Nói về sở thích bằng tiếng Trung là một chủ đề giao tiếp hết sức thú vị trong các cuộc gặp gỡ, làm quen với những người bạn mới. Tuy nhiên bạn chỉ mới bắt đầu tự học tiếng Trung gần đây nên chưa biết nhiều từ vựng cũng như các mẫu câu hay về chủ đề này. Nhưng đừng quá lo lắng vì ngay bây giờ Hicado sẽ chia sẻ đến bạn một số từ vựng phổ biến khi nói về sở thích bằng tiếng trung, cũng như cách phát âm của chúng. Hãy theo dõi và ghi nhớ chúng để bạn dễ dàng giao tiếp hơn khi nói về sở thích tiếng Trung mỗi ngày nhé!
Table of Contents
Một số từ vựng tiếng trung về sở thích
>> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ – Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ vựng
Khi bắt đầu học tiếng Trung, bạn sẽ phải học cách giới thiệu về sở thích của bản thân vì đó là bài học cơ bản mà ai cũng phải làm quen. Vậy những từ vựng khi nói về sở thích bằng tiếng Trung bao gồm những từ nào và phát âm chuẩn sẽ ra sao? Những sở thích phổ biến nhất của người Trung Quốc là gì? Hãy theo chân Hicado để cùng khám phá và bỏ túi cho mình những vốn kiến thức về từ vựng tiếng trung theo chủ đề bổ ích sau đây nhé!
Từ vựng cơ bản về sở thích trong tiếng Trung
Chủ đề nói về sở thích bằng tiếng trung có rất nhiều từ vựng để bạn trau dồi thêm kiến thức và dễ dàng làm tăng vốn từ vựng khi bạn học tiếng Trung. Hiểu được điều đó, dưới đây Hicado đã tổng hợp một số từ vựng cơ bản khi nói về sở thích bằng tiếng Trung để bạn dễ dàng học tập hơn. Hãy cùng ghi nhớ nhé!
STT | Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phát âm |
1 | 爱好 | ài hào | Sở thích |
2 | 活动 | huó dòng | Hoạt động |
3 | 最喜欢 | zuì xǐ huā | Yêu thích, thích nhất |
4 | 兴趣 | xìngqù | Cảm hứng, đam mê |
5 | 颜色 | yánsè | Màu sắc |
6 | 菜 | cài | Món ăn |
7 | 露营 | lù yíng | Cắm trại |
8 | 钓鱼 | diàoyú | Câu cá |
9 | 谜语 | mí yǔ | Câu đố |
10 | 象棋 | xiàng qí | Cờ vua |
11 | 慢跑 | mànpǎo | Chạy bộ |
12 | 踢足球 | tīzúqiú | Chơi bóng đá |
13 | 打篮球 | dǎlánqiú | Chơi bóng rổ |
14 | 保龄球 | bǎo líng qiú | Chơi bowling |
15 | 打羽毛球 | dǎ yǔmáo qiú | Chơi cầu lông |
16 | 打游戏 | dǎ yóu xì | Chơi game |
17 | 弹吉他 | tán jí tā | Chơi guitar |
18 | 演奏乐器 | yǎn zòu yuè qì | Chơi nhạc cụ |
19 | 打太极 | dǎ tài jí | Chơi Taichi |
20 | 摄影 | shèyǐng | Chụp ảnh, nhiếp ảnh |
21 | 编织 | biān zhī | Dệt |
22 | 徒步 | tú bù | Đi bộ đường dài |
23 | 去剧院 | qù jù yuàn | Đi đến nhà hát |
24 | 散步 | sànbù | Đi tản bộ |
25 | 雕塑 | diāo sù | Điêu khắc |
26 | 折纸 | zhé zhǐ | Gấp giấy |
27 | 潜水 | qiǎnshuǐ | Lặn biển |
28 | 攀岩 | pān yán | Leo núi |
29 | 针线活 | zhēn xiàn huó | May vá, khâu vá |
30 | 烹饪 | pēngrèn | Nấu ăn |
31 | 睡觉 | shuìjiào | Ngủ |
32 | 飞镖 | fēi biāo | Phi tiêu |
33 | 做瑜伽 | zuò yú jiā | Tập yoga |
34 | 放风筝 | fàng fēng zhēng | Thả diều |
35 | 逛博物馆 | guàng bó wù guǎn | Tham quan bảo tàng |
36 | 刺绣 | cì xiù | Thêu |
37 | 冥想 | míng xiǎng | Thiền |
38 | 星相学 | xīng xiàng xué | Thiên văn học |
39 | 做木工 | zuò mù gōng | Thợ mộc |
40 | 填字游戏 | tián zì yóu xì | Trò chơi ô chữ |
41 | 滑雪 | huáxuě | Trượt tuyết |
42 | 养宠物 | yǎng chǒng wù | Vật nuôi |
>> Danh sách 25 trung tâm tiếng Trung uy tín tại Việt Nam
Tổng hợp 20 sở thích phổ biến tại Trung Quốc
Có người thích nghe nhạc, có người muốn đọc sách, người lại muốn đi du lịch khắp nơi trên thế giới. Vậy khi bạn phải nói về sở thích bằng tiếng trung thì bạn sẽ chia sẻ điều gì? Nếu bạn muốn biết một số sở thích phổ biến tại Trung Quốc để tham khảo thì đừng bỏ qua bảng tổng hợp của sau đây của Hicado nhé!
STT | Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phát âm |
1 | 游泳 | yóu yǒng | Bơi lội |
2 | 跑步 | pǎo bù | Chạy bộ |
3 | 玩 (电脑) 游戏 | wán (diàn nǎo) yóu xì | Chơi điện tử |
4 | 逛街 | guàng jiē | Dạo phố, mua sắm |
5 | 出去吃饭 | chū qù chīfàn | Đi ăn ở ngoài |
6 | 和朋友一起玩 | hé péng you yì qǐ wán | Đi chơi với bạn bè |
7 | 旅游 / 旅行 | Lǚ yóu / Lǚ xíng | Đi du lịch |
8 | 看书 | kàn shū | Đọc sách |
9 | 唱歌 | chàng gē | Hát |
10 | 学外语 | xué wàiyǔ | Học ngoại ngữ |
11 | 跳舞 | tiào wǔ | Khiêu vũ |
12 | 做饭 | zuò fàn | Làm cơm |
13 | 园艺 / 养花草 | yuán yì / yǎng huā cǎo | Làm vườn |
14 | 上网 | shàng wǎng | Lên mạng |
15 | 缝制 | féng zhì | May vá |
16 | 听音乐 | tīng yīn yuè | Nghe nhạc |
17 | 运动 | yùn dòng | Tập thể dục, chơi thể thao |
18 | 画画 | huà huà | Vẽ |
19 | 写作 | Xiě zuò | Viết |
20 | 看电影 | Kàn diàn yǐng | Xem phim |
21 | 运动 | yùn dòng | Tập thể dục, chơi thể thao |
22 | 画画 | huà huà | Vẽ |
23 | 写作 | Xiě zuò | Viết |
24 | 看电影 | Kàn diàn yǐng | Xem phim |
25 | 游泳 | yóu yǒng | Bơi lội |
26 | 跑步 | pǎo bù | Chạy bộ |
>> Xem thêm: Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ, hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu
Cách nói về sở thích bằng tiếng Trung
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Trong giao tiếp thường ngày hay các cuộc gặp gỡ của những người đang học tiếng Trung chắc chắn không tránh khỏi các cuộc hội thoại nói về sở thích bằng tiếng Trung. Dù bạn là người hỏi hay người được hỏi thì đều nên biết cách giao tiếp về chủ đề này. Vì vậy trong nội dung dưới đây, Hicado sẽ hướng dẫn bạn đặt câu hỏi về sở thích cho ai đó và cách trả lời bằng tiếng Trung bạn có thể tham khảo.
Cách hỏi về sở thích
Trong một cuộc hội thoại với nhóm bạn, bạn đang muốn hỏi về sở thích của mọi người nhưng không biết cách nói về sở thích bằng tiếng Trung như thế nào. Vậy thì đừng bỏ qua những cách hỏi về sở thích bằng tiếng Trung mà Hicado muốn giới thiệu đến bạn sau đây nhé!
STT | Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phát âm |
1 | 你有空的时候做什么? | Nǐ yǒu kòng de shíhòu zuò shénme? | Bạn làm gì khi rảnh? |
2 | 你喜欢什么娱乐活动? | Nǐ xǐhuān shénme yúlè huódòng? | Bạn muốn làm gì cho vui? |
3 | 你最喜欢做什么活动? | Nǐ zuì xǐhuān zuò shénme huódòng? | Bạn thích làm hoạt động nào nhất? |
4 | 你喜欢什么颜色? | Nǐ xǐhuān shénme yánsè? | Bạn thích màu gì? |
5 | 你喜欢什么菜? | Nǐ xǐhuān shénme cài? | Bạn thích món ăn gì? |
6 | 你的爱好是什么? | Nǐ de àihào shì shénme? | Sở thích của bạn là gì? |
7 | 你的兴趣是什么? | Nǐ de xìngqù shì shénme? | Niềm đam mê của bạn là gì? |
8 | 你有空的时候做什么? | Nǐ yǒu kòng de shíhòu zuò shénme? | Bạn làm gì khi rảnh? |
9 | 你喜欢什么娱乐活动? | Nǐ xǐhuān shénme yúlè huódòng? | Bạn muốn làm gì cho vui? |
10 | 你最喜欢做什么活动? | Nǐ zuì xǐhuān zuò shénme huódòng? | Bạn thích làm hoạt động nào nhất? |
11 | 你喜欢什么颜色? | Nǐ xǐhuān shénme yánsè? | Bạn thích màu gì? |
12 | 你喜欢什么菜? | Nǐ xǐhuān shénme cài? | Bạn thích món ăn gì? |
13 | 你的爱好是什么? | Nǐ de àihào shì shénme? | Sở thích của bạn là gì? |
14 | 你的兴趣是什么? | Nǐ de xìngqù shì shénme? | Niềm đam mê của bạn là gì? |
Cách trả lời về sở thích bằng tiếng Trung
Khi được ai đó hỏi mà bạn phải nói về sở thích bằng tiếng Trung nhưng lại không biết cách trả lời thế nào cho thật hay thì đừng vội bỏ qua bảng tổng hợp những cách trả lời về sở thích bằng tiếng Trung của Hicado dưới đây nhé!
STT | Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phát âm |
1 | 我的爱好是。。。 | Wǒ de ài hào shì… | Sở thích của tôi là… |
2 | 我有空的时候一般。。。 | Wǒ yǒu kòng de shí hou yì bān… | Khi rảnh rỗi, tôi thường… |
3 | 我最喜欢的活动是。。。 | Wǒ zuì xǐ huān de huó dòng shì… | Hoạt động yêu thích của tôi là… |
4 | 我喜欢。。。 | Wǒ xǐhuān… | Tôi thích… |
5 | 我的兴趣是。。。 | Wǒ de xìngqù shì… | Sở thích của tôi là… |
Sau khi trả lời câu hỏi về sở thích của bản thân xong, nếu như bạn muốn cuộc trò chuyện được sâu hơn hoặc chưa biết sở thích của đối phương là gì, bạn có thể hỏi lại họ bằng một cách hỏi với ngữ pháp đơn giản như sau:
– 你呢? /Nǐ ne/: “Còn bạn thì sao?”
Khi thấy đối phương cũng có sở thích giống như mình, bạn chỉ cần nói một câu đơn giản là:
– 啊, 我也是。 /A, wǒ yěshì/: “À, tôi cũng như vậy”
> Xem thêm: Học tiếng Trung qua bài hát – Hiệu quả gấp đôi nhờ cách này
Mẫu câu nói về sở thích bằng tiếng Trung
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
Khi bạn muốn chia sẻ về thói quen, sự yêu thích hay đam mê của bản thân bạn cho đối phương bằng tiếng Trung một cách hiệu quả nhất, bạn có thể tham khảo một số câu hội thoại nói về sở thích bằng tiếng Trung dưới đây mà Hicado đã tổng hợp.
STT | Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phát âm |
1 | 我想想看。。。 我的爱好是学外语, 看电影, 还有逛街! | Wǒ xiǎng xiǎng kàn… Wǒ de ài hào shì xué wài yǔ, kàn diàn yǐng, hái yǒu guàng jiē! | Để tôi nghĩ coi… Sở thích của tôi là học ngoại ngữ, xem phim và còn thích đi dạo! |
2 | 我最喜欢的活动是听音乐, 旅游, 画画。 你呢? | Wǒ zuì xǐ huān de huó dòng shì tīng yīn yuè, lǚ yóu, huà huà. Nǐ ne? | Hoạt động yêu thích của tôi là nghe nhạc, du lịch vàvex tranh. Thế còn bạn? |
3 | 我有空的时候一般出去吃饭, 和朋友一起玩, 还有看书。 你呢? | Wǒ yǒu kòng de shí hou yì bān chū qù chī fàn, hé péng bạn yì qǐ wán, hái yǒu kàn shū. Nǐ ne? | Thời gian rảnh tôi sẽ thường đi ăn, đi chơi với bạn bè và đọc sách. Còn bạn thì sao? |
4 | 我有空的时候喜欢运动, 游泳, 跑步什么的。 | Wǒ yǒu kòng de shí hou xǐ huān yùndòng, yóu yǒng, pǎo bù shén me de | Khi rảnh rỗi, tôi thích chơi thể thao, bơi lội, chạy bộ gì đó. |
5 | 我的爱好是游泳, 唱歌还有跳舞, 你呢? 你的爱好是什么? | Wǒ de ài hào shì yóu yǒng, chāng gē, hái yǒu tiào wǔ! Nǐ ne? Nǐ de ài hào shì shén me? | Sở thích của tôi là bơi lội, ca hát và khiêu vũ, còn bạn? Sở thích của bạn là gì? |
6 | 我也喜欢这些活动! | Wǒ yě xǐ huān zhè xiē huó dòng! | Tôi cũng thích những hoạt động đó! |
Hội thoại hỏi đáp sở thích tiếng Trung
Trong các cuộc hội thoại về chủ đề tiếng Trung, nếu bạn đang không có nhiều ý tưởng để tiếp tục cuộc trò chuyện thì có thể tham khảo một số đoạn hội thoại hỏi đáp nói về sở thích bằng tiếng Trung sau đây. Nó khá hữu ích cho bạn đấy!
Đoạn hội thoại thứ nhất:
Lily: 迈克, 你闲时都喜欢干些什么呢?
(Mài Ke, nĭ xiánshí dōu xĭhuan gān xiē shénme ne?)
Mike, bạn thích làm việc gì trong thời gian rảnh?
Mike: 我啊,我的兴趣爱好很多哦,在没有课的时候,我喜欢看书、听歌、跳舞、还有很多体育活动。
(Wǒ a, wǒ de xìngqù àihào hěnduō o, zài méiyǒu kè de shíhou, wǒ xĭhuan kànshū, tīnggē, tiàowŭ, háiyǒu hěnduō tĭyù huódòng.)
Tôi à, tôi có rất nhiều sở thích đó, khi không phải đi học tôi thường thích đọc sách, nghe nhạc, khiêu vũ và tham gia nhiều hoạt động thể dục thể thao.
Lily: 那你最喜欢的是什么呢?
(Nà nĭ zuì xĭhuan de shì shénme ne?)
Vậy thì bạn thích làm việc gì nhất?
Mike: 我最喜欢的就是爬山了,那是我最大的爱好。
(Wǒ zuì xĭhuan de jiù shì páshān le, nà shì wǒ zuìdà de àihào.)
Tôi thích nhất là leo núi. Đó là sở thích lớn nhất của tôi.
Lily: 为什么呢?
(Wèishénme ne?)
Tại sao lại như vậy?
Mike: 因为爬山可以使我的身体得到锻炼,并且完全地放松心情。
(Yīnwèi páshān kéyĭ shĭ wǒ de shēntĭ dédào duànliàn, bìngqiě wánquán de fàngsōng xīnqíng.)
Bởi vì việc leo núi là một bài tập rất tốt cho cơ thể của tôi, và nó cũng giúp tôi giảm stress cực kỳ hiệu quả.
Đoạn hội thoại thứ hai:
Hike: 你的爱好是什么?
Nǐ de àihào shì shénme?
Vậy sở thích của bạn là gì vậy?
Biao: 我喜欢听音乐,读书,跑步,。。。你呢?
Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, dúshū, pǎobù,… Nǐ ne?
Mình thực sự rất thích nghe nhạc, đọc sách, chạy bộ,… Còn bạn thì sao?
Hike: 我喜欢打篮球,打游戏,唱歌,。。。我每天晚上都跟朋友打游戏很开心。
Wǒ xǐhuān dǎ lánqiú, dǎ yóuxì, chànggē,… Wǒ měitiān wǎnshàng dū gēn péngyǒu dǎ yóuxì hěn kāixīn.
Mình thích chơi đá bóng, chơi game, hát hò,… Mình rất thích chơi game cùng bạn bè vào mỗi tối.
Bài văn mẫu nói về sở thích bằng tiếng Trung
Trong quá trình tự học tiếng Trung, bạn vẫn chưa thành thạo việc viết một đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung. Hôm nay, hãy cùng Hicado tham khảo một số đoạn văn mẫu nói về sở thích bằng Trung sau đây nhé!
Sở thích đọc sách bằng tiếng Trung
Chữ Hán:
我有很多爱好,但我最喜欢阅读。书对我来说总是一个好朋友。这是一个很好的方法来提高我的词汇暴露许多新词。通过阅读,我变得更专注,因为它要求我长时间专注于我所读的东西。它也为我打开了知识之门。读书告诉我世界的历史,让我看到人体的结构,或者给我讲一个福尔摩斯的故事。我认为阅读是最有趣的室内活动之一。
Phiên âm:
Wǒ yǒu hěnduō àihào, dàn wǒ zuì xǐhuān yuèdú. Shū duì wǒ lái shuō zǒng shì yīgè hǎo péngyǒu. Zhè shì yīgè hěn hǎo de fāngfǎ lái tígāo wǒ de cíhuì bàolù xǔduō xīn cí. Tōngguò yuèdú, wǒ biàn dé gèng zhuānzhù, yīnwèi tā yāoqiú wǒ cháng shíjiān zhuānzhù yú wǒ suǒ dú de dōngxī. Tā yě wèi wǒ dǎkāile zhīshì zhī mén. Dúshū gàosù wǒ shìjiè de lìshǐ, ràng wǒ kàn dào réntǐ de jiégòu, huòzhě gěi wǒ jiǎng yīgè fú’ěrmósī de gùshì. Wǒ rènwéi yuèdú shì zuì yǒuqù de shìnèi huódòng zhī yī.
Dịch nghĩa:
Tôi có nhiều sở thích nhưng tôi thích nhất là đọc sách. Sách luôn là một người bạn tốt đối với tôi. Đây là một cách tuyệt vời để tôi có thể cải thiện vốn từ vựng của mình bởi nó có rất nhiều từ mới. Khi đọc, tôi trở nên tập trung hơn vì nó đòi hỏi tôi phải tập trung vào những gì tôi đang đọc trong một thời gian dài. Nó cũng mở ra cánh cửa kiến thức cho tôi. Đọc sách cho tôi biết về lịch sử thế giới, cho tôi xem cấu trúc của cơ thể con người hoặc kể cho tôi nghe một câu chuyện về Sherlock Holmes. Tôi nghĩ rằng việc đọc sách là một trong những hoạt động vui chơi trong nhà thú vị nhất.
Sở thích xem phim, ăn uống, bơi lội bằng tiếng Trung
Chữ Hán:
我喜欢看电影,特别是恐怖片和动作片。当我看这些电影时,我发现自己是一个更强壮的人。还有一个我很喜欢的爱好——和朋友聚在一起聊天。我喜欢泰国菜和中国菜,因为它们既好吃又辣。此外,当我独自一人的时候,我喜欢游泳和读书。
Phiên âm:
Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng, tèbié shì kǒngbù piàn hé dòngzuò piàn. Dāng wǒ kàn zhèxiē diànyǐng shí, wǒ fāxiàn zìjǐ shì yīgè gèng qiángzhuàng de rén. Hái yǒu yīgè wǒ hěn xǐhuān de àihào——hé péngyǒu jù zài yīqǐ liáotiān. Wǒ xǐhuān tàiguó cài hé zhōngguó cài, yīnwèi tāmen jì hào chī yòu là. Cǐwài, dāng wǒ dúzì yīrén de shíhòu, wǒ xǐhuān yóuyǒng hé dúshū.
Dịch nghĩa:
Tôi rất thích xem phim, đặc biệt là phim hành động và phim kinh dị. Khi xem những phim thuộc thể loại này tôi cảm thấy mình trở nên mạnh mẽ hơn. Còn một thú vui nữa đó là được tụ tập bạn bè để tán gẫu về tất cả mọi thứ. Tôi cũng thích nền văn hóa ẩm thực của Thái Lan và Trung Hoa bởi vì tôi cảm thấy những món đó có vị cay và đậm đà rất hợp với tôi. Ngoài ra, tôi còn thích thể thao bơi lội và đọc sách khi ở một mình.
Sở thích nghe nhạc, xem phim và đi du lịch bằng tiếng Trung
Chữ Hán:
我的爱好是听音乐、看电影和旅行。我喜欢各种各样的音乐,尤其是当我充满悲伤时,我喜欢那些能分享我悲伤的歌曲。我也喜欢看一些美国情景喜剧,比如:我是如何遇见你母亲的,从前,萨布丽娜。此外,我喜欢旅游和探索新的地方,有丰富的美食和自然,尤其是在黄昏沿着海滩散步,使我感到舒适和安宁。
Phiên âm:
Wǒ de àihào shì tīng yīnyuè, kàn diànyǐng hé lǚxíng. Wǒ xǐhuān gè zhǒng gè yàng de yīnyuè, yóuqí shì dāng wǒ chōngmǎn bēishāng shí, wǒ xǐhuān nàxiē néng fēnxiǎng wǒ bēishāng de gēqǔ. Wǒ yě xǐhuān kàn yīxiē měiguó qíngjǐng xǐjù, bǐrú: Wǒ shì rúhé yùjiàn nǐ mǔqīn de, cóngqián, sà bù lì nà. Cǐwài, wǒ xǐhuān lǚyóu hé tànsuǒ xīn dì dìfāng, yǒu fēngfù dì měishí hé zìrán, yóuqí shì zài huánghūn yánzhe hǎitān sànbù, shǐ wǒ gǎndào shūshì hé ānníng.
Dịch nghĩa:
Sở thích của tôi là nghe nhạc, xem phim và đi du lịch. Tôi rất thích nghe nhiều thể loại âm nhạc; đặc biệt những khi buồn tôi thường nghe những bài hát buồn. Tôi còn thích xem những bộ phim sitcom của Mỹ như How I met your mother, Once upon a time, Sabrina… Ngoài ra tôi còn thích đi du ngoạn và khám phá những vùng đất với thiên nhiên kỹ vỹ và ẩm thực phong phú, đặc biệt tôi thích tản bộ dọc theo đường biển vào buổi chiều tối, nó làm tôi cảm thấy thoải mái và thật sự bình yên.
Sở thích thể thao bằng tiếng Trung
Chữ Hán:
我的业余爱好是踢足球。做完作业后,我通常会把很多空闲时间花在踢足球上。我从小就对踢足球很感兴趣,5岁时就开始学着踢得好。我6岁的时候上过一个班。我父亲告诉我的班主任我对足球的爱好。我的老师告诉他学校每天都有体育活动设施,这样他就可以接纳他的孩子了。现在,我真的很喜欢踢足球,我参加了校际比赛。
Phiên âm:
Wǒ de yèyú àihào shì tī zúqiú. Zuò wán zuòyè hòu, wǒ tōngcháng huì bǎ hěnduō kòngxián shíjiān huā zài tī zúqiú shàng. Wǒ cóngxiǎo jiù duì tī zúqiú hěn gǎn xìngqù,5 suì shí jiù kāishǐ xuézhe tī dé hǎo. Wǒ 6 suì de shíhòu shàngguò yīgè bān. Wǒ fùqīn gàosù wǒ de bānzhǔrèn wǒ duì zúqiú de àihào. Wǒ de lǎoshī gàosù tā xuéxiào měitiān dū yǒu tǐyù huódòng shèshī, zhèyàng tā jiù kěyǐ jiēnà tā de háizile. Xiànzài, wǒ zhēn de hěn xǐhuān tī zúqiú, wǒ cānjiāle xiào jì bǐsài.
Dịch nghĩa:
Sở thích của tôi là chơi đá bóng vào thời gian rảnh. Sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi hay dùng nhiều thời gian rảnh để chơi đá bóng. Tôi đã rất hứng thú với việc chơi bóng từ hồi còn trẻ và tôi bắt đầu học cách chơi bóng tốt hơn khi tôi 5 tuổi. Tôi đã tham gia một lớp học lúc 6 tuổi. Cha tôi nói với thầy giáo về sở thích bóng đá của tôi. Thầy tôi bảo rằng có 1 trung tâm thể thao nhỏ ở trường mở cửa hàng ngày và có đầy đủ cơ sở vật chất, vì vậy cha có thể cho con trai mình tham gia. Tới bây giờ, tôi thật sự thích chơi bóng đá và tôi đã tham gia vào các cuộc thi liên trường.
Sở thích sưu tầm sách bằng tiếng Trung
Chữ Hán:
我的业余爱好是收集书籍。每当我需要一些书的时候,我都会收集书。我收集了很多种类的书,比如我在学校学的爱情故事书或教科书,你知道,数学、历史、地理、生物学,还有关于自然的书。我在我家附近的书店和其他一些商店买书。我也从朋友那里得到书。我收集书是因为我想从书中学习。它们帮助我扩大知识面。在未来,我会努力扩大收藏范围。我会开一家自己的书店。
Phiên âm:
Wǒ de yèyú àihào shì shōují shūjí. Měi dāng wǒ xūyào yīxiē shū de shíhòu, wǒ dūhuì shōují shū. Wǒ shōujíle hěnduō zhǒnglèi de shū, bǐrú wǒ zài xuéxiào xué de àiqíng gùshì shū huò jiàokēshū, nǐ zhīdào, shùxué, lìshǐ, dìlǐ, shēngwù xué, hái yǒu guānyú zìrán de shū. Wǒ zài wǒjiā fùjìn de shūdiàn hé qítā yīxiē shāngdiàn mǎishū. Wǒ yě cóng péngyǒu nàlǐ dédào shū. Wǒ shōují shū shì yīnwèi wǒ xiǎng cóng shū zhōng xuéxí. Tāmen bāngzhù wǒ kuòdà zhīshì miàn. Zài wèilái, wǒ huì nǔlì kuòdà shōucáng fànwéi. Wǒ huì kāi yījiā zìjǐ de shūdiàn.
Dịch nghĩa:
Sở thích của tôi là sưu tầm sách vở. Tôi có thể ưu tầm sách bất cứ khi nào tôi cần nhiều sách hơn. Tôi đã sưu tầm nhiều loại sách như một cuốn truyện hay sách giáo khoa mà tôi đang học ở trường, như bạn biết đấy, Toán, Lịch sử, Địa lý, Sinh học và sách về thiên nhiên. Tôi thường mua sách từ một hiệu sách gần nhà tôi và một số cửa hàng khác. Tôi cũng hay nhận được sách từ bạn bè của tôi. Tôi sưu tầm sách vì tôi muốn học nhiều thứ từ sách. Chúng giúp tôi mở rộng kiến thức của mình rất hiệu quả. Trong tương lai, tôi muốn cố gắng làm cho bộ sưu tập của mình ngày càng lớn hơn. Tôi nhất định sẽ mở một cửa hàng sách của riêng mình.
Sở thích nấu ăn bằng tiếng Trung
Chữ Hán:
烹饪是我最喜欢的爱好。我8岁时祖母教我做第一道菜。有人说做饭是浪费时间,但我觉得这个爱好非常有趣和有意义。我真的很喜欢为我的家人尝试新的食物和烹饪。用我的食物让我的家人开心的感觉真是太棒了。我经常从母亲和祖母那里收集食谱。有时我也从网上得到食谱。然后我把它们写在笔记本上。我希望将来能成为一名好厨师,有自己的烹饪书。
Pinyin:
Pēngrèn shì wǒ zuì xǐhuān de àihào. Wǒ 8 suì shí zǔmǔ jiào wǒ zuò dì yī dào cài. Yǒurén shuō zuò fàn shì làngfèi shíjiān, dàn wǒ juédé zhège àihào fēicháng yǒuqù hé yǒu yìyì. Wǒ zhēn de hěn xǐhuān wèi wǒ de jiārén chángshì xīn de shíwù hé pēngrèn. Yòng wǒ de shíwù ràng wǒ de jiārén kāixīn de gǎnjué zhēnshi tài bàngle.
Wǒ jīngcháng cóng mǔqīn hé zǔmǔ nàlǐ shōují shípǔ. Yǒushí wǒ yě cóng wǎngshàng dédào shípǔ. Ránhòu wǒ bǎ tāmen xiě zài bǐjìběn shàng. Wǒ xīwàng jiānglái néng chéngwéi yī míng hǎo chúshī, yǒu zìjǐ de pēngrèn shū.
Dịch nghĩa:
Nấu ăn là một sở thích yêu thích của tôi. Trước đây bà tôi đã dạy tôi cách nấu món ăn đầu tiên khi tôi mới lên 8 tuổi. Có người từng nói rằng nấu ăn rất mất thời gian nhưng tôi thấy sở thích này rất thú vị và cực kỳ ý nghĩa. Tôi thực sự thích nếm thử những món ăn mới và nấu ăn hàng ngày cho gia đình mình. Cảm giác nấu ăn làm cho gia đình hạnh phúc hơn với món ăn ngon của tôi thật sự rất tuyệt vời. Tôi thường hay thu thập các công thức nấu ăn từ mẹ và bà tôi. Đôi khi tôi cũng sưu tầm được các công thức nấu ăn ngon từ internet. Sau đó, tôi sẽ viết chúng vào một cuốn sổ tay nhỏ. Tôi hy vọng mình sẽ trở thành một đầu bếp giỏi và sớm có cuốn sách dạy nấu ăn của riêng mình trong tương lai.
Sở thích vẽ tranh bằng tiếng Trung
Chữ Hán:
绘画是我展示创造力的一种方式。然而,绘画并不像看上去那么容易。它需要大量的投入和实践。我的爱好中最奇怪的是没人教我画画。我自己学的。通过包含不同类型草图的课本,我学到了一些概念。从那些书,如河流、山丘、树木、人脸、云朵和动物,我一直在暗示着一切。几天来,我的画一步一步地进步,而且还在进步。我不断努力保持我的爱好。
Phiên âm:
Huìhuà shì wǒ zhǎnshì chuàngzào lì de yī zhǒng fāngshì. Rán’ér, huìhuà bìng bù xiàng kàn shàngqù nàme róngyì. Tā xūyào dàliàng de tóurù hé shíjiàn. Wǒ de àihào zhōng zuì qíguài de shì méi rén jiào wǒ huà huà. Wǒ zìjǐ xué de. Tōngguò bāohán bùtóng lèixíng cǎotú de kèběn, wǒ xué dàole yīxiē gàiniàn. Cóng nàxiē shū, rú héliú, shān qiū, shùmù, rén liǎn, yúnduǒ hé dòngwù, wǒ yīzhí zài ànshìzhe yīqiè. Jǐ tiān lái, wǒ de huà yībù yībù de jìnbù, érqiě hái zài jìnbù. Wǒ bùduàn nǔlì bǎochí wǒ de àihào.
Dịch nghĩa:
Vẽ tranh là một cách để tôi thể hiện sự sáng tạo của mình. Tuy nhiên, việc vẽ tranh không dễ dàng như bạn thấy. Nó cần rất nhiều tâm huyết cũng như sự luyện tập thực hành thường xuyên. Điều lạ lùng nhất về sở thích của tôi là không ai từng dạy tôi làm thế nào để vẽ tranh thật đẹp. Tất cả đều là do tôi tự học. Tôi đã học được vài kỹ thuật hiệu quả thông qua các cuốn sách có chứa những bản vẽ phác thảo khác nhau. Tôi hay bắt chước (cách vẽ) hay tất cả mọi thứ từ những cuốn sách đó như sông, đồi núi, cây xanh, khuôn mặt của con người, những đám mây và động vật. Điều đó làm càng ngày trình vẽ của tôi càng được cải thiện hơn qua từng bước và đến nay tôi vẫn tiếp tục để kỹ năng của tôi tiến bộ hơn nữa. Tôi luôn không ngừng nỗ lực để duy trì sở thích thú vị này của mình.
Sở thích sưu tập son bằng tiếng Trung
Chữ Hán:
我喜欢收集彩色的唇膏。在我看来,口红对于女性来说是非常必要和重要的。它使它们在公共场合变得更加美丽和迷人。想象一下你遇到了两个女人!一个女人化妆,另一个不化妆。我相信你会对化妆的那个印象深刻。口红有许多不同的颜色,如红色、粉红色、橙色、深红色、猩红等。每种颜色都有自己的美。他们在一起,形成了一片绚丽的色彩。如今,女性不仅在化妆品店购买唇膏,而且还自己制作唇膏,这就是所谓的“手工唇膏”。使用手工唇膏是非常安全的。你不必担心它是否有毒。但是你必须花时间去完成它。我整天都在工作,所以我没有空闲时间自己做,虽然我很喜欢自己做口红。我经常去名牌商店买口红。用彩色的唇膏让你的生活变得更加美好!
Phiên âm:
Wǒ xǐhuān shōují cǎisè de chúngāo. Zài wǒ kàn lái, kǒuhóng duìyú nǚxìng lái shuō shì fēicháng bìyào hé zhòngyào de. Tā shǐ tāmen zài gōnggòng chǎnghé biàn dé gèngjiā měilì hé mírén. Xiǎngxiàng yīxià nǐ yù dàole liǎng gè nǚrén! Yīgè nǚrén huàzhuāng, lìng yīgè bù huàzhuāng. Wǒ xiāngxìn nǐ huì duì huàzhuāng dì nàgè yìnxiàng shēnkè. Kǒuhóng yǒu xǔduō bùtóng de yánsè, rú hóngsè, fěnhóngsè, chéngsè, shēn hóng sè, xīnghóng děng. Měi zhǒng yánsè dōu yǒu zìjǐ dì měi. Tāmen zài yīqǐ, xíngchéngle yīpiàn xuànlì de sècǎi. Rújīn, nǚxìng bùjǐn zài huàzhuāngpǐn diàn gòumǎi chúngāo, érqiě hái zìjǐ zhìzuò chúngāo, zhè jiùshì suǒwèi de “shǒugōng chúngāo”. Shǐyòng shǒugōng chúngāo shì fēicháng ānquán de. Nǐ bùbì dānxīn tā shìfǒu yǒudú. Dànshì nǐ bìxū huā shíjiān qù wánchéng tā. Wǒ zhěng tiān dū zài gōngzuò, suǒyǐ wǒ méiyǒu kòngxián shíjiān zìjǐ zuò, suīrán wǒ hěn xǐhuān zìjǐ zuò kǒuhóng. Wǒ jīngcháng qù míngpái shāngdiàn mǎi kǒuhóng. Yòng cǎisè de chúngāo ràng nǐ de shēnghuó biàn dé gèngjiā měihǎo!
Dịch nghĩa:
Tôi rất thích sưu tập những cây son nhiều màu sắc. Theo quan điểm của tôi, son là một thứ cực kỳ cần thiết và quan trong đối với phái nữ. Nó làm cho chúng ta trở nên tươi xinh hơn trong mắt của những người xung quanh. Bạn hãy thử tưởng tượng rằng bạn gặp được 2 cô gái. Trong đó một người có tô son còn người kia thì để mặt mộc. Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ ấn tượng và bị thu hút bởi cô gái có tô son kia. Son môi phong phú đa dạng bởi nó có vô vàn màu sắc khác nhau như: đỏ, hồng, cam, đỏ thẫm, đỏ tươi… Mỗi một màu son đều mang những nét đẹp riêng khi bạn tô lên môi của mình. Chúng tạo nên một dải sắc màu tuyệt đẹp cho khuôn mặt bạn. Ngày nay, phụ nữ không chỉ mua son môi ở các cửa hàng mỹ phẩm mà còn có thể ở nhà tự tay làm ra cho mình những cây son đẹp. Nó còn được gọi là son handmade. Sử dụng son này khiến tôi cảm thấy rất an toàn.
Trên đây là một số từ vựng và mẫu câu nói về sở thích bằng tiếng Trung mà Hicado muốn giới thiệu đến bạn. Thiết nghĩ chỉ cần ghi nhớ hết những kiến thức trên thì bạn có thể dễ dàng nói về sở thích bằng tiếng Trung rồi. Hy vọng chủ đề này đã cung cấp cho bạn thêm một tài liệu bổ ích giúp bạn học tốt tiếng Trung. Chúc bạn học tiếng Trung thật tốt!
Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề:
Khám phá từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc – Hicado Academy
Mỹ phẩm tiếng Trung – Từ vựng và mẫu câu chủ đề làm đẹp
Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado
Từ vựng tiếng Trung chủ đề thể thao dưới nước – Hicado Academy
Từ vựng tiếng Trung về nghề nghiệp | Cách giới thiệu nghề nghiệp
Danh sách từ vựng tiếng Trung về thiết bị điện, chuyên ngành điện tử
Từ vựng tiếng Trung về cảm xúc – Mẫu câu thường dùng nhất
Từ vựng tiếng Trung chủ đề du lịch – Mẫu câu – Hội thoại
Từ vựng tiếng Trung về tính cách con người | Tính tốt & tính xấu
Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!
Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,…
Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau:
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2
Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2.
Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5
Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc.
Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến.
Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau:
+ Luyện tập liên tục: Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống
+ Tăng sự tập trung: Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung
+ Tiết kiệm thời gian: Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài
+ Mở rộng mối quan hệ: Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore…
+ Phòng học thoải mái: Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do
+ Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học
+ Kết quả vượt trội: Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ.
>> Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất
Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề.
Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado
Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:
Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học.
Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.
Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.
>> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu
*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này
Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:
Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado
Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.
Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado
Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online của Hicado
Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.
Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc nói về sở thích bằng tiếng Trung, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO
Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội
Trụ sở
Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0912 444 686 – Email: hicado.vn@gmail.com
Wechat: hicado
Văn phòng đại diện
VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương
VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai