Cách viết địa chỉ tiếng Trung cũng bao gồm đầy đủ các thành phần như số nhà, ngõ, đường, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, thành phố như trong tiếng Việt. Tuy nhiên thứ tự viết địa chỉ trong tiếng Trung lại khác hoàn toàn. Nếu không cẩn thận, bạn sẽ không đạt được điểm số cao trong bài thi HSK. Ở bài viết dưới đây, Hicado sẽ hướng dẫn bạn cách viết địa chỉ tiếng Trung cực đơn giản chỉ trong vòng 5 phút.
Table of Contents
Từ vựng tiếng Trung cơ bản để viết địa chỉ nhà
>> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ – Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ vựng
Để viết được địa chỉ nhà, trước tiên bạn cần biết được các đơn vị hành chính của Việt Nam trong tiếng Trung được viết như thế nào. Các đơn vị như số nhà, hẻm, ngách, ngõ, đường, xã, thị trấn, quận, huyện, tỉnh đều là những đơn vị được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Vì vậy đừng bỏ qua 15 từ vựng dưới đây giúp bạn tìm hiểu cách viết địa chỉ tiếng Trung, cùng Hicado luyện tập để nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung giao tiếp của bản thân bạn nhé!
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 室 | /Shì/ | Chung cư, căn hộ |
2 | 路 | /Lù/ | Đường |
3 | 大路(大街) | /Dàlù (dàjiē)/ | Đại lộ |
4 | 楼 | /Lóu/ | Tòa nhà |
5 | 胡同 | /Hútòng/ | Hẻm |
6 | 巷 | /Xiàng/ | Ngõ |
7 | 街 | /Jiē/ | Phố |
8 | 坊 | /Fáng/ | Phường |
9 | 土地 | /Tǔdì/ | Lô đất, đất đai |
10 | 乡(社) | /Xiāng (shè)/ | Xã |
11 | 镇 | /Zhèn/ | Thị trấn |
12 | 市 | /Shì/ | Thị xã, thành thị |
13 | 县 | /Xiàn/ | Huyện |
14 | 郡(区) | /Jùn (qū)/ | Quận |
15 | 省 | /Shěng/ | Tỉnh |
>> Danh sách 25 trung tâm tiếng Trung uy tín tại Việt Nam
Cách viết địa chỉ tiếng Trung khi gửi thư, giao hàng
Nếu trong bài thi HSK có yêu cầu viết thư gửi cho một người bạn phương xa, vậy bạn sẽ viết địa chỉ của họ như thế nào? Làm sao để viết địa chỉ: số 10 Trương Công Giai, Cầu Giấy, Hà Nội bằng Tiếng Trung? Để Hicado hướng dẫn bạn cách viết địa chỉ tiếng Trung khi gửi thư, giao hàng ngay dưới đây, bạ nhớ ghi chép lại nhé!
● Nếu như địa chỉ trong tiếng Việt viết theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thì tại Trung Quốc sẽ viết theo thứ tự ngược lại từ lớn đến nhỏ.
Ví dụ: Trong tiếng Việt, mọi người sẽ nói địa chỉ theo thứ tự là số 10 đường Trương Công Giai, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Nhưng trong tiếng Trung thứ tự này sẽ đảo lại là thành phố Hà Nội, quận Cầu Giấy, đường Trương Công Giai, số 10 và sẽ được viết như sau:
河内市, 纸桥郡, 长从嘉路, 10 号
/Hénèi shì, zhǐ qiáo jùn, zhǎng cóng jiā lù, 10 hào/
● Cần phải viết rõ địa chỉ các loại vị trí chữ Hán
Trong tiếng Việt, bạn thường viết ngắn gọn là số 5, Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội. Nhưng trong tiếng Trung, bạn cần phải viết thật rõ ràng là Thành phố Hà Nội, quận Cầu Giấy, phường Mai Dịch, phố Doãn Kế Thiện, số 5:
河内市, 纸桥郡, 枚驿坊, 端可天街, 5 号
/Hénèi shì, zhǐ qiáo jùn, méi yì fāng, duān kě tiān jiē, 5 hào/
● Khi viết số nhà, nơi ở, bạn chỉ cần viết bằng số, không cần thiết phải viết bằng tiếng Trung
Ví dụ khi viết Phòng số 5, bạn không cần thiết phải ghi 五号室 mà nên viết là 5 号室 /Wǔ hàoshì/.
● Người bản xứ thường ghi thành 2 dòng khi viết địa chỉ, đặc biệt là khi ghi trong thư. Việc phân chia ở đâu là tùy vào người viết, tuy nhiên hợp lý nhất là nên phân chia sau tên thành phố hoặc quận.
>> Xem thêm: Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ, hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu
Tên một số địa điểm thông dụng bằng tiếng Trung
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Không phải ai cũng biết cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Trung. Nhưng bạn biết đấy, địa chỉ chính là một trong những thông tin cần thiết không chỉ xuất hiện trong hồ sơ lý lịch, mà khi bạn làm bất kỳ giấy tờ nào đều cần tới thông tin này. Nếu bạn muốn nói bạn ở quận 1, TP. Hồ Chí Minh, bạn sẽ nói như thế nào? Nếu như bạn đến quận Hai Bà Trưng thăm bạn bè, bạn sẽ phát âm ra sao? Dưới đây, Hicado sẽ hướng dẫn bạn cách viết địa chỉ tiếng Trung của một số địa điểm tại TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội và Trung Quốc thông dụng nhất.
● Tên tiếng Trung của các quận khu vực TP. Hồ Chí Minh
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 胡志明市 | /Húzhìmíng shì/ | TP HCM |
2 | 第1郡 | /Dì yī jùn/ | Quận 1 |
3 | 第2郡 | /Dì èr jùn/ | Quận 2 |
4 | 第3郡 | /Dì sān jùn/ | Quận 3 |
5 | 第4郡 | /Dì sì jùn/ | Quận 4 |
6 | 第5郡 | /Dì wǔ jùn/ | Quận 5 |
7 | 第6郡 | /Dì liù jùn/ | Quận 6 |
8 | 第7郡 | /Dì qī jùn/ | Quận 7 |
9 | 第8郡 | /Dì bā jùn/ | Quận 8 |
10 | 第9郡 | /Dì jiǔ jùn/ | Quận 9 |
11 | 第10郡 | /Dì shí jùn/ | Quận 10 |
12 | 第11郡 | /Dì shí Yī jùn/ | Quận 11 |
13 | 第12郡 | /Dì shí èr jùn/ | Quận 12 |
14 | 新平郡 | /Xīn Píng jùn/ | Tân Bình |
15 | 新富郡 | /Xīn Fù jùn/ | Tân Phú |
16 | 富润郡 | /Fù Rùn jùn/ | Phú Nhuận |
17 | 旧邑郡 | /Jiù Yì jùn/ | Gò Vấp |
18 | 平盛郡 | /Píng Shèng jùn/ | Bình Thạnh |
19 | 首德郡 | /Shǒu Dé jùn/ | Thủ Đức |
20 | 苏志县 | /Sū Zhì xiàn/ | Củ Chi |
21 | 平新郡 | /Píng Xīn jùn/ | Bình Tân |
22 | 芽郫县 | /Yá Pí xiàn/ | Nhà Bè |
23 | 庄鹏县 | /Zhuāng Péng xiàn/ | Hóc Môn |
24 | 芹耶县 | /Qín Yē xiàn/ | Cần Giờ |
25 | 平政县 | /Píng Zhèng xiàn/ | Bình Chánh |
● Tên tiếng Trung của các quận, huyện tại Hà Nội
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 河内市 | /Hénèi shì/ | Hà Nội |
2 | 栋多郡 | /Dòng duō jùn/ | Đống Đa |
3 | 二征夫人郡 | /Èr Zhēng Fū Rén jùn/ | Hai Bà Trưng |
4 | 巴亭郡 | /Bā tíng jùn/ | Ba Đình |
5 | 纸桥郡 | /Zhǐ qiáo jùn/ | Cầu Giấy |
6 | 还剑郡 | /Huán jiàn jùn/ | Hoàn Kiếm |
7 | 黄梅郡 | /Huáng méi jùn/ | Hoàng Mai |
8 | 嘉林县 | /Jiā lín xiàn/ | Gia Lâm |
9 | 青春郡 | /Qīng chūn jùn/ | Thanh Xuân |
10 | 龙边郡 | /Lóng biān jùn/ | Long Biên |
11 | 西湖郡 | /Xī hú jùn/ | Tây Hồ |
12 | 东英县 | /Dōng yīng xiàn/ | Đông Anh |
13 | 慈廉县 | /Cí lián xiàn/ | Từ Liêm |
14 | 朔山县 | /Shuò shān xiàn/ | Sóc Sơn |
15 | 青池县 | /Qīng chí xiàn/ | Thanh Trì |
16 | 麋泠县 | /Mí líng xiàn/ | Mê Linh |
● Cách viết địa chỉ tiếng Trung của các tỉnh, thành phố Trung Quốc
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 福建省 | /Fújiàn shěng/ | Phúc Kiến |
2 | 兰州市 | /Lánzhōu shì/ | Lan Châu |
3 | 安徽省 | /Ānhuī shěng/ | An Huy |
4 | 合肥市 | /Héféi shì/ | Hợp Phì |
5 | 广州市 | /Guǎngzhōu shì/ | Quảng Châu |
6 | 福州市 | /Fúzhōu shì/ | Phúc Châu |
7 | 甘肃省 | /Gānsù shěng/ | Cam Túc |
8 | 海口市 | /Hǎikǒu shì/ | Hải Khẩu |
9 | 黑龙江省 | /Hēilóngjiāng shěng/ | Hắc Long Giang |
10 | 贵阳市 | /Guìyáng shì/ | Quý Dương |
> Xem thêm: Học tiếng Trung qua bài hát – Hiệu quả gấp đôi nhờ cách này
Mẫu câu hỏi và trả lời địa chỉ nhà
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
Trong quá trình giao tiếp, các câu hỏi về tên tuổi, nghề nghiệp, nơi sinh sống thường được sử dụng để bắt đầu bất kỳ cuộc trò chuyện nào. Những câu hỏi này giúp người nói làm quen với nhau và làm cho cuộc gặp gỡ trở nên gần gũi, thân mật hơn. Sau đây với chủ đề cách viết địa chỉ tiếng Trung, Hicado sẽ hướng dẫn bạn một số mẫu câu hỏi và trả lời địa chỉ nhà trong tiếng Trung mà bạn không nên bỏ lỡ.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 给我你的地址好吗? | /Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma?/ | Cho tôi xin địa chỉ nhà của bạn được không? |
2 | 我的地址是… | /Wǒ dì dìzhǐ shì…/ | Số nhà của tôi là… |
3 | 你住在哪里? | /Nǐ zhù zài nǎlǐ?/ | Bạn sống ở đâu? |
4 | 我住在… | /Wǒ zhù zài…/ | Tôi sống ở… |
5 | 你家在哪里? | /Nǐ jiā zài nǎlǐ?/ | Nhà bạn ở đâu? |
6 | 我家在… | /Wǒjiā zài…/ | Tôi ở số nhà… |
7 | 你住在几楼? | /Nǐ zhù zài jǐ lóu/ | Anh sống ở tầng mấy? |
8 | 我住在六楼 | /Wǒ zhù zài liù lóu/ | Tôi sống ở tầng 6.
|
9 | 你的房间是几号? | /Nǐ de fángjiān shì jǐ hào?/ | Phòng anh là phòng số mấy? |
10 | 76号 | /Qīshíliù hào/ | Phòng số 76 |
11 | 你的地址是什么? | /Nǐ dì dìzhǐ shì shénme?/ | Nhà anh ở đâu? |
12 | 我地址是端可天街26号. | /Wǒ dìzhǐ shì duān kě tiān jiē 26 hào/ | Mình sống ở số 26, phố Doãn Kế Thiện |
13 | 你房间能住几个人? | /Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén?/ | Phòng anh có mấy người? |
14 | 6个人. | /Liù gèrén/ | 6 người |
15 | 你在哪儿学中文? | /Nǐ zài nǎr xué zhōngwén?/ | Anh học tiếng Trung ở đâu? |
Hội thoại giao tiếp nói và hỏi địa chỉ nhà
Đừng nghĩ rằng chỉ học tốt từ vựng và các mẫu câu là có thể thành thạo tiếng Trung nhé. Bất kỳ ngôn ngữ nào cũng cần phải được giao tiếp trong thực tế mới khiến người học quen với ngôn ngữ mới và phản xạ nhanh nhất mà không cần mất thời gian suy nghĩ. Đó lại là cả một khoảng thời gian trau dồi, luyện tập không ngừng nghỉ. Trong chủ đề cách viết địa chỉ tiếng Trung, Hicado sẽ luyện tập cùng bạn một đoạn hội thoại mới về địa chỉ nhà, bạn đừng nên bỏ qua nhé.
● Hội thoại 1:
A: 你在哪学中文?
/Nǐ zài nǎ xué zhōngwén?/ – Anh học tiếng Trung ở đâu vậy?
B: 我不去语言中心。我通过Hicado网站学习中文
/Wǒ bù qù yǔyán zhōngxīn. Wǒ tōngguò Hicado wǎngzhàn xuéxí zhōngwén/
Tôi không đi học ở trung tâm ngoại ngữ. Tôi học tiếng Trung qua website Hicado.
A: 你学什么专业?
/Nǐ xué shénme zhuānyè?/ – Anh học ngành gì?
B: 我在商学院学习工商管理。
/Wǒ zài shāng xuéyuàn xuéxí gōngshāng guǎnlǐ./
Tôi học quản trị kinh doanh ở trường đại học Thương Mại.
A: 给我你的地址好吗?
/Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma?/ – Cho tôi xin địa chỉ nhà của anh được không?
B: 我的地址是河内市, 纸桥郡, 枚驿坊, 端可天街, 5 号
/Wǒ dì dìzhǐ shì hénèi shì, zhǐ qiáo jùn, méi yì fāng, duān kě tiān jiē, 5 hào/
Địa chỉ của tôi là số 5, Doãn Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
A: 巧合的是,我也在场。你住在几楼?
/Qiǎohé de shì, wǒ yě zàichǎng. Nǐ zhù zài jǐ lóu?/
Thật trùng hợp, tôi cũng ở đó. Anh sống ở tầng mấy?
B: 我住在6楼。
/Wǒ zhù zài 6 lóu/ – Tôi sống ở tầng 6
A: 你的房间是几号?
/Nǐ de fángjiān shì jǐ hào?/ – Phòng của anh là phòng số mấy?
B: 我在 58 号房间。你呢?
/Wǒ zài 58 hào fángjiān. Nǐ ne?/ – Tôi ở phòng số 58. Còn bạn?
A: 我在60号房间
/Wǒ zài 60 hào fángjiān/ – Tôi ở phòng số 60.
A: 你房间能住几个人?
/Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén?/ – Phòng của anh ở được mấy người?
B: 我的房间有点小,只能住两个人。
/Wǒ de fángjiān yǒudiǎn xiǎo, zhǐ néng zhù liǎng gèrén./ – Phòng tôi hơi nhỏ nên chỉ ở được 2 người.
● Hội thoại 2:
A: 早上好。好久不见。这些天你好吗?
/Zǎoshang hǎo. Hǎojiǔ bùjiàn. Zhèxiē tiān nǐ hǎo ma?/ – Chào buổi sáng. Lâu rồi không gặp bạn. Bạn dạo này có khỏe không?
B: 这些天,我也加入了运动自行车俱乐部,感觉好多了. 你呢?
/Zhèxiē tiān, wǒ yě jiārùle yùndòng zìxíngchē jùlèbù, gǎnjué hǎoduōle. Nǐ ne?/
Dạo này tôi còn tham gia câu lạc bộ đạp xe thể thao nên cảm thấy sức khỏe tốt hơn nhiều. Còn bạn?/
A: 我也很好。我听说你刚换了一份新工作。
/Wǒ yě hěn hǎo. Wǒ tīng shuō nǐ gāng huànle yī fèn xīn gōngzuò./
Tôi cũng khỏe. Tôi nghe nói anh mới chuyển chỗ làm mới.
B: 是的,我以前的工作离我家有点远,所以我辞职了。
/Shì de, wǒ yǐqián de gōngzuò lí wǒjiā yǒudiǎn yuǎn, suǒyǐ wǒ cízhíle./
Đúng vậy, chỗ làm cũ hơi xa nhà tôi nên tôi đã xin nghỉ việc.
A: 你的新工作在哪里?
/Nǐ de xīn gōngzuò zài nǎlǐ?/ – Chỗ làm mới của anh ở đâu?
B: 我的新公司在河内市高桥区春翠街 5 号
/Wǒ de xīn gōngsī zài hénèi shì, gāo qiáo qū, chūn cuì jiē, 5 hào/
Công ty mới của tôi ở số 5 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
A: 我的工作地点也在附近。有时间,我请你吃午饭。
/Wǒ de gōngzuò dìdiǎn yě zài fùjìn. Yǒu shíjiān, wǒ qǐng nǐ chī wǔfàn./
Chỗ làm của tôi cũng gần đó. Khi nào có thời gian, tôi mời bạn đi ăn trưa.
Học đến đây, chắc hẳn bạn đã nắm được cách viết địa chỉ tiếng Trung rồi phải không? Thông qua bài viết trên, Hicado mong rằng bạn đã tích lũy thêm nhiều kiến thức mới về cách viết địa chỉ tiếng Trung, một số mẫu câu và đoạn hội thoại thông dụng khi hỏi địa chỉ nhà. Nếu bạn muốn học hỏi thêm nhiều chủ đề thú vị hơn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được tư vấn chi tiết nhất bạn nhé!
Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề:
Khám phá từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc – Hicado Academy
Từ vựng tiếng Trung về nghề nghiệp | Cách giới thiệu nghề nghiệp
Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado
Từ vựng tiếng Trung chủ đề văn phòng phẩm | Hội thoại giao tiếp
Từ vựng tiếng Trung về nghề nghiệp | Cách giới thiệu nghề nghiệp
Danh sách từ vựng tiếng Trung về thiết bị điện, chuyên ngành điện tử
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về dụng cụ sửa chữa có mẫu câu giao tiếp
Từ vựng tiếng Trung chủ đề trường học – Giới thiệu tên trường
Từ vựng tiếng Trung về máy tính, tin học: Linh kiện | Phần mềm
Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!
Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,…
Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau:
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2
Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2.
Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5
Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc.
Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến.
Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau:
+ Luyện tập liên tục: Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống
+ Tăng sự tập trung: Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung
+ Tiết kiệm thời gian: Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài
+ Mở rộng mối quan hệ: Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore…
+ Phòng học thoải mái: Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do
+ Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học
+ Kết quả vượt trội: Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ.
>> Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất
Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề.
Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado
Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:
Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học.
Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.
Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.
>> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu
*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này
Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:
Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado
Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.
Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado
Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online của Hicado
Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.
Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc cách viết địa chỉ tiếng Trung, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO
Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội
Trụ sở
Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0912 444 686 – Email: hicado.vn@gmail.com
Wechat: hicado
Văn phòng đại diện
VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương
VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai