fbpx

Tổng hợp ngữ pháp tiếng trung quyển 1 PDF cho người mới học từ [A-Z]

Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 PDF bao gồm những cấu trúc câu cơ bản trong văn nói, văn viết. Để việc giao tiếp trở nên dễ dàng, không bị sai về ngữ pháp thì việc học cấu trúc trong tiếng Trung rất quan trọng, và bắt đầu việc đó là từ ngữ pháp tiếng trung HSK 1 hoặc ngữ pháp tiếng trung trong quyển 1. Vậy trong giáo trình Hán ngữ 1 có những nội dung gì thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!

>>> Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 từ cơ bản đến nâng cao

Table of Contents

Ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 có các bộ phận quan trọng nào trong một câu?

Ngữ pháp tiếng Trung có rất nhiều bộ phận ngữ pháp quan trọng, như đại từ, phó từ, liên từ, giới từ,… và rất nhiều các từ loại khác. Vậy cụ thể đó là gì thì cùng bài viết theo dõi ngay sau đây nhé!

Đại từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Đại từ trong tiếng trung có tác dụng thay thế hoặc chỉ thị bao gồm đại từ nhân xưng và đại từ chỉ định. Chức năng ngữ pháp của đại từ trong tiếng Trung tương đương với đơn vị ngôn ngữ mà nó thay thế, chỉ thị. Những chức năng này được sử dụng như thế nào trong câu thì hãy cùng tìm hiểu nhé!

Đại từ trong ngữ pháp tiếng Trung

Ngữ pháp tiếng Trung trong quyển 1 bao gồm những đại từ nhân xưng nào?

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để chỉ người. Cũng giống như tiếng Anh, đại từ nhân xưng trong ngữ pháp tiếng trung HSK 1 có 3 ngôi.

Đại từ nhân xưng Hán tự  Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Ngôi thứ nhất Số ít Tôi, tớ, mình, ta,… 我不是中国人。

/Wǒ bú shì zhōngguó rén/

Tôi không phải người Trung Quốc

Số nhiều 我们 Wǒmen Chúng ta, chúng tôi, chúng tớ, chúng mình,.. 我们是同学。

/wǒmen shì tóngxué/

Chúng tôi là bạn cùng lớp

Ngôi thứ hai Số ít Bạn, anh, chị, cậu,… 你是我的朋友。

/nǐ shì wǒ de péng you/

Bạn là bạn của tôi

Số nhiều 你们 nǐmen Các bạn, các anh, các chị,… 你们工作了吗?

/Nǐmen gōngzuòle ma?/

Các bạn đã đi làm chưa?

Ngôi thứ ba Số ít Cậu ấy, anh ấy, anh ta ( dùng cho nam giới) 他是你的男朋友吗?

/Tā shì nǐ de nán péngyǒu ma?/

Anh ấy là bạn trai của bạn à

Cô ấy, chị ấy, bà ấy (dùng cho nữ giới) 她是我的姐姐。

/tā shì wǒ de jiějiè/

Cô ấy là chị gái tôi

Số nhiều 他们 tāmen Cách gọi những chàng trai hay những những chàng trai và cô gái nói chung.) 他们是越南人。

/tāmen shì yuè nán rén/

Bọn họ là người Việt Nam

她们 tāmen Dùng cho phái nữ (họ, các chị ấy, các cô ấy,…) 她们在聊天。

/tāmen zài liǎotiàn/

Các cô ấy đang trò chuyện

Tổng hợp các đại từ chỉ định trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Hán tự/ Cấu trúc

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ

zhè đây, này, cái này,… 这是王老师。

/zhè shì wáng lǎo shī/

Đây là thầy Vương

kia, cái kia, cái ấy,… 那本书是我的。

/nà běn shū shì wǒ de/

Quyển sạch kia là của tôi.

这/那+ 是+ danh từ zhè/nà shì ….. Đây là…/ kia là……. 这是我的书。

/zhè shì wǒ de shū/

Đây là sách của tôi.

那是他的笔。

/nà shì tā de bǐ/

Kia là bút của anh ấy.

这/那+ lượng từ + danh từ zhè/nà…… Cái…..này/ cái…. kia 这本书

/zhè běn shū/

Quyển sách này.

那棵树

/nà kē shù/

Cái cây kia

这儿 zhèr ở đây, chỗ này, bên này,…

(ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó)

我这儿有很多玩具。

/wǒ zhèr yóu hěn duò wán jù/

Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi.

那儿 nàr chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) 李老师哪儿有你的笔记本。

/lí lǎo shī nàr yóu nǐ de bǐ jì běn/

Chỗ của cô Lý có vở của bạn

>>> Xem thêm: Khoá học tiếng Trung siêu trí nhớ SIÊU TRÍ NHỚ tại Hicado

Chữ số trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

Ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 bao gồm các chữ số biểu thị nhiều mục đích câu nói khác nhau, và cách sắp xếp thời gian trong câu cũng khác nhau. Cách sắp xếp thời gian trong câu biểu thị thời gian khác với biểu thị tuổi tác và cũng khác với cách nói chữ số với mục đích biểu thị số tiền. Chính vì vậy bạn đừng nhầm lẫn và ghi nhớ ngay những lưu ý đó qua nội dung sau đây nhé!

Biểu thị thời gian

Thứ tự sắp xếp thời gian trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 là từ giờ tới phút tới giây; từ năm tới tháng tới ngày

Ví dụ:

  • 3 点45 分 /bā diǎn sìshí fēn/: 3 giờ 45 phút
  • 2011 年 10月 28日 /èrlínglíngjiǔ nián qī yuè qī rì/: Ngày 28 tháng 10 năm 2011
  • 星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư

Biểu thị tuổi tác

他今年31岁 /tā jīnnián sān shí sì yī suì/: Anh ấy năm nay 31 tuổi

Biểu thị số tiền

  • 10块 /shí kuài/: 10 đồng ( tệ)
  • 五毛 / wǔmáo/: 5 hào ( 1 đồng bằng 10 hào)

Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:
100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000)

Lượng từ trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, trong ngữ pháp tiếng trung trong quyển 1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau.

Dùng sau số từ

  • 一本书 / Yi ben shu/ : 1 quyển sách
  • 五个橘子 / Wu ge ju zi / : 5 quả cam

Dùng sau “这” ”那” ”几”

  • 这本书是我的 / Zhe ben shu shi wo de/ : quyển sách này là của tôi
  • 那本书是我的 / Na ben shu shi wo de/ : quyển sách kia là của tôi
  • 几本书是谁的?/Ji ben shu shi shei de/ : mấy quyển sách này là của ai

Phó từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Phó từ hay còn gọi là trạng từ là những từ bổ nghĩa hạn chế về các mặt như phương thức,trình độ,thời gian,ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu. Trong ngữ pháp tiếng trung có 3 loại phó từ đó là phó từ phủ định, phó từ chỉ mức độ và phó từ chỉ phạm vi. Cụ thể các loại phó từ này dùng như nào thì đừng bỏ qua nội dung sau

Phó từ phủ định

不 (bù – không): Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật
Ví dụ: 我不是医生 / Wǒ bùshì yīshēng/ : Tôi không phải bác sĩ

Phó từ trong tiếng Trung

Phó từ chỉ mức độ

Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng

  • 很 (hěn – rất, quá) : 她很伤心 / Tā hěn shāngxīn/ : Cô ấy rất buồn
  • 太 (tài – quá, lắm) : 太冷了/ Tài lěngle/ : Lạnh quá rồi

Phó từ chỉ phạm vi

都 (dōu – đều): 我们都吃了 / Wǒmen dōu chīle/: chúng tôi đều ăn rồi

Lưu ý: Có 2 dạng phủ định
都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)

Ví dụ: 我们不是老师 /Wǒmen bùshì lǎoshī/ : chúng tôi đều không phải là giáo viên
不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)

Ví dụ: 我们不都是老师 /Wǒmen bù dōu shì lǎoshī/: chúng tôi không phải đều là giáo viên ( có người có người là giáo viên, có người không là giáo viên)

Liên từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

和 (hé – và, với)

Ví dụ: 我和他 /Wǒ hé tā/ : tôi và anh ấy

Giới từ trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở đâu
Ví dụ: 她在校园等你 /Tā zài xiàoyuán děng nǐ/: Cô ấy đang chờ bạn ở sân trường

Ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 có biến điệu như thế nào?

Biến điệu là độ trầm, bổng của giọng nói trong 1 âm tiết, giúp cho ngôn ngữ nói có sự trầm bổng, tạo sự thích thú cho người nghe vào câu chuyện bạn đang nói. Có 3 kiểu biến điệu trong ngữ pháp tiếng trung đó là biến điệu thanh 3, biến điệu của 不 và biến điệu của 一

Biến điệu của chữ

Biến điệu của thanh 3

Khi hai âm tiết mang thanh 3 liền nhau, thì thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh 2
Ví dụ: Nǐ hǎo ⇒ ní hǎo
Wǔ bǎi ⇒ Wú bǎi

Biến điệu của 不

Thanh điệu cơ bản của “不” là thanh 4, nhưng khi nó đứng trước một âm tiết thanh 4 thì biến thành thanh 2
Ví dụ: Bú qù, Bú shì, Bú duì, Bú tài hǎo

Biến điệu của 一

1. Thanh gốc của “一” là thanh một, khi đọc riêng biệt thì đọc giữ nguyên thanh điệu.

2. Thanh điệu của “一” được đọc thay đổi dựa vào âm tiết đi liền sau “一”. Khi thanh điệu của âm tiết theo sau là các thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì “一” đọc thành thanh 4
Ví dụ: Yì fēng, Yì yuán, Yì běn, Yì shí, Yì nián

3. Khi âm tiết sau “一” là thanh 4 thì “一” đọc thành thanh 2.
Ví dụ: Yí gè, Yí xìa, Yí shì

Trợ từ và cách sử dụng trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Trợ từ có tác dụng bổ trợ ý nghĩa cho từ vựng, cụm từ, hay câu. Trợ từ có thể được đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu, thường biểu thị ngữ khí của câu hoặc quan hệ kết cấu câu. Vậy cách sử dụng trợ từ như thế nào thì hãy cùng tìm hiểu nhé!

Cách sử dụng câu hỏi có trợ từ ngữ khí 吗

Trợ từ ngữ khí trong câu hỏi là trợ từ nghi vấn, đứng ở cuối câu. Câu trả lời có thể là câu phủ định hoặc khẳng định.
Ví dụ:
你冷吗 /Nǐ lěng ma/ : Bạn có lạnh không?
你是学生吗 /Nǐ shì xuéshēng ma/: Bạn là học sinh à?

Cách sử dụng trợ từ ngữ khí 吧

Trợ từ ngữ khí là ngữ pháp quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 nhưng rất nhiều bạn khi học tiếng Trung đều nhẫm lẫn. 吧 đặt cuối câu hay cuối câu nhằm biểu thị ngữ khí suy đoán, thương lượng, yêu cầu, xác nhận, cầu mong, hối thúc

Ví dụ:
我姓法官? 你呢 / Wǒ xìng fǎguān? Nǐ ne/ Tôi họ Thẩm, vậy còn bạn?
赶快 /Gǎnkuài/ : Hãy nhanh lên!
好的。让我们同意 /Hǎo de. Ràng wǒmen tóngyì /: Được, cứ thống nhất thế nhé!

Trợ từ ngữ khí 吧 biểu thị mời ai đó làm gì cùng mình, hoặc thương lượng

Ví dụ:
我们去我家玩吧 /Wǒmen qù wǒ jiā wán ba/ : Chúng ta đến nhà anh chơi đi
明天你来学校吧 (Míngtiān nǐ lái xuéxiào ba) Ngày mai bạn đến trường học đi你先去吧 (Nǐ xiān qù ba) Bạn đi trước đi

Trợ từ ngữ khí 呢 biểu thị khẳng định để xác nhận một sự thật

我在家看电视呢。(Wǒ zàijiā kàn diànshì ne): Tôi ở nhà xem TV đã
我在学校教英语呢。(Wǒ zài xuéxiào jiào yīngyǔ ní): Tôi dạy tiếng Anh ở trường đây.
我在图书馆学习汉语呢。(Wǒ zài túshū guǎn xuéxí hànyǔ ní): Tôi học tiếng Trung ở thư viện đâ

Tổng hợp các dạng câu trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Cũng như tiếng Việt, tiếng Trung có nhiều dạng câu trong ngữ pháp, có thể kể đến như câu trần thuật, câu khẳng định, câu nghi vấn, câu cầu khiến,…Vậy bạn đã hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng các câu này trong ngữ pháp tiếng Trung chưa? Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Câu trần thuật

Câu trần thuật là dạng câu được dùng dưới hình thức kể, giống như thông báo về một sự vật, hiện tượng nào đó. Có 2 kiểu câu trần thuật trong ngữ pháp tiếng trung HSK 1 đó là câu khẳng định và câu phủ định.

Câu khẳng định

Câu khẳng định là câu thể hiện tính chính xác, độ đúng đắn của sự vật, hiện tượng đang nói đến
Ví dụ:
明天是周六 /Míngtiān shì zhōu liù/ : Ngày mai là thứ 7
我喜欢吃牛肉 /Wǒ xǐhuān chī niúròu/ : Tôi thích ăn thịt bò

Câu phủ định

Câu phủ định là câu phủ nhận sự vật, sự việc, vấn đề nào đó, đôi khi nó còn mang tính chất phản bác, nêu ý kiến
Ví dụ:
我不知道他是医生 / Wǒ bù zhīdào tā shì yīshēng/:Tôi không biết anh ấy là bác sĩ
她不是我的熟人 /Tā bùshì wǒ de shúrén/: Cô ấy không phải người quen của tôi

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn trong ngữ pháp tiếng trung quyển 1 là một câu hỏi nhằm giải đáp được thông tin, sự việc, hiện tượng chưa biết. Đôi khi nó còn mang tính chất nêu lên quan điểm của người hỏi nhưng chưa chắc chắn.
Ví dụ:
你吃了吗?/Nǐ chīle ma?/ Bạn ăn cơm chưa?
你有电话吗?/Nǐ yǒu diànhuà ma?/: Anh có điện thoại không?

Câu nghi vấn

Câu cầu khiến

Câu cầu khiến là câu mệnh lệnh hoặc đưa ra lời đề nghị, khuyên bảo, đề nghị, nhắc nhở,..
请帮我过马路 /Qǐng bāng wǒguò mǎlù/ : Hãy giúp tôi qua đường
请进来 /Qǐng jìnlái/: Xin mời vào

Câu cảm thán

Câu cảm thán sử dụng trong ngữ pháp tiếng trung HSK 1 là câu diễn tả cảm xúc, thái độ tới sự vật, hiện tượng đang nói đến. Câu cảm thán là câu để bày tỏ cảm xúc vui, buồn, khen, chê,..
Ví dụ:
这件衣服真漂亮 /Zhè jiàn yīfú zhēn piàoliang/ : Cái váy này thật đẹp!
这首歌也好/Zhè shǒu gē yě hǎo/: Bài hát này hay quá!

Các câu dạng đặc biệt

1. Câu chữ “是”
他是我的同学 /tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi

2. Câu chữ “有”
一个星期有7日 /yī ge xīng qī yóu qī rì/: Một tuần có 7 ngày

3. Mẫu câu “是……的”
Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ

Nhấn mạnh thời gian:
Ví dụ: 明天我去 /Míngtiān wǒ qù/: Ngày mai tôi sẽ đi
Nhấn mạnh địa điểm:
Ví dụ: 我在上海买的 /Wǒ zài shànghǎi mǎi de/: Tôi mua đồ này ở Thượng Hải

Nhấn mạnh phương thức:
Ví dụ:
我骑摩托车来这里 /Wǒ qí mótuō chē lái zhèlǐ /: Tôi đi xe máy tới đây

Tổng hợp cấu trúc tiếng Trung trong quyển ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

1. Mẫu câu biểu thị cảm thán: 太 + Tính từ +了!: ………quá!
Ví dụ:太难了! (Tài nán le) Khó quá! ; 太快了(tài kuài le!) Nhanh quá!;

2. 不太+ Tính từ/ động từ tâm lý: không…..lắm
Ví dụ: 不太幸福 (bú tài xìng fú ) Không hạnh phúc lắm, 不太 好 (bú tài hǎo), 不太难 (bú tài nán) không khó lắm….

3. Thời gian/ địa điểm + 见: Hẹn gặp lại ở một thời gian, thời điểm trong tương lai
Ví dụ: 明天见!(Míngtiān jiàn!) Ngày mai gặp nhé
图书馆 见 (tú shū guǎn): Gặp lại ở thư viện
星期五 见! (Xīngqíwǔ) Thứ sáu gặp lại nhé!….

4. Câu hỏi chính phản: Có… không?
Tính từ/ động từ + 不+ Tính từ/ động từ = Tính từ/ động từ + 吗?
Ví dụ: 她 是不是 武经理?=她是武经理吗?
Tā shì bù shì wǔ jīnglǐ?=Tā shì wǔ jīnglǐ ma?
Cô ấy là giám đốc Vũ phải không?

5. 我+这儿/这里: Chỗ tôi
Ví dụ: 你/他们/红绿灯…..+ 那儿/那里: chỗ bạn/ chỗ họ/chỗ đèn xanh đèn đỏ

6. Các đại từ nghi vấn
几 + lượng từ + danh từ: mấy……..? (Hỏi số lượng ít)
多少+ danh từ: bao nhiêu…….? (Hỏi số lượng nhiều hoặc không xác định rõ nhiều hay ít)
Ví dụ: 几个学生?(Jǐ gè xuéshēng?) Mấy em học sinh?
多少钱?(Duōshǎo qián?) Bao nhiêu tiền?

7. 谁+ 的+ danh từ? ……….của ai?
Ví dụ: 谁的职员?(Shuí de zhíyuán?) Nhân viên của ai?
谁的书?(Shuí de shū?) Sách của ai?

8. 什么?Cái gì? Gì? 什么+ Danh từ? ………gì?
Ví dụ: 什么 事? (Shénme shu) Chuyện gì?

Cấu trúc tiếng Trung

9. 怎么样?Như thế nào? Thường đứng cuối câu dùng để hỏi tính chất hoặc ý kiến
Ví dụ: 你觉得她 这个人怎么样?(Nǐ juéde tā zhège rén zěnme yàng?) Bạn cảm thấy cô ấy là người thế nào?

10. 怎么+ động từ: Thế nào? Dùng để hỏi cách thức thực hiện động tác đó
Ví dụ: 你怎么去越南?(Nǐ zěnme qù Yuènán?) Bạn đến Việt Nam bằng cách nào?

11. 哪+ lượng từ+ danh từ? : … nào?
Ví dụ: 哪个学生?(Nǎge xuéshēng?) Học sinh nào?
哪个国家?(Nǎge guójiā?) Quốc gia nào?

12. A 给B + động từ + tân ngữ:A làm gì cho B
Ví dụ: 他 给 我 买 一本书 (Tā gěi wǒ mǎi yī běn shū ) Anh ấy mua cho tôi 1 quyển sách.

13: A 在+Địa điểm + động từ + tân ngữ: A làm gì ở đâu
Ví dụ: 妹妹 在 中国 学习 (Mèimei zài zhōngguó xuéxí) Em gái tôi học ở Trung Quốc..

14: 先+động từ: làm trước
Ví dụ: 先吃糖果 (xiān tángguǒ) Ăn bánh kẹo trước

15: 再+động từ: làm lại, làm thêm
Ví dụ: 再唱一遍 (zài chàng yībiàn) hát lại lần nữa

16: 先………, 再………: trước……….sau đó……
Ví dụ: 我先吃饭, 再去看歌剧 (Wǒ xiān chīfàn, zài qù kàn gējù) Tôi đi ăn cơm trước, sau đó đi xem kinh kịch..

Các tài liệu ngữ pháp tiếng Trung trong quyển 1 và đề thi

Tổng hợp các tài liệu học ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 PDF miễn phí

Trên đây là toàn bộ nội dung tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 PDF mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích về tiếng Trung hơn nữa. Để nắm vững ngữ pháp tiếng Trung, bạn đừng bỏ qua những tài liệu và khóa học tiếng Trung tại Hicado nhé! Dưới đây là khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado được sắp xếp theo từng cấp độ và được kết hợp với các chủ đề liên quan giúp bạn cảm thấy thoải mái khi học, nâng cao kiến thức ngữ pháp tiếng Trung và vận dụng hiệu quả trong giao tiếp thực tế.

Các khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado

 

Thông tin chi tiết khóa học tiếng Trung online

dang-ky-ngay-khoa-hoc-tieng-trung-online

Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,…

Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau:

Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2

Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2.

Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về các chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2.

Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5 

Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc.

Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến.

Khóa học siêu trí nhớ online của Hicado sẽ giúp bạn:

+ Luyện tập liên tục: Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống

+ Tăng sự tập trung: Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung

+ Tiết kiệm thời gian: Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài

+ Mở rộng mối quan hệ: Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore…

+ Phòng học thoải mái: Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do

+ Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học

+ Kết quả vượt trội: Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ.

Hicado - Trung tâm tiếng Trung uy tín

Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề.

Để biết chi tiết hơn về từng khoá học tiếng Trung tại Hicado, các bạn có thể liên lạc với văn phòng của Hicado theo một số thông tin dưới đây:

– Hotline: 0912 444 686
– Wechat: hicado
– Email: hicado.vn@gmail.com
– Website: https://hicado.com/

Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado

 

Anh Feedback khóa học tiếng Trung

 

Anh Cam Nhan Hoc Vien

Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado

*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:

Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học.
Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.

Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.

*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này

Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:

ưu đãi khóa học tiếng trung online

Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado

Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.

Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado

giáo trình khóa học tiếng trung online

 

Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online miễn phí của Hicado

thẻ từ vựng khóa học tiếng trung online 1

 

thẻ từ vựng khóa học tiếng trung online 2

 

Nếu bạn đang gặp bất kỳ khó khăn nào trong việc học tiếng Trung online thì đừng quên hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết về khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!

TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO
Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội

Trụ sở chính

Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại: 0912 444 686

Email: hicado.vn@gmail.com

Wechat: hicado

Tặng Khóa học "21 Ngày Xóa Mù Tiếng Trung" miễn phí 100%

Dành cho 20 người đăng ký đầu tiên trong tuần này

Bấm vào đây để nhận khóa học miễn phí

Đăng ký ngay