không bằng em.
10. 青青子衿,悠悠我心
Qīngqīng zi jīn, yōuyōu wǒ xīn
Xanh xanh tà áo, rung rinh tim anh.
Xem thêm bộ từ vựng tiếng Trung:
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành điện tử
Học tiếng Trung chuyên ngành kế toán
Tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu
Tiếng Trung chuyên ngành xây dựng
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành dệt sợi
Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu tr
我爱你 Wǒ ài nǐ là câu tỏ tình tiếng Trung Quốc anh yêu em được giới trẻ ngày nay sử dụng rất phổ biến. Tuy nhiên, nếu chỉ nói câu tiếng Trung quốc anh yêu em thì sẽ khiến cho buổi tỏ tình trở nên tẻ nhạt, không thể khiến cho đối phương rung động và chấp nhận lời tỏ tình được. Trên đây, Hicado đã cung cấp cho bạn những từ vựng tiếng trung quốc anh yêu em. Qua bài viết trên chúng tôi hy vọng bạn sẽ có tích lũy cho bản thân những từ vựng tiếng Trung hữu ích nhất để sử dụng trong cuộc sống và đặc biệt là trong tình yêu.