fbpx

Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng đi xin việc

giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung đơn giản

Bài viết Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là một việc rất căn bản đối với những người học tiếng Trung và những đang trong quá trình đi tìm việc làm. Tuy nhiên, để có một bài giới thiệu hay và gây ấn tượng thì không phải ai cũng làm được kể cả những người có trình độ tiếng Trung cao. Vì thế, bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn mẫu giới thiệu bản thân hay nhất để giúp bạn đi phỏng vấn.

>>> Xem thêm: Học tiếng Trung siêu trí nhớ 

Một số cấu trúc tự giới thiệu bản thân bằng tiếng trung bồi cơ bản

Chào hỏi

Cũng giống như trong tiếng việt thì khi bắt đầu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung thì câu đầu tiên sẽ là chào hỏi. Ta nói Xin chào 你 好 (Nǐ hǎo) hoặc Chào mọi người! 大家好!(Dàjiā hǎo!)

Ngoài ra, bạn có thể dùng một số mẫu câu khác:

Tôi xin giới thiệu bản thân 请允许我介绍一下自己 (Qǐng yǔnxǔ wǒ jièshào yīxià zìjǐ)

Chào buổi sáng…! 上午好/ 下午好/ 晚上好! (shàngwǔ hǎo/ xiàwǔ hǎo/ wǎnshàng hǎo!):

Vì người Trung Quốc cũng thuộc khu vực châu Á mà văn hoá của người châu Á được thể hiện qua việc chào hỏi lẫn nhau. Do đó, khi giao tiếp với bất kì người nào thì lời chào hỏi cũng thể hiện sự lễ phép và tôn trọng với đối tượng giao tiếp. Ngoài ra, lời chào hỏi không chỉ thể hiện sự lễ phép mà nó còn là ấn tượng ban đầu khi người khác gặp mình. Thậm chí, một số người còn đánh giá con người thông qua lời chào tại lần gặp mặt đầu tiên.

Giới thiệu tên

Khi giới thiệu tên thì bạn nên tra họ tên của mình và sử dụng mẫu sau mà chúng tôi cung cấp để tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung bồi:

Tôi họ Nguyễn, tên là Quỳnh Chi 我姓阮, 叫琼枝 (wǒ xìng ruǎn, jiào qióng zhī):

Tôi họ Hoàng. 我姓黄 (wǒ xìng huáng)

Tôi tên là Hải Vân 我叫海云 (wǒ jiào hǎi yún):

Tên của tôi là Minh Anh 我的名字是明英 (wǒ de míngzì shì míng yīng):

Việc giới thiệu tên cũng không cần quá cầu kì khi giao tiếp với người Trung Quốc. Bạn chỉ cần diễn đạt một cách đơn giản cùng mới giọng điệu tự nhiên thì chắc chắn sẽ ghi điểm khi giao tiếp Tiếng Trung.

Nói về tuổi tác

Khác với Tiếng Anh, thì khi giới thiệu bản thân trong tiếng Trung bạn nên đề cập đến tuổi tác để cho mọi người có thể tiện xưng hô và phân biệt vai vế. Ví dụ:

Năm nay tôi 20 tuổi 我今年二十岁 (wǒ jīnnián èrshí suì)

Năm nay tôi hơn 20 tuổi 我今年二十多岁 (wǒ jīnnián èrshí duō suì)

Tôi gần 30 tuổi rồi 我差不多三十岁了 (wǒ chàbùduō sānshí suìle)

Tuổi tôi bằng tuổi bạn 我年龄和你一样大 (wǒ niánlíng hé nǐ yīyàng dà)

Lưu ý, khi mà đi phỏng vấn xin việc thì bạn hãy nói chính xác tuổi như ở mẫu câu đầu tiên chúng tôi cung cấp. Còn đối với khi giao tiếp bình thường với người mới quen hoặc bạn bè thì ta có thể dùng các mẫu câu ước chừng độ tuổi được gợi ý ở bên dưới.

Giới thiệu Quốc tịch, Nơi sống và quê quán

Ví dụ như bạn là người Việt Nam và đi du học hoặc khi đi xin việc thì bạn nên giới thiệu về Quốc tịch, Nơi sống hoặc Quê quán của mình và bạn có thể tham khảo các mẫu dưới đây:

Tôi là người Việt Nam 我是越南人 (wǒ shì yuènán rén):

Quê hương của tôi ở Hải Phòng 我的家乡是海防 (wǒ de jiāxiāng shì hǎifáng):

Tôi đến từ Bắc Ninh 我来自北宁 (wǒ láizì běiníng):

Tôi sinh ra ở Hà Nội 我出生于河内 (wǒ chūshēng yú hénèi):

Hiện nay tôi sống ở Quảng Tây Trung Quốc 现在我住在中国广西 (xiànzài wǒ zhù zài zhōngguó guǎngxi):

Tôi từng sống ở Quảng Ninh 3 năm 我在广宁住过三年 (wǒ zài guǎng níng zhùguò sān nián):

Năm 2019 tôi chuyển tới sống tại Hà Nội 2019年我搬到河内生活 (2019 nián wǒ bān dào hénèi shēnghuó):

Giới thiệu về Quốc tịch để khiến nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về bạn. Đôi lúc họ cũng sẽ căn cứ vào Quốc tịch để lựa chọn ứng viên.. Vì Việt Nam gần với Trung Quốc và văn hoá sống và làm việc cũng tương tự giống nhau nên chắc chắn rằng người có quốc tịch Việt Nam sẽ có khả năng trúng tuyển cao hơn.

Giới thiệu về nghề nghiệp và học vấn

Đây được coi là một mức độ trên của việc giới thiệu. Không dùng các mẫu câu theo mô tuýp như ở bên trên, giới thiệu nghề nghiệp và học vấn cần khá nhiều từ vựng để có thể nói rõ ràng và trôi chảy. Ví dụ như:

Tôi là học sinh cấp 2 我是中学生 (wǒ shì zhōngxuéshēng):

Tôi là sinh viên 我是大学生 (wǒ shì dàxuéshēng):

Tôi là sinh viên năm thứ 3 đại học Quốc Gia Hà Nội 我是河内国家大学大三的学生 (wǒ shì hénèi guójiā dàxué dà sān de xuéshēng):

Tôi là học sinh lớp 12 我是高中三年级生 (wǒ shì gāo zhòng sān niánjí shēng):

Tôi đang học lớp 11 我在读高二 (wǒ zàidú gāo’èr):

Tôi đang học tại trường đại học Thương Mại 我在商业大学学习 (wǒ zài shāngyè dàxué xuéxí):

Chuyên ngành của tôi là nhân viên kế toán 我的专业是会计员 (wǒ de zhuānyè shì kuàijì yuán):

Nghề của tôi là kĩ sư 我的工作是工程师 (wǒ de gōngzuò shì gōngchéngshī):

Tôi là giáo viên 我当老师 (wǒ dāng lǎoshī):

Tôi đang tìm việc 我正在找工作 (wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò):

Tôi thấy mình là người làm việc chăm chỉ, có trách nhiệm và có năng lực 我觉得自己是个工作勤奋、负责、能干 (wǒ juéde zìjǐ shìgè gōngzuò qínfèn, fùzé, nénggàn):

Việc giới thiệu về nghề nghiệp và học vấn rất quan trọng khi đi xin việc. Nó tương tự với khi đi xin việc với các nhà tuyển dụng Việt Nam.

Khi nói qua về học vấn cũng như nghề nghiệp, nhà tuyển dụng cũng có thể phần nào hình dung được khả năng cũng như kinh nghiệm vốn có của bạn để từ đó quyết định được rằng nên hay không nên nhận bạn vào làm. Ngoài ra, nó cũng giúp cho các nhà tuyển dụng phân bố nhân sự vào các phòng bạn một cách đồng đều.

Giới thiệu qua về gia đình

Bạn có thể tham khảo một số mẫu câu mà chúng tôi cung cấp ở dưới đây:

Nhà tôi có 4 người 我家有四口人 (Wǒjiā yǒu sì kǒu rén):

Tôi có một chị gái và hai anh trai 我有一个姐姐和两个哥哥 (wǒ yǒu yīgè jiejie hé liǎng gè gēgē):

Bố tôi đã mất rồi 我爸爸已经去世了 (wǒ bàba yǐjīng qùshìle):

Tôi là con trai một/ con gái một 我是独生儿子/ 女儿 (wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér):

Tôi không có anh chị em 我没有兄弟姐妹 (wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi):

Mẫu câu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung bồi về gia đình thường sẽ được dùng cho trường hợp bạn bè mới quen nhau, được hỏi về gia đình. Khi đi phỏng vấn lưu ý không nên đề cập đến những thông tin như thế này trừ khi được nhà tuyển dụng hỏi.

Giới thiệu về sở thích của bản thân

Giới thiệu về sở thích của bản thân là một phần nói có thể gây ấn tượng với người khác một cách dễ dàng. Vì vậy, bạn có thể tham khảo một số mẫu giới thiệu về sở thích mà chúng tôi cung cấp:

Tôi thích nghe nhạc 我喜欢听音乐 (wǒ xǐhuan tīng yīnyuè):

Sở thích của tôi là du lịch 我的爱好是旅游 (wǒ de àihào shì lǚyóu):

Tôi rất có hứng thú với vẽ tranh 我对画画儿感兴趣 (wǒ duì huà huà er gǎn xìngqù):

Tôi đam mê bóng đá 我迷上了足球 (wǒ mí shàngle zúqiú):

Thời gian rảnh rỗi tôi thường đọc sách 业余时间我常看书 (yèyú shíjiān wǒ cháng kànshū):

Tôi có rất nhiều sở thích như: hát, khiêu vũ, vẽ tranh v..v.. 我有很多兴趣爱好,如: 唱歌、跳舞、画画等。(wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, rú chànggē, tiàowǔ, huà huà děng.):

Tôi thích môn toán nhất 我最喜欢数学 (Wǒ zuì xǐhuan shùxué):

Tôi cũng rất thích thể thao, như chạy bộ, bóng chuyền… 我也很喜欢运动, 像跑步、排球等等 (wǒ yě hěn xǐhuan yùndòng, xiàng pǎobù, páiqiú děng děng):.

Sở thích của bản thân cũng là một mục rất quan trọng. Nó cũng phần nào có thể nói lên được tính cách cũng như con người của bạn. Vì thế, trong giao tiếp hàng ngày bạn có thể sử dụng các mẫu câu mà chúng tôi cung cấp bên trên để giúp bạn giao tiếp tự nhiên cũng như thể hiện được tính cách của con người bạn.

Nói về tình trạng Hôn nhân

Ở phần này bạn có thể nói hoặc không cũng không sao. Nó chỉ là phần bổ trợ để giới thiệu bản thân. Ví dụ như:

Tôi mới kết hôn vào tháng 3 三月份我刚结婚 (sān yuèfèn wǒ gāng jiéhūn):

Tôi đã kết hôn rồi 我已经结婚了 (wǒ yǐjīng jiéhūnle):

Tôi vẫn chưa kết hôn 我还没结婚 (wǒ hái méi jiéhūn):

Tôi có bạn trai rồi 我有男朋友了 (wǒ yǒu nán péngyǒule):

Tôi độc thân 我是单身族贵 (wǒ shì dānshēn zú guì):

Lưu ý, khi đi xin việc thì không nên đề cập đến thông tin này vì đây là thông tin không liên quan đến xin việc. Trong giao tiếp thì trừ khi có ai hỏi thì bạn mới nên đề cập đến tình trạng hôn nhân. Còn nếu không ai hỏi thì tốt nhất là không nên đề cập vì đây là chuyện cá nhân.

Thể hiện được cảm xúc sau khi kết thúc việc giới thiệu

Quen cô tôi rất vui! 认识你我很高兴 (rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng):

Tôi rất vui khi có thể được quen bạn! 我很高兴能认识你 (wǒ hěn gāoxìng néng rènshi nǐ):

Chúng ta thường xuyên liên lạc nhé! 彼此多联 系! (bǐcǐ duō liánxì):

Cảm ơn bạn đã nói chuyện cùng tôi 非常感谢你跟我聊天 (fēicháng gǎnxiè nǐ gēn wǒ liáotiān):

Tôi rất vui khi được nói chuyện cùng bạn 我很高兴能同你谈话 (wǒ hěn gāoxìng néng tóng nǐ tánhuà):

Anh rất muốn được gặp lại em 我很想再见到你 (wǒ hěn xiǎng zàijiàn dào nǐ):

Nếu bạn cần giúp đỡ cứ tới tìm tôi 如果你需要帮助,就来找我 (rúguǒ nǐ xūyào bāngzhù, jiù lái zhǎo wǒ):

Tôi hi vọng chúng ta có thể trở thành bạn tốt 我希望我们能成为好朋友 (wǒ xīwàng wǒmen néng chéngwéi hǎo péngyǒu):

Bảo trọng nhé! 保重! (bǎozhòng):

Thể hiện cảm xúc chính là bước cuối cùng tạo nên một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung bồi đơn giản nhưng lại ấn tượng. Khi thể hiện cảm xúc tức là bạn đang thể hiện thái độ của bản thân đối với việc giao tiếp và đối tượng giao tiếp. Vui hay buồn, nhiệt tình hay không nhiệt tình tất cả sẽ thể hiện trên gương mặt cũng như lời nói của bạn.

Ngỏ ý giữ liên lạc

Cô có thể cho tôi số điện thoại được không? 你可以给我电话号码吗? (nǐ kěyǐ gěi wǒ diànhuà hàomǎ ma?):

Email của anh là gì? Tôi muốn duy trì liên lạc với anh 你的伊妹儿是什么?我想跟你保持联系 (Nǐ de yī mèi er shì shénme? Wǒ xiǎng gēn nǐ bǎochí liánxì):

Anh có dùng facebook không? 你使用脸书吗? (nǐ shǐyòng liǎn shū ma?):

Ngỏ ý giữ liên lạc là một phương thức hay giúp mở rộng được mối quan hệ xã hội. Biết đâu sau này có thể là bạn sẽ cần sự giúp đỡ của họ. Việc ngỏ ý giữ liên lạc không chỉ là một phép lịch sự trong giao tiếp mà còn là một phương pháp hay để lưu giữ quan hệ xã hội

Mẫu câu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng trung bồi

Dưới đây là mẫu câu đơn giản mà bạn có thể dùng để mở đầu việc tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng:

Tôi giới thiệu trước một chút 我先介绍一下 (Wǒ xiān jièshào yīxià):

Tôi giới thiệu một chút 我来介绍一下 (Wǒ lái jièshào yí xià):

Tôi tên là___ 我叫___。(wǒ jiào___):

Quê của tôi ở… 我家乡在___ (wǒjiāxiāng zài___):

Năm nay tôi___tuổi 我今年___岁 (Wǒ jīnnián___Suì):

Tôi đã đi làm rồi. 我已经工作了 (wǒ yǐjīng gōngzuòle):

Tôi vẫn đang học cấp 2/ cấp 3/ đại học 我还在读 中学/ 高中/ 大学 (wǒ hái zàidú zhōngxué/ gāozhōng/ dàxué):

Tôi học ở Đại học___ 我在___大学学习 (wǒ zài___ Dàxué xuéxí):

Tôi tốt nghiệp tại đại học___ 我毕业于……..大学 (Wǒ bìyè yú___ Dàxué):

Nhà tôi có___người: Bố, mẹ, em trai và tôi 我家有___口人: 爸爸、妈妈、弟弟和我 (Wǒ jiā yǒu___ Kǒu rén: Bàba, māmā, dìdi hé wǒ):

Tôi đã có bạn gái/ bạn trai rồi 我有女朋友/ 男朋友了(Wǒ yǒu nǚ péngyǒu/ nán péngyǒule):

Tôi vẫn chưa có bạn gái/ Bạn trai. 我还没有女朋友/ 男朋友 (Wǒ hái méiyǒu nǚ péngyǒu/ nán péngyǒu):

Tôi đã kết hôn rồi 我已经结婚了(wǒ yǐjīng jiéhūnle):

Hiện tại tôi có một con gái/ con trai. 现在我有一个女儿/ 儿子 (Xiànzài wǒ yǒu yígè nǚ’ér/ érzi):

Sở thích của tôi là___ 我的爱好是___ (Wǒ de àihào shì):

Tôi thích___ 我喜欢___ (Wǒ xǐhuān):

Tôi rất vui khi quen biết bạn! 我很高兴认识你! (Wǒ hěn gāoxìng rènshí nǐ!):

Trên đây là một số mẫu câu khác ngoài những mẫu câu theo chủ đề mà chúng tôi đã cung cấp cho bạn ở bên trên. Khi sử dụng thành thạo các mẫu câu đơn giản theo chủ đề ở phần 1 thì bạn có thể chuyển sang sử dụng các mẫu câu này. Điều này sẽ làm cho bạn có thể đa dạng vốn từ cũng như cách sử dụng câu trong giao tiếp.

Một số bài văn mẫu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng trung ấn tượng hay nhất

Giới thiệu bản thân bằng tiếng trung

Đoạn văn, bài viết giới thiệu bản thân bằng tiếng trung ấn tượng cơ bản

Hán tự:

大家好,我叫陈玉梅。我今年22岁。我是越南人。我的老家是青化,现在住在河内。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,妹妹和我。我爸爸是老师,妈妈是医生,妹妹还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个闺蜜,她跟我是同日生的。

Phiên âm:

Dàjiā hǎo, wǒ jiào chényùméi. Wǒ jīnnián 22 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de lǎojiā shì qīng huà, xiànzài zhù zài hénèi. Wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, mèimei háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu… Wǒ yǒu yīgè guīmì, tā gēn wǒ shì tóngrì shēng de.

Dịch nghĩa:

Chào mọi người, tôi tên là Trần Ngọc Mai. Năm nay tôi 22 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê tôi ở Thanh Hóa, hiện tại tôi đang sinh sống ở Hà Nội. Tôi tốt nghiệp từ Học viện Báo chí và Tuyên truyền chuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em gái tôi thì vẫn đang là học sinh. Hiện tại tôi vẫn còn độc thân. Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch,… Tôi có một người bạn thân, cô ấy có cùng ngày tháng năm sinh với tôi.

Việc sử dụng đoạn văn để viết giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung thì có thể áp dụng khi bạn đi làm cần phải đánh thành văn bản, khi cần viết thư giới thiệu hoặc viết đơn xin việc gửi đến nhà tuyển dụng. Viết đoạn văn sao cho hay thì không phải ai cũng biết và có kiến thức. Vì vậy, bạn có thể tham khảo đoạn văn của chúng tôi đã chỉ ra bên trên để có một đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng nhất nhé!

Đoạn văn, bài viết giới thiệu bản thân bằng tiếng trung ấn tượng khi phỏng vấn du học

Hán tự:

各位老师好,我叫范氏碧叶,我今年22岁。现读于越南河内 – 外贸大学。我很荣幸能有机会被贵校面试。我今年申请贵校的汉语国际教育, 希望能有机会来到贵校留学。在我读大学的时候,因为喜欢中文,我跟同学们一起成立了学校的中文俱乐部。除了这些我还在汉语中心当老师,所以也算是对这个专业有经验的。我选择这个专业也是因为被我爸爸妈妈影响到的。他们都是老师。所以我也想跟他们一样当一名合格的老师。

Phiên âm:

Gèwèi lǎoshī hǎo, wǒ jiào fàn shì bì yè, wǒ jīnnián 22 suì. Xiàn dú yú yuènán hénèi – wàimào dàxué. Wǒ hěn róngxìng néng yǒu jīhuì bèi guì xiào miànshì. Wǒ jīnnián shēnqǐng guì xiào de hànyǔ guójì jiàoyù, xīwàng néng yǒu jīhuì lái dào guì xiào liúxué. Zài wǒ dú dàxué de shíhòu, yīnwèi xǐhuān zhōngwén, wǒ gēn tóngxuémen yīqǐ chénglìle xuéxiào de zhōngwén jùlèbù. Chúle zhèxiē wǒ hái zài hànyǔ zhòng xīn dāng lǎoshī, suǒyǐ yě suànshì duì zhège zhuānyè yǒu jīngyàn de. Wǒ xuǎnzé zhège zhuānyè yěshì yīnwèi bèi wǒ bàba māmā yǐngxiǎng dào de. Tāmen dōu shì lǎoshī. Suǒyǐ wǒ yě xiǎng gēn tāmen yīyàng dāng yī míng hégé de lǎoshī.

Dịch nghĩa:

Em chào các thầy cô, em tên là Phạm Thị Bích Diệp, năm nay 22 tuổi. Hiện nay đang học đại học Ngoại Thương ở Hà Nội, Việt Nam. Em rất vinh hạnh được quý trường phỏng vấn. Năm nay xin học bổng du học ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế ở quý trường, hi vọng sẽ có cơ hội đến quý trường học tập. Trong thời gian em học đại học, bởi vì thích tiếng Trung, em và các bạn cùng nhau thành lập câu lạc bộ tiếng Trung của trường. Ngoài những điều này, em còn làm giáo viên giảng dạy tại trung tâm Hán ngữ, vì vậy cũng được coi như có kinh nghiệm với chuyên ngành này. Em lựa chọn chuyên ngành này bởi vì ảnh hưởng từ bố mẹ, bọn họ đều là giáo viên. Do đó em cũng muốn trở thành một người giáo viên đạt tiêu chuẩn như bố mẹ.

Viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng khi đi du học rất quan trọng. Nó chiếm tới 60% sự thành công khi nộp đơn xin đi du học. Bởi vì ấn tượng đầu tiên khi nhận được hồ sơ xin đi du học đó là một lá thư tự giới thiệu qua về bản thân cũng như thành tích học tập của mình. Điều này giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quan hơn về các thông tin được ghi trong hồ sơ.

Đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng trung đơn giản khi phỏng vấn xin việc

Hán tự:

面试官好,我是李尖尖,毕业于商贸大学,主修传播学专业。我先在想申请到公司的传播部。虽然目前没有很多工作经验,但是我很喜欢这份工作。如果有机会在公司工作,我会用我对专业的热爱完成每个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢!

Phiên âm:

Miànshì guān hǎo, wǒ shì lǐ jiān jiān, bìyè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuánbò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mùqián méiyǒu gōngzuò jīngyàn, dànshì wǒ hěn xǐhuān zhè fèn gōngzuò, rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè’ài wánchéng měi gè xiàngmù, xīwàng néng dédào zhège bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè!

Dịch nghĩa:

Xin chào các vị, tôi là Lý Tiêm Tiêm, tốt nghiệp ngành truyền thông, đại học Thương Mại. Bây giờ tôi muốn xin việc vào bộ phận truyền thông tại quý công ty. Mặc dù hiện tại tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất thích phần việc này. Nếu có cơ hội được làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết với nghề để hoàn thành mỗi một dự án, hi vọng có thể nhận được cơ hội quý giá này, rất cảm ơn mọi người!

Trên đây là một số mẫu giới thiệu về bản thân trong các trường hợp cụ thể và chúng tôi hi vọng rằng những đoạn văn mà chúng tôi cung cấp cho bạn có ích.

Thư mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung đơn giản cũng rất quan trọng khi đi xin việc. Nhà tuyển dụng sẽ nhìn vào lá thư này để xem có đủ gây ấn tượng, đủ khái quát không rồi mới đọc đến những nội dung khác được ghi trong thư xin việc.Việc tham khảo bài văn này không chỉ giúp cho bạn viết hay hơn mà còn gây được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.

Những lưu ý khi sử dụng mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng trung đơn giản

Khi giới thiệu về bản thân trong lúc đi xin việc thì bạn sẽ cần phải lưu ý một số điều như sau:

Thời gian để giới thiệu: Tùy vào hoàn cảnh và môi trường thì bạn có thể lựa chọn cách giới thiệu ngắn hoặc dài để phù hợp với hoàn cảnh của mình:

Giới thiệu nhanh: Các trường hợp chào hỏi bình thường thì chúng ta chỉ cần một lời chào ấm áp và ngắn gọn không cần quá cầu kì

Giới thiệu dài: Giới thiệu dài thường dùng cho các trường hợp đi xin việc, phỏng vấn và cần phải giải thiệu sơ qua về các thông tin cá nhân của mình.

Cách bắt tay: Sau khi giới thiệu xong thì tùy vào đối tượng có nên thực hiện bắt tay hay không. Với những người trẻ hoặc bằng tuổi thì không cần bắt tay nhưng đối với nguồi lớn tuổi thì nên bắt tay và cúi đầu chào hỏi.

Khiêm tốn với những lời khen: Người Trung Quốc có một văn hóa rất giống nước mình. Vì vậy, khi khen một ai thì người đó nên khiêm tốn đáp trả thay vì tự mãn.

Khi nói về khuyết điểm thì nên lướt qua: Trong khi phỏng vấn nếu người phỏng vấn hỏi bạn về khuyết điểm cũng như điểm yếu thì bạn nên nói lướt qua chứ không nên tập trung vào nhiều.

>>> Tham khảo bài viết: Hướng dẫn 07 bước viết CV tiếng Trung đơn giản, chính xác nhất

Hướng dẫn viết đoạn văn ngắn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng trung đơn giản

Đoạn giới thiệu bản thân 1

Xin chào các bạn, tôi tên là Vũ Huyền Trang. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Tôi đến từ Hà Nội. Gia đình tôi có 4 người là bố tôi, mẹ tôi, em trai tôi và tôi. Tôi có sở thích là đọc sách, xem phim và tập gym. Tôi học tại Đại học Thượng Hải, chuyên ngành markerting truyền thông. Rất vui khi được làm quen với mọi người.

它插好, 我叫无需安装. 我今年 23 岁. 我是越南人. 我家乡在河内. 我家有四口人爸爸, 妈妈, 弟弟和我. 我的爱好是 看书, 看电影, 健身… 我在上海大学, 专业 影视记者. 很高兴见到你

Tā chā hǎo, wǒ jiào wúxū ānzhuāng. Wǒ jīnnián 23 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒjiāxiāng zài hénèi. Wǒ jiā yǒu sì kǒu rén bàba, māmā, dìdì hé wǒ. Wǒ de àihào shì kànshū, kàn diànyǐng, jiànshēn… Wǒ zài shànghǎi dàxué, zhuānyè yǐngshì jìzhě. Hěn gāoxìng jiàn dào nǐ
Đây là một đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khá dài và chi tiết. Đoạn văn này có thể áp dụng khi bạn đi xin việc hoặc đi phỏng vấn du học. Để nói được thành thạo trôi chảy và tự nhiên thì bạn nên viết các thông tin mà mình định nói ra giấy sau đó luyện tập thật kĩ trước gương. Điều này sẽ giúp cải thiện được khả năng nói cũng như phát âm của bạn

Đoạn giới thiệu bản thân 2

Tôi tên là xxx ,đang học nghiên cứu sinh chuyên ngành xxx tại trường xxx, hệ chính qui, tốt nghiệp vào năm xxxx.

我叫xxx,xxx大学xxx专业研究生在读,本科毕业于xxxx。

Wǒ jiào xxx,xxx dàxué xxx zhuānyè yánjiūshēng zàidú, běnkē bìyè yú xxxx
Đối với người mới quen thì chỉ nên giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ngắn gọn đầy đủ. Bởi vì khi giao tiếp bình thường người ta cũng không quan tâm quá đến các chi tiết rườm rà đâu mà người ta sẽ quan tâm đến tên, tuổi, học trường nào. Bạn hãy lưu ý mẹo này để tránh cho bản thân bị nhàm chán khi giao tiếp với người khác.

Đoạn giới thiệu bản thân 3

Hiện tại tôi đang đảm nhận chức vụ xxx tại cơ quan xxx, kiêm nhiệm chức vụ xxx ở công ty xxx

前我在xxx组织担任xxx职位,在xxx公司兼任xxx职位

Mùqián wǒ zài xxx zǔzhī dānrèn xx zhíwèi, zài xxx gōngsī jiānrèn xxx zhíwèi

Tương tự như đoạn văn trên thì đây cũng là một đoạn văn khá ngắn gọn để giới thiệu về bản thân cũng như công việc. Nó đầy đủ nhưng vẫn rất ngắn gọn và xúc tích.

Đoạn giới thiệu bản thân 4

Ngoài việc chủ động hoàn thành công việc được bố trí, tôi còn hỗ trợ/giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành 3 dự án/báo cáo đó là xxx, xxx và xxx.

在主动完成分配的工作之余,我还在实习的两个月内先后帮助同事完成了xx,xx和xx三个项目/报告.

Zài zhǔdòng wánchéng fèn pèi de gōngzuò zhī yú, wǒ hái zài shíxí de liǎng gè yuè nèi xiānhòu bāngzhù tóngshì wánchéngle xx,xx hé xx sān gè xiàngmù/bàogào.

Đoạn văn này thường dùng cho việc nêu ra kinh nghiệp của mình khi đi phỏng vấn ở các công ty. Tuy nhiên thì bạn nên xử lý khéo léo và sử dụng tone giọng trầm thì sẽ ghi mắt trong nhà tuyển dụng hơn đấy.

Đoạn giới thiệu bản thân 5

Mùa hè năm ngoái tôi thực tập tại phòng/bộ phận xxx của công ty xxx. Trong thời gian thực tập, tôi phụ trách xxx, xxx, xxx..(Giới thiệu 1 cách đơn giản mình đã làm những gì).

我去年夏天在xxxx xxx部实习。实习期间我负责xxx,xxx,xxxx……(简单介绍做过什么)

Wǒ qùnián xiàtiān zài xxxx xxx bù shíxí. Shíxí qíjiān wǒ fùzé xxx,xxx,xxxx……(jiǎndān jièshào zuòguò shèn me)

Là một cách nói đơn giản cho người mới tập nói tiếng Trung. Cách nói này giúp cho những người mới bắt đầu học không bị rối. Đây là một cấu trúc đơn giản khi đi xin những công việc như trợ giảng thì bạn nên dùng cấu trúc này.

Đoạn giới thiệu bản thân 6

Xin chào các vị, trước tiên vô cùng cảm ơn các vị đã cho tôi cơ hội phỏng vấn này., Tôi tên là…, đến từ…, chuyên ngành……Hôm nay tôi xin ứng tuyển vào vị trí…Để khái quát bản thân mình tôi dùng 3 từ đó là A, B, C( Sau đó dùng một số câu đơn giản , liệt kê một số câu chuyện để chứng minh 3 đặc điểm A, B, C). Tôi nghĩ đối với vị trí… mà tôi đang ứng tuyển, 3 đặc điểm A, B, C rất quan trọng, vì vậy tôi mới có đủ dũng khí( tự tin) đến tham dự buổi phỏng vấn ngày hôm nay, tôi tin rằng thực lực của tôi có thể đảm nhận tốt vị trí(岗位) này, XIn cám ơn các vị đã chú ý lắng nghe, xin cảm ơn.”

各位面试官早上好,首先非常感谢各位能给予我这次面试机会,我是……,来自……,专业是……。我今天应聘的职务是……。简单用三个词来概括一下我这个人,分别是A B C,(随后用几句话简单列举两三件小事来证明以上ABC三点)。我认为这三个特点对于…….来说至关重要,所以,我才有勇气来参加今天的面试,我相信我的实力可以胜任这个岗位。感谢各位的耐心倾听,谢谢。

Gèwèi miànshì guān zǎoshang hǎo, shǒuxiān fēicháng gǎnxiè gèwèi néng jǐyǔ wǒ zhè cì miànshì jīhuì, wǒ shì……, láizì……, zhuānyè shì……. Wǒ jīntiān yìngpìn de zhíwù shì……. Jiǎndān yòng sān gè cí lái gàikuò yīxià wǒ zhège rén, fēnbié shì A B C,(suíhòu yòng jǐ jù huà jiǎndān lièjǔ liǎng sān jiàn xiǎoshì lái zhèngmíng yǐshàng ABC sān diǎn). Wǒ rènwéi zhè sān gè tèdiǎn duìyú……. Lái shuō zhì guān zhòngyào, suǒyǐ, wǒ cái yǒu yǒngqì lái cānjiā jīntiān de miànshì, wǒ xiāngxìn wǒ de shílì kěyǐ shèngrèn zhège gǎngwèi. Gǎnxiè gèwèi de nàixīn qīngtīng, xièxiè.”

Tại các công ty lớn, nổi tiếng thì yêu cầu đòi hỏi của ứng viên cũng sẽ rất cao. Do đó, khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cũng như kinh nghiệm làm việc thì cần một sự logic trong lời nói. Hãy để ý đoạn văn mà chúng tôi cung cấp mẫu cho bạn thì người nói nêu ra các công việc cũng như chức vụ sau đó có lấy dẫn chứng để chứng minh lời nói của mình là đúng. Việc này vô cùng quan trọng và giúp cho nhà tuyển dụng tin tưởng vào lời nói của bạn hơn.

Đoạn giới thiệu bản thân 7

Xin chào các vị, tôi tên là….., là sinh viên của trường…..Tôi học chuyên ngành…Tôi rất có hứng thú với lĩnh vực…, hiện tại tôi đang tham gia một số khóa học liên quan như là……tại trường.Đồng thời, trước đây tôi cũng đã từng thực tập vị trí…tại công ty….phụ trách mảng…..

面试官好,我是XXX,是XXX大学的学生,专业是XXX。我对XXX领域非常感兴趣,在学校学习了XXX等相关课程。同时之前在XXX公司的XXX岗位上实习过,负责XXX方面的工作内容。

Miànshì guān hǎo, wǒ shì XXX, shì XXX dàxué de xuéshēng, zhuānyè shì XXX. Wǒ duì XXX lǐngyù fēicháng gǎn xìngqù, zài xuéxiào xuéxíle XXX děng xiāngguān kèchéng. Tóngshí zhīqián zài XXX gōngsī de XXX gǎngwèi shàng shíxíguò, fùzé XXX fāngmiàn de gōngzuò nèiróng

Đoạn giới thiệu bản thân 8

Xin chào các vị, Tôi tên là…, tốt nghiệp trường đại học……, học chuyên ngành…Tôi đã từng làm việc tại một số công ty như là xxx, xxx, xxx. Gần đây nhất tôi làm việc ở công ty xxx, đảm nhận chức vụ xxx. Tôi đã từng phụ trách/tham dự các dự án như là xxx, xxx, xxx, đồng thời đã đạt được các thành tích xxx, xxx,xxx. Trong thời gian làm việc tại công ty tôi đã đạt được các giải thưởng như là xxx, xxx. Hiện tại tôi ứng tuyển vào vị trí xxx của quý công ty, hi vọng có thể đạt được cơ hội quý giá này. Xin vô cùng cảm ơn!

Sử dụng các đoạn văn tham khảo có thể làm tăng khả năng đọc cũng như khả năng viết của bạn. Tuy nhiên thì chúng tôi khuyên bạn không nên tham khảo y nguyên nếu như bạn dùng để đi xin việc hoặc xin đi du học vì người đọc có thể sẽ biết là bạn sử dụng văn mẫu trên mạng.

Thay vì vậy, bạn có thể dựa theo mẫu cũng như văn phong mà chúng tôi cung cấp sẵn để tự tạo ra cho mình một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung đơn giản cực kì ấn tượng nhé.

>>> Tham khảo bài viết: Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ – cam kết chuẩn đầu ra

Trên đây, chúng tôi đã giới thiệu đến bạn một số mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung trong giao tiếp hàng ngày. Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp cho bạn bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung đơn giản mà ấn tượng. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích và giúp bạn áp dụng hiệu quả vào quá trình học tiếng Trung thực tế của mình.

Tặng Khóa học "21 Ngày Xóa Mù Tiếng Trung" miễn phí 100%

Dành cho 20 người đăng ký đầu tiên trong tuần này

Bấm vào đây để nhận khóa học miễn phí

Đăng ký ngay