fbpx

Hướng Dẫn 07 Bước Viết CV Tiếng Trung Đơn Giản, Chính Xác Nhất

cv tiếng trung

Một bản CV tiếng Trung đáp ứng đủ tiêu chuẩn, chất lượng sẽ giúp ứng viên gây ấn tượng với trong những người đi xin việc. Vậy làm thế nào để tạo CV tiếng Trung chuẩn nhất? Trong bài viết dưới đây, Hicado sẽ mách bạn 07 bước đơn giản viết CV đầy đủ và hoàn hảo nhất!

Cách tạo CV tiếng Trung chuẩn nhất

cach-viet-cv-tieng-trung

Nếu bạn đang mong muốn tìm kiếm việc làm tại “thị trường tỷ dân” Trung Quốc hay ứng tuyển vào một số công ty / doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt nam thì việc sở hữu một bản CV tiếng Trung là một điều rất cần thiết. Một bản CV tiếng Trung bắt mắt, đầy đủ nội dung cần thiết sẽ giúp bạn gia tăng cơ hội được chú ý đến bởi các nhà tuyển dụng nhân sự. Tuy nhiên, việc chuẩn bị một bản CV tiếng Trung sẽ yêu cầu khá nhiều thời gian để nghiên cứu hơn là việc chúng ta chỉ dịch trực tiếp từ tiếng Việt sang tiếng Trung Quốc.

Trong nội dung này, Hicado sẽ hướng dẫn bạn viết CV tiếng Trung chuẩn nhất, cũng như những lưu ý khi viết CV tiếng Trung. Bắt đầu ngay thôi nào!

Điều đầu tiên mà bất kỳ một nhà tuyển dụng chú ý khi nhìn vào CV của bạn chắc chắn là “giao diện” CV của bạn. Mặc dù một bản CV sở hữu ngoại hình đẹp không đồng nghĩa với chất lượng thông tin của bạn, cũng không quyết định 100% khả năng bạn được nhận vào doanh nghiệp. Tuy nhiên một bản CV bắt mắt về tổng thể vẫn là một điểm cộng, là ấn tượng bao đầu dành cho nhà tuyển dụng.

Bạn sẽ tạo ra thiện cảm tốt với nhà tuyển dụng nếu CV của bạn được thiết kế liên quan đến văn hóa Trung Quốc hay liên quan đến doanh nghiệp bạn đang ứng tuyển. Điều này cũng chứng tỏ bạn đã dành thời gian nghiên cứu, tìm hiểu doanh nghiệp và thực sự có mong muốn được làm việc tại đó.

Thứ hai, bạn cũng cần chú ý đến cấu trúc nội dung bạn dự định trình bày trong bản CV tiếng Trung của mình. Một bản CV đầy đủ không thể thiếu những nội dung chính sau:

个人信息 /Gèrén xìnxī/ Thông tin cá nhân

职业目标 /Zhíyè mùbiāo/ Mục tiêu nghề nghiệp

教育背景 /Jiàoyù bèijǐng/ Trình độ học vấn

工作经验 /Gōngzuò jīngyàn/ Kinh nghiệm làm việc

技能 /Jìnéng/ Kỹ năng

爱好 /Àihào/ Sở thích

自我评价 /Zìwǒ píngjià Tự đánh giá bản thân (Không bắt buộc)

Các phần nội dung trên nên được trình bày rõ ràng, mục nào ra mục đó, được phân chia sao cho nhà tuyển dụng dễ đọc lướt và tìm kiếm được đúng thông tin quan trọng họ cần thấy trong bản CV của bạn.

Thứ ba, kỹ năng trình bày thông tin. Đây có lẽ sẽ là phần “ăn điểm”, kỹ năng giúp các ứng viên khác biệt so với phần còn lại. Nếu bạn biết cách để trình bày thông tin, nội dung sao cho nhà tuyển dụng không cần tốn nhiều thời gian mà vẫn tìm được phần quan trọng nhất thì bạn đã thành công. Phần nào cần viết ngắn, xúc tích, phần nào cần khoảng trống để trình bày được nhiều hơn,… Đó là kỹ năng mà các ứng viên sẽ phải luyện tập nhiều để có được một bản CV hoàn hảo nhất.

Hicado đưa ra một vài gợi ý như sau cho bạn:

Cũng như bất kỳ CV nào, bạn cần phác thảo trước những nội dung bạn dự định trình bày trên bản CV chính của mình. Sau đó, cố gắng nhấn mạnh những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm liên quan trực tiếp đến vị trí công việc bạn muốn ứng tuyển. Nhà tuyển dụng rất chú trọng vào CV ngắn gọn, đơn giản mà vẫn đầy đủ và nổi bật.

Sử dụng font chữ (phông) chữ dễ đọc cũng là yếu tố bạn cần quan tâm. Vì điều này sẽ thể hiện sự chuyên nghiệp trong công việc của bạn.

Chính tả và lỗi cấu trúc, ngữ pháp là một điều khó tránh khỏi khi viết CV, nhất là với những bản CV viết bằng ngoại ngữ. Tuy nhiên không vì vậy mà bạn được phép bỏ qua bước kiểm tra chính tả và các lỗi cơ bản về ngôn ngữ trong CV của mình. Đây cũng là yếu tố quan trọng gây ấn tượng với nhà tuyển dụng, do đó bạn hãy dành thời gian để kiểm tra nhé.

Cũng như bất kỳ CV nào, bạn nên cố gắng nhấn mạnh nhưng thông tin, kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm liên quan trực tiếp đến vị trí bạn mong muốn ứng tuyển.

>>> Tham khảo bài viết: Học tiếng Trung siêu trí nhớ

Mách bạn cách viết CV tiếng Trung đơn giản, hiệu quả và hoàn hảo nhất

Trong phần nội dung phía trên, Hicado đã cung cấp cho bạn nền tảng của một bản CV, được coi như “móng nhà” của một ngôi nhà vững chắc. Tiếp theo chúng ta cần nội thất hay trang trí cho ngôi nhà đúng không nào. Vậy trong từng phần của 07 trụ cột chính của một bản CV tiếng Trung cần những gì? Hãy cùng Hicado tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

07 bước viết cv tiếng trung

Phần thông tin cá nhân

Cũng giống như bất kỳ bản CV nào, phần thông tin cá nhân luôn là nội dung quan trọng đầu tiên của một ứng viên. CV có đầy đủ thông tin cá nhân sẽ giúp nhà tuyển dụng biết bạn là ai, đang ở đâu và thông tin để liên lạc nếu bạn được nhận vào doanh nghiệp.

Một vài thông tin bạn cần đề cập trong phần thông tin cá nhân cũng như từ vựng tương ứng bạn cần chú ý:

姓名 (Xìngmíng) – Họ tên

出生年月 (Chūshēng nián yue) – Ngày tháng năm sinh

性别 (Xìngbié) – Giới tính

男 (nán) – Nam

女 (nǚ) – Nữ

年龄 (Niánlíng) – Tuổi

通信地址 (Tōngxìn dìzhǐ) – Địa chỉ liên lạc

电子邮件 (Diànzǐ yóujiàn) – Email

联系电话 (Liánxì diànhuà) – Số điện thoại

国籍 – Guójí – Quốc tịch

民族 – Mínzú – Dân tộc

护照/身份证 – Hùzhào/Shēnfèn zhèng – Hộ chiếu / CMT

Lưu ý:

1. Thứ tự định dạng ngày tháng năm của người Trung Quốc có sự khác biệt so với người Việt. Nếu chúng ta điền theo thứ tự: Ngày – tháng – năm thì người Trung Quốc lại điền theo thứ tự Năm – tháng – ngày.

Ví dụ:

Việt Nam: 27/04/2001
Trung Quốc: 2001年04月27日

2. Một số bạn du học sinh tại Trung Quốc chia sẻ rằng bạn chỉ nên điền họ tên, địa chỉ email, số điện thoại liên hệ và kèm theo đó là ảnh của bạn trong phần này. Những thông tin còn lại không quá cần thiết vì người phỏng vấn có thể hỏi bạn những thông tin đó trong quá trình phỏng vấn.

Phần mục tiêu nghề nghiệp

Mục tiêu nghề nghiệp là phần bạn cần trình bày rõ ràng và ngắn gọn. Phần nội dung này bạn muốn nhà tuyển dụng thấy bạn thực sự quan tâm tới vị trí công việc đang ứng tuyển, đồng thời nhà tuyển dụng cũng thấy được mục tiêu của bạn có phù hợp với tính chất công việc và hướng đi của công ty hay không.

Một vài gợi ý giúp bạn viết nội dung cho phần này:

Bạn có định hướng gì trong công việc?

Tại sao bạn lại lựa chọn ứng tuyển vào vị trí này?

Mục tiêu của bạn là gì khi được nhận công việc này?

…..

Bạn cũng nên đề cập đến cả mục tiêu ngắn hạn (短期目标 /Duǎnqī mùbiāo) và mục tiêu dài hạn (长期目标 /Chángqī mùbiāo) để CV được rõ ràng và thuyết phục hơn.

Phần nền tảng giáo dục

Nền tảng giáo dục rất quan trọng và được đề cao ở Trung Quốc, đặc biệt là với các ứng viên mới tốt nghiệp.

Với ứng viên nước ngoài, không phải người Trung Quốc thì chỉ nên trình bày ngắn gọn quá trình học tập bao gồm tên trường, chuyên ngành học, thời gian tham gia học tập.

Ví dụ:

2016年10月:毕业于中国语言文化专业-外国语大学-VNU

(Tháng 10/2016: Tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc – Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN)

Phần kinh nghiệm làm việc

Tại phần kinh nghiệm làm việc bạn sẽ liệt kê những công việc chính thức hay thực tập bạn đã từng trải qua. Ở Trung Quốc không sử dụng phổ biến thư xin việc (Cover letter) như các nước phương Tây nên phần kinh nghiệm bạn nên trình bày sâu hơn và thuyết phục hơn một chút so với CV thông thường.

Về thứ tự trình bày, bạn nên trình bày công việc gần đây nhất lên trên đầu, kèm theo đó là nhiệm vụ và thành tích bạn đạt được trong quá trình làm việc đó.

Bạn có thể sử dụng thêm các tiêu đề phụ để trình bày rõ ràng phần nội dung này như:

– Vị trí công việc: 职位

– Nhiệm vụ của vị trí đó: 职责

– Thành tích bạn đạt được: 业绩

Sử dụng tiêu đề phụ này giúp bạn tạo nên cấu trúc trình bày logic và chuyên nghiệp giúp nhà tuyển dụng theo dõi dễ dàng hơn.

Phần kỹ năng

Phần nội dung về kỹ năng là nơi bạn nêu những kỹ năng của bản thân phù hợp và liên quan tới tính chất công việc bạn ứng tuyển.

Một số kỹ năng bạn có thể đưa vào CV:

– Kỹ năng ngoại ngữ

– Kỹ năng tin học văn phòng

– Kỹ năng mềm

……

Tuy nhiên, bạn nên tìm hiểu thật kỹ vị trí ứng tuyển để đưa vào đây những kỹ năng phù hợp nhất, liên quan nhất tới công việc. Đọc kỹ bản mô tả công việc của vị trí đó là một cách để bạn chọn lọc kỹ năng cần thiết trong công việc và đưa vào CV. Có như vậy, CV của bạn sẽ càng thêm nổi bật.

Phần bằng cấp, chứng chỉ

Thông thường, trong môi trường làm việc Trung Quốc, ứng viên nào sở hữu bằng cấp hay chứng chỉ tiếng Trung sẽ có lợi thế tương đối lớn trong quá trình xin việc.

Một số chứng chỉ dành cho người học tiếng Trung như:

– Chứng chỉ HSK

– Chứng chỉ TOCFL

– Chứng chỉ HSKK

– Chứng chỉ A,B,C Quốc gia

Phần sở thích

Sở thích là phần nội dung không bắt buộc trong bản CV. Việc có liệt kê sở thích hay không hoàn toàn tùy thuộc vào bạn. Tuy nhiên, nếu bạn điền sở thích hãy lưu ý chỉ lựa chọn những sở thích phù hợp với công việc và sẽ giúp ích cho bạn trong công việc mà thôi.

Ví dụ công ty yêu cầu khả năng giao tiếp trôi chảy thì một số sở thích phù hợp như: thích đi du lịch, thích dẫn dắt đội nhóm, thích tham gia các buổi giao lưu sinh viên Việt – Trung,…

Hiện nay đang có rất nhiều nền tảng cung cấp mẫu CV tiếng Trung online cho ứng viên có thể tham khảo và thiết kế theo mẫu đó.

>>> Tham khảo bài viết: Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ – cam kết chuẩn đầu ra

Các lỗi thường gặp khi viết CV tiếng Trung

Không chỉ CV tiếng Trung mà khi viết bất kỳ bản CV nào các ứng viên cũng thường hay mắc mỗi số lỗi rất phổ biến. Chỉ cần để ý một chút thì bạn sẽ có một bản CV hoàn hảo và gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.

Hãy cùng Hicado điểm qua một số lỗi phổ biến khi viết CV nhé!

1. CV xin việc quá dài

Nhà tuyển dụng chỉ dành ra 30 – 45s đầu tiên để đọc lướt CV của bạn. Bạn cần làm gì đó để níu giữ khoảng thời gian ngắn ngủi này để thuyết phục nhà tuyển dụng tiếp tục theo dõi các thông tin tiếp theo.

CV nên được trình bày ngắn gọn, súc tích tối đa 02 trang A4. Nếu nhà tuyển dụng không cảm thấy thuyết phục sau 2 trang giấy, thì rất khó bạn có thể giữ chân họ trong 2 hay 3 trang giấy tiếp theo.

Bạn cần tránh tối đa việc trình bày dài dòng một nội dung nào đó. Ví dụ phần kinh nghiệm làm việc ứng viên dễ dàng hiểu nhầm và liệt kê giống như bản mô tả công việc. Điều này sẽ làm kéo dài CV của bạn mà không hề có hiệu quả nếu bạn muốn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.

2. Lỗi chính tả và ngữ pháp

Ứng viên nghĩ rằng đây là lỗi đơn giản, có thể bỏ qua được nhưng đối với nhà tuyển dụng thì không. Nhiều người thậm chí cảm thấy họ không được tôn trọng khi bạn gửi cho họ những bản CV với những lối chính tả khá “ngớ ngẩn”.

Do đó bạn hãy rà soát thật kỹ từng câu chữ để kiểm tra xem mình có lỡ sai chính tả ở thông tin nào không để kịp thời chỉnh sửa..

Còn lỗi ngữ pháp có thể sửa khá đơn giản bằng cách đọc to nội dung CV của bạn lên. Nếu bạn cảm thấy có phần nào đó “sai sai”, bạn đọc lên không cảm thấy hợp lý thì đó chính là phần bạn cần xem xét lại.

3. Lỗi trình bày phần kinh nghiệm làm việc

Nhiều ứng viên mắc lỗi liệt kê phần kinh nghiệm làm việc như bản mô tả công việc. Hay một số ứng viên lại tập trung quá nhiều vào phần nhiệm vụ mà quên mất thành tích bạn đạt được trong công việc là gì. Tốt nhất bạn nên trình bày để nhà tuyển dụng thấy được bạn đã làm được gì trong công việc cũ, ảnh hưởng của bạn là như thế nào,…

4. Lỗi sử dụng một CV cho nhiều vị trí công việc

Đây là một lỗi phổ biến và rất dễ bị loại đặc biệt khi các ứng viên rải CV của mình ở khắp mọi nơi. Ví dụ bạn ứng tuyển vị trí nhân viên Marketing nhưng lại sử dụng CV nhân sự. Rõ ràng đây là hai công việc hoàn toàn khác nhau và nhà tuyển dụng gạch bỏ ngay CV của bạn từ bước đầu.

5. Lỗi thiết kế và bố cục CV

Một CV được trình bày gọn gàng, bố cục đầy đủ theo tiêu chuẩn chắc chắn sẽ gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Có thể không cần quá sặc sỡ màu sắc mà chỉ cần sự sắp xếp thông tin logic với một chút thiết kế làm điểm nhấn thì CV của bạn sẽ trở nên ấn tượng hơn.

Ứng viên cũng cần lưu ý trình tự khi trình bày nội dung. Nội dung nào quan trọng, nhà tuyển dụng sẽ để ý trước thì ta xếp lên trước, phần nội dung nào ít quan trọng hơn thì để lại phía sau. Ví dụ như: Mục tiêu nghề nghiệp, Kinh nghiệm, Trình độ học vấn, Kỹ năng,…

6. Lỗi sử dụng hình ảnh không phù hợp

Một bức ảnh tiêu chuẩn phù hợp với CV xin việc nên là ảnh chân dung, kích thước 4cm x 6cm, nền xanh hoặc trắng. Ứng viên có thể cười nhẹ, trang phục công sở, ít nhất cần gọn gàng, không nhăn nhúm.

7. Lỗi sử dụng địa chỉ email thiếu trang trọng

Đây cũng là lỗi phổ biến khi ứng viên gửi CV cho nhà tuyển dụng qua email. Nhiều ứng viên sử dụng địa chỉ email không phù hợp với công việc, có thể là điểm trừ với nhà tuyển dụng. Địa chỉ email đơn giản nhất bạn có thể đặt đó là tên đầy đủ của mình.

Ví dụ: nguyenvana@gmail.com.

8. Lỗi đặt tiêu đề CV

Đây là lỗi ứng viên cần chú ý khi khi gửi email xin việc cho nhà tuyển dụng. Bạn cần ghi rõ vị trí ứng tuyển và tên công ty bạn ứng tuyển, tránh sử dụng tiêu đề chung chung.

Ví dụ: Nguyễn Văn A – Nhân viên Marketing – Công Ty …

Một số điểm cần lưu ý khi viết CV xin việc tiếng Trung

Khi viết CV xin việc bằng tiếng Trung bạn cần đặc biệt lưu ý một số nội dung sau:

1. Ghi chính xác nội dung thông tin

Nhà tuyển dụng việc làm tiếng Trung nói riêng và các nhà tuyển dụng nói chung không bao giờ muốn những người sắp trở thành nhân viên của mình lại đưa thông tin giả vào trong CV để đánh lừa họ. Khi đó, nếu trở thành nhân viên, họ sẽ có thể lừa dối sếp mình ở nhiều việc khác nữa.

Bên cạnh thông tin không chính xác, bạn cũng không nên đưa những thông tin sau vào trong CV của mình:

– Những công việc, kinh nghiệm không liên quan đến vị trí bạn dự định ứng tuyển

– Những thành tích đã có từ lâu

– Những thông tin cá nhân không liên quan.

2. Chú ý khi sử dụng từ ngữ

Bạn cần đặc biệt lưu ý lỗi chính từ, đặc biệt trong CV tiếng Trung, cũng như CV ngôn ngữ khác. Ngôn ngữ tiếng Trung rất phong phú, đa dạng và không đơn giản, vì vậy bạn cần chắc chắn rằng mình đang sử dụng đúng từ ngữ. Sai một từ thì nghĩa của cả câu văn đó có thể đảo lộn dẫn đến gây khó hiểu cho nhà tuyển dụng.

3. Không viết CV dài dòng, lan man

Độ dài CV tiếng Trung được khuyến khích chỉ nên gói gọn trong 01 trang giấy và không quá 02 trang. Ứng viên cũng cần sử dụng loại font chữ dễ đọc, chuyên nghiệp với cỡ chữ đủ to.

Mỗi đề mục nên trình bày ngắn gọn, không nên viết quá dài mà không có trọng tâm thông tin chính. Tập trung vào những thông tin cơ bản, những nội dung quan trọng nhất bạn muốn cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn hợp với công việc như thế nào. Những thông tin còn lại bạn hoàn toàn có thể trao đổi trực tiếp trong cuộc phỏng vấn sau này.

4. Nộp CV xin việc dạng PDF

Hiện nay việc sử dụng email như một công cụ gửi đơn xin việc rất phổ biến. Tuy nhiên nhiều ứng viên khi đính kèm CV của mình lại để ở định dạng file Word (.docx) nên thường thông tin dễ bị lộn xộn, mất định dạng, tính thẩm mỹ không cao. Điều này có thể dẫn đến mất thiện cảm khi nhà tuyển dụng ấn vào xem CV của bạn.

Vì vậy bạn nên để định dạng CV của mình là file PDF (.pdf) để thông tin luôn được giữ chuẩn chỉnh và hoàn hảo nhất theo đúng những gì bạn đã thiết kế.

Một điểm khác cần lưu ý, khi gửi CV cho nhà tuyển dụng, bạn nên gửi file dạng mở online, điều này giúp nhà tuyển dụng có thể ấn vào xem trực tiếp mà không cần phải tải file xuống, thể hiện bạn vừa có sự tinh tế vừa giúp tiết kiệm thời gian cho nhà tuyển dụng. Bạn có thể sử dụng file dạng mở online như trên LinkedIn hay Google Drive nhé!.

Từ vựng cơ bản khi viết CV

Để viết được CV tiếng Trung tốt và trôi chảy, chắc chắn từ vựng là một phần không thể thiếu trong quá trình thực hành. Dưới đây Hicado sẽ chia sẻ tới mọi người một số từ vựng được sử dụng phổ biến và cần thiết trong viết CV. Hãy áp dụng những từ vựng tiếng Trung dưới đây để có một chiếc CV tiếng Trung xin việc “xịn sò” các bạn nhé!

Từ vựng liên quan đến thông tin cá nhân

出生日期 (Chūshēng rìqí) – Ngày sinh

出生地点 (Chūshēng dìdiǎn) – Nơi sinh

现实地址 (Xiànshí dìzhǐ) – Địa chỉ hiện nay

身份证号码 (Shēnfèn zhèng hàomǎ): Số chứng minh nhân dân

个人专长 (Gèrén zhuāncháng) – Sở trưởng cá nhân

履历表 (Lǚlì biǎo): Sơ yếu lý lịch

中文姓名 (Zhōngwén xìngmíng): Tên tiếng Trung

越文姓名 (Yuè wén xìngmíng): Tên tiếng Việt

婚姻情况 (Hūnyīn qíngkuàng): Tình trạng hôn nhân

Từ vựng liên quan đến nền tảng giáo dục

现时职业 (Xiànshí zhíyè) – Chuyên ngành hiện tại
学校名称 (Xuéxiào míngchēng): Tên trường
学力 (Xuélì): Trình độ học vấn

Từ vựng liên quan đến kinh nghiệm làm việc

以往就业详情 (Yǐwǎng jiùyè xiángqíng) – Công việc trước đây

商号名称 (Shānghào míngchēng): Tên công ty

Từ vựng liên quan khác

上进心强 (Shàngjìn xīn qiáng) – Có lòng cầu tiến

性格开朗乐观 (Xìnggé kāilǎng lèguān): Tính cách cởi mở lạc quan

申请人签名 (Shēnqǐng rén qiānmíng) – Chữ ký người xin việc

现时月薪 (Xiànshí yuèxīn) – Lương tháng hiện tại

离职理由 (Lízhí lǐyóu) – Lý do rời bỏ

工作描述 (Gōngzuò miáoshù) – Mô tả công việc

希望待遇 (Xīwàng dàiyù) – Đãi ngộ kỳ vọng

所任职位 (Suǒ rènzhí wèi): Vị trí đã đảm nhận

申请职位 (Shēnqǐng zhíwèi): Vị trí ứng tuyển

申请人 (Shēnqǐng rén) – Người ứng tuyển

>>> Tham khảo bài viết: Trọn bộ tài liệu học tiếng Trung dành cho người mới bắt đầu

Trên đây là toàn bộ thông tin về chủ đề CV tiếng TrungHicado muốn chia sẻ với các bạn độc giả. Hi vọng qua bài viết này, bạn nào đã, đang và sẽ có dự định tìm việc làm trong môi trường tiếng Trung có thể tự thiết kế cho mình một bản CV chất lượng, bắt mắt và gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của Hicado để cập nhật những thông tin mới nhất, thú vị nhất về ngôn ngữ Trung Quốc các bạn nhé!

Tặng Khóa học "21 Ngày Xóa Mù Tiếng Trung" miễn phí 100%

Dành cho 20 người đăng ký đầu tiên trong tuần này

Bấm vào đây để nhận khóa học miễn phí

Đăng ký ngay