fbpx

Liên từ trong tiếng Trung – Phân loại và cách sử dụng liên từ tiếng Trung

Liên từ trong tiếng Trung

Trong tiếng Việt, liên từ mà một loại từ nối rất quen thuộc được chúng ta sử dụng hàng ngày. Chúng có tác dụng giúp cho câu văn trở nên mượt mà, rõ nghĩa và không bị cụt. Trong tiếng Trung cũng vậy, những từ nối này được gọi là “Liên từ”. Đây cũng là một trong những nội dung ngữ pháp tiếng Trung cơ bản quan trọng mà khi học tiếng Trung bạn cần nắm được. Hôm nay Hicado sẽ gửi đến các bạn bài phân loại và hướng dẫn cách sử dụng liên từ trong tiếng Trung như thế nào cho hay và hợp lý nhất.

Liên từ trong tiếng Trung là gì?

Liên từ trong tiếng Trung là từ loại được sử dụng nhằm thể hiện quan hệ ngang bằng, lựa chọn, tăng tiến, chuyển ngoặt,… giữa các câu, các thành phần câu trong đoạn văn. Các liên từ trong tiếng Trung thường có thể đứng ở cuối câu, trước hoặc phía trước của câu sau nhằm kết nối các từ, cụm từ, đoản ngữ hoặc phần câu.

Về bản chất thì liên từ không có nghĩa. Do vậy chúng không thể đứng độc lập trong câu. Tuy nhiên liên từ này có thể kết hợp với các liên từ khác hoặc phó từ để bổ nghĩa cho câu.

Ví dụ:

  • 他和我都商量好了,明年去苏州旅行

Tā hé wǒ dōu shāngliang hǎole, míngnián qù sūzhōu lǚxíng

Cậu ấy với tớ đã bàn bạc xong rồi, năm sau sẽ đi du lịch Tô Châu

  • 今年的气候同往年不一样

Jīnnián de qìhòu tóng wǎngnián bù yíyàng

Thời tiết năm nay không giống với năm ngoái

  • 因为不努力学习所以他的成绩很差

Yīn wèi bù nǔlì xuéxí suǒyǐ tā de chéngjī hěn chà

Bởi vì không cố gắng học nên thành tích của cậu ta rất kém

Cách sử dụng liên từ trong tiếng Trung

Liên từ trong tiếng Trung được sử dụng theo 3 cách cụ thể theo như dưới đây:

Liên từ trong tiếng Trung không thể lặp lại

Trong một câu không thể sử dụng lặp lại hai lần một liên từ. Điều này không chỉ sai về cấu trúc ngữ pháp mà khiến cho câu cũng không có nghĩa.

  • 虽然虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心 (Sai)

Suīrán suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn

  • 虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心 (Đúng)

Suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn

Mặc dù bố mẹ rất yêu anh ấy, nhưng anh ấy vẫn thường làm sai khiến bố mẹ đau lòng

  • 老师对这个动作进行了讲解,并且并且做了示范 (Sai)

Lǎoshī duì zhège dòngzuò jìnxíngle jiǎngjiě, bìngqiě bìngqiě zuòle shìfàn

  • 老师对这个动作进行了讲解,并且做了示范 (Đúng)

Lǎoshī duì zhège dòngzuò jìnxíngle jiǎngjiě, bìngqiě zuòle shìfàn

Thầy giáo giải thích động tác này, hơn nữa còn làm mẫu

Liên từ trong tiếng Trung chỉ biểu thị quan hệ logic

Liên từ không chỉ có tác dụng là cho câu văn không bị cụt. Mà còn có tác dụng kết nối các thành phần trong câu làm cho các câu văn được logic hơn.

  • 他不仅语文成绩好,而且数学成绩也很好

Tā bùjǐn yǔwén chéngjī hǎo, érqiě shùxué chéngjī yě hěn hǎo

Không những thành tích môn ngữ văn của anh ấy tốt mà thành tích môn toán cũng rất tốt

  • 刻苦学习固然重要,然而还得注意学习方法

Kèkǔ xuéxí gùrán zhòngyào, rán’ér hái děi zhùyì xuéxí fāngfǎ

Chăm chỉ học là điều quan trọng nhưng bạn phải chú ý đến phương pháp học

Liên từ trong tiếng Trung không độc lập trả lời câu hỏi

Các liên từ hầu hết không có nghĩa, vì thế nó không thể đứng độc lập trong một câu. Mà sẽ liên kết với các trợ từ trong câu để có nghĩa.

A: 她知道小明在哪儿吗?

Tā zhīdào xiǎomíng zài nǎr ma?

Cô ấy biết Tiểu Minh ở đâu không?

B:连我都不知道,她怎么知道呢

Lián wǒ dōu bù zhīdào, tā zěnme zhīdào ne

B: Đến tôi còn không biết sao cô ấy biết được ch

A: 明天谁去图书馆?

Míngtiān shéi qù túshūguǎn?

Ngày mai ai đi thư viện?

B: 我和小月

Wǒ hé xiǎoyuè

B: Tôi với Tiểu Nguyệt

Các liên từ trong tiếng trung

Liên từ liệt kê

tóng cùng
gēn cùng, với
và, với
况且 kuàngqiě hơn nữa
以及 yǐjí
乃至 nǎizhì ngay cả

Ví dụ:

  • 我和她一起去商店买衣服

Wǒ hé tā yìqǐ qù shāngdiàn mǎi yīfu

Tôi và cô ấy cùng đến cửa hàng mua quần áo

  • 我跟她一起去北京旅行

Wǒ gēn tā yìqǐ qù běijīng lǚxíng

Tôi cùng cô ấy đến Bắc Kinh du lịch

Liên từ ngang hàng

Liên từ ngang bằng dù thành phần mà nó kết nối là từ hay câu thì mối quan hệ giữa chúng đều là ngang bằng. Và hai thành phần được liên kết bởi liên từ không phân biệt chính phụ.

又…又… yòu…yòu… vừa…vừa… (dùng với tính từ)
有时…有时… yǒushí…yǒushí… có lúc…có lúc…
一会儿…一会儿… yíhuìr…yíhuìr… lúc thì…lúc thì…
一边…一边… yìbiān…yìbiān… vừa…vừa (dúng với động từ)

Ví dụ:

  • 他又帅,又有钱

Tā yòu shuài, yòu yǒu qián

Anh ấy vừa đẹp trai lại vừa giàu

  • 晚上我有时看电视,有时上网

Wǎnshàng wǒ yǒushí kàn diànshì, yǒushí shàngwǎng

Buổi tối có lúc tôi xemm tivi, có lúc tôi lên mạng

  • 他既喜欢语文,又喜欢数学

Tā jì xǐhuān yǔwén, yòu xǐhuān shùxué

Anh ấy vừa học ngữ văn vừa thích toán học

  • 我一边看电视一边吃零食

Wǒ yībiān kàn diànshì yībiān chī língshí

Tôi vừa xem Tivi vừa ăn đồ ăn vặt.

  • 周末我有时会在家睡觉有时会跟朋友去逛街。

Zhōumò wǒ yǒushí huì zàijiā shuìjiào yǒushí huì gēn péngyǒu qù guàngjiē.

Cuối tuần, có lúc tôi ở nhà ngủ có lúc đi mua sắm với bạn bè.

Liên từ biểu thị quan hệ lựa chọn

Liên từ Phiên âm Nghĩa
huò Hoặc, hoặc là
或者 huòzhě Hoặc là
还是 háishì Hay là
不是……,而是… búshì……, ér shì Không phải…..mà là…
不是…就是 búshì…jiùshì Không phải…., thì là

Ví dụ:

  • 你想可咖啡还是喝牛奶?

Nǐ xiǎng hē kāfēi háishì hē niúnǎi?

Cậu muốn uống cà phê hay sữa?

  • 这件事不是你做就是他做

Zhè jiàn shì búshì nǐ zuò jiùshì tā zuò

Chuyện này không phải cậu làm thì là anh ta làm

  • 午饭或者吃饺子,或者吃米饭

Wǔfàn huòzhě chī jiǎozi, huòzhě chī mǐfàn

Bữa trưa hoặc là ăn bánh Chẻo hoặc là ăn cơm

  • 这件事不是你做的,就是她做的

Zhè jiàn shì bú shì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de

Chuyện này không phải mày làm thì là cô ta làm

Liên từ biểu thị quan hệ tăng tiến

不但…而且… Búdàn… Érqiě… không những…mà còn…
不仅…而且 Bùjǐn… Érqiě không chỉ…mà còn…
何况 hékuàng huống hồ
并且 bìngqiě hơn nữa
再说 zàishuō vả lại
甚至 shènzhì Thậm chí
qiě Mà, lại

Ví dụ:

  • 再说,你会怎么办?

Zàishuō, nǐ huì zěnme bàn?

Vả lại, cậu sẽ làm thế nào?

  • 她不但学习很认真,还总帮助别人

Tā búdàn xuéxí hěn rènzhēn, hái zǒng bāngzhù biérén

Anh ấy không chỉ học chăm chủ mà còn hay giúp đỡ người khác

  • 老年人热情那么高何况是我们年轻人呢?

Lǎonián rén rèqíng nàme gāo hékuàng shì wǒmen niánqīng rén ne?

Nhiệt huyết của người già còn cao như vậy, huống hồ gì lớp trẻ chúng ta?

  • 你这样做不但不能解决问题甚至会影响团结

Nǐ zhèyàng zuò búdàn bùnéng jiějué wèntí shènzhì huì yǐngxiǎng tuánjié

Cậu làm như thế không những không giải quyết được vấn đề thậm chí còn ảnh hưởng đến sự đoàn kết

Liên từ biểu thị quan hệ chuyển ngoặt

Liên từ Phiên âm Nghĩa
què Lại, mà lại
虽然 suīrán Mặc dù
然而 rán’ér Nhưng mà, thế mà
不过 búguò Nhưng, có điều
zhì Đến mức
但是 dànshì Nhưng mà
只是 zhǐshì Chỉ, chỉ là
不过 búguò có điều
可是 kěshì nhưng

Ví dụ:

  • 我有许多话想说,一时却说不完

Wǒ yǒu xǔduō huà xiǎng shuō, yīshí què shuō bù wán

Tôi có nhiều điều muốn nói nhưng mà một lúc không nói hết được

  • 他想睡一会儿但是睡不着

Tā xiǎng shuì yīhuī’er dànshì shuì bùzháo

Anh ấy muốn ngủ một lúc nhưng mà không ngủ được

  • 她只是微微一笑,什么话也没有说

Tā zhǐshì wēiwēi yīxiào, shénme huà yě méiyǒu shuō

Cô ấy chỉ cười mỉn, không nói gì cả

  • 他虽然年青,但有经验

Tā suīrán niánqīng, dàn yǒu jīngyàn

Mặc dù anh ta còn trẻ, nhưng có kinh nghiệm

  • 这件毛衣很好,只是价钱太高

Zhè jiàn máoyī hěn hǎo, zhǐshì jiàqián tài gāo

Chiếc áo len này rất tốt, chỉ là giá quá đắt

Liên từ biểu thị quan hệ nhân quả

因为…所以…. Yīnwèi… Suǒyǐ…. vì…nên…
由于 Yóuyú do
因此 yīncǐ do đó
之所以…,是因为… Zhī suǒyǐ…, Shì yīnwèi… sở dĩ…là vì…
因而 Yīn’ér cho nên…
原来 yuánlái Hóa ra
以便 yǐbiàn Để, nhằm

Ví dụ:

  • 因为他迟到,所以被老师批评了

Yīnwèi tā chídào, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíng le

Vì anh ấy đến muộn, cho nên bị thầy phê bình

  • 他由于生病了, 因此今天不来上课

Tā yóuyú shēngbìngle, yīncǐ jīntiān bù lái shàngkè

Do cậu ấy bị ốm, nên hôm nay không đi học

  • 我说夜里怎么这么冷,原来是下雪了

Wǒ shuō yèlǐ zěnme zhème lěng, yuánlái shì xià xuěle

Tôi cứ bảo sao đêm rồi mà lạnh thế, hóa ra là tuyết rơi

  • 由于老师的耐心指导,他很快就学到了

Yóuyú lǎoshī de nàixīn zhǐdǎo, tā hěn kuài jiùxué dàole

Do sự chịu khó dạy dỗ của thầy, anh ấy rất nhanh đã học được

  • 我和她在一起工作,所以对他比较熟悉

Wǒ hé tā zài yīqǐ gōngzuò, suǒyǐ duì tā bǐjiào shúxī

Tôi với anh ấy làm việc cùng nhau nên biết anh ấy tương đối rõ

Quan hệ giả thiết

如果 Rúguǒ nếu
要是 yàoshi…. nếu
….的话 Dehuà nếu như
若是 ruòshì nếu như
只要 zhǐyào chỉ cần
假如 jiǎrú giả dụ

Ví dụ:

  • 如果我考得上,我就请你们吃饭

Rúguǒ wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù qǐng nǐmen chīfàn

Nếutôi thi đỗ, tôi sẽ mời các cậu đi ăn

  • 只要我们小心行事就行了

Zhǐyào wǒmen xiǎoxīn xíngshì jiùxíngle

Chỉ cần chúng ta làm việc cẩn thận là được

Liên từ chỉ quan hệ tiếp nối

于是 Yúshì thế là
然后 ránhòu sau đó
此外 cǐwài ngoài ra
接着 jiēzhe tiếp theo
说到 shuō dào nói đến

Ví dụ:

  • 于是,故事就这样形成了

Yúshì, gùshì jiù zhèyàng xíngchéngle

Thế là câu chuyện cứ thế được hình thành

  • 他此外再没给我什么东西

Tā cǐwài zài méi gěi wǒ shénme dōngxi

Anh ta ngoài cái này ra thì không đưa tôi gì khác nữa

Liên từ chỉ quan hệ so sánh

似乎 sìhū gần như
等于 děngyú tương đương
不如 bùrú không bằng, thà
与其 yǔqí thay vì

Ví dụ:

  • 他似乎很喜欢我的孩子们

Tā sìhū hěn xǐhuān wǒ de háizimen

Anh ta gần như rất thích lũ trẻ nhà tôi

  • 你与其坐车,不如坐船

Nǐ yǔqí zuòchē, bùrú zuò chuán

Thay vì đi xe thì thà bạn ngồi thuyền còn hơn.

Liên từ chỉ điều kiện

Liên từ Phiên âm Ý nghĩa
如果 rúguǒ Nếu, nếu như
假如 jiǎrú Giá như, nếu như
只要 zhǐyào Chỉ cần
除非 chúfēi Trừ khi
假使 jíshǐ Nếu như, giả sử
要是 yàoshi Nếu như, nếu

Ví dụ:

  • 假如明天不下雨,我一定去

Jiǎrú míngtiān bùxià yǔ, wǒ yīdìng qù

Nếu như ngày mai trời không mưa, tôi nhất định đi

  • 只要春天来了,才能见到这种鲜花

Zhǐyào chūntiān láile, cáinéng jiàn dào zhè zhǒng xiānhuā

Chỉ có mùa xuân đến mới có thể thấy loài hoa này

  • 除非她跟我道歉否则我不会原谅她

Chúfēi tā gēn wǒ dàoqiàn fǒuzé wǒ bú huì yuánliàng tā

Trừ khi cô ấy nói xin lỗi tôi, nếu không tôi sẽ không tha thứ cho cô ấy

  • 假使你同意,我们明天一清早就出发

Jiǎshǐ nǐ tóngyì, wǒmen míngtiān yīqīngzǎo jiù chūfā

Nếu như anh đồng ý thì sáng sớm mai chúng ta sẽ xuất phát

Liên từ chỉ mục đích

để
以便 yǐbiàn để, tiện cho
以免 yǐmiǎn để tránh
为了 wèile để, vì
省得 shěngdé Tránh khỏi

Ví dụ:

  • 把那刀子放下,以免伤人!

Bǎ nà dāozi fàngxià, yǐmiǎn shāng rén!

Bỏ con dao xuống, tránh làm người khác bị thương!

  • 为了寻找她,我到处奔走

Wèile xúnzhǎo tā, wǒ shì dàochù bēnzǒu

Để tìm cô ấy, tôi đã chạy khắp nơi

  • 麻烦你把这本书捎给她,省得我再跑一趟

Máfan nǐ bǎ zhè běn shū shāo gěi tā, shěngdé wǒ zài pǎo yī tàng.

Nhờ cậu đưa cuốn sách này cho cô ấy, để tôi đã phải đi một chuyến.

  • 我再说明一下,免得引起误会

Wǒ zài shuōmíng yīxià, miǎndé yǐnqǐ wùhuì

Tôi xin nói rõ thêm một chút để đỡ bị hiểu lầm

  • 为了提高汉语水平,每天她都练习汉语

Wèile tígāo hànyǔ shuǐpíng, měitiān tā dōu liànxí hànyǔ

Vì để nâng cao trình độ tiếng Trung, mỗi ngày cô ấy luyện tập

Xem thêm: Các hình dung từ trong tiếng Trung – Phân loại và chức năng

Một số lưu ý khi sử dụng liên từ trong tiếng Trung

Mặc dù liên từ trong tiếng Trung được sử dụng tương đối nhiều. Tuy nhiên không phải ai cũng sử dụng được đúng những từ này. Dưới đây là một vài lưu ý khi sử dụng liên từ mà bạn cần phải biết.

a. Các liên từ “和 – hé” , “跟 – gēn”, “同-  tóng”, “与-yǔ” không đứng đầu câu.

Ví dụ:

  • 我想和你一起去看流星

Wǒ xiǎng hé nǐ yīqǐ qù kàn liúxīng

Tôi muốn cùng cậu đi xem mưa sao băng

  • 我与他是好哥们儿

Wǒ yǔ tā shì hǎo gēmenr

Tôi với cậu ấy là anh em tốt

  • 他的女儿跟儿子都很聪明

Tā de nǚ’ér gēn er zi dōu hěn cōngmíng.

Con gái và con trai của anh ta đều rất thông minh.

  • 我同他一起考上北大

Wǒ tóng tā yīqǐ kǎo shàng běidà

Tôi và anh cùng thi đỗ Bắc Đại

b. Các thành phần trước và sau liên từ có thể đổi vị trí cho nhau.

Ví dụ:

  • 学习并工作   /xuéxí bìng gōngzuò/: học tập và công việc
  • 工作并学习    /gōngzuò bìng xuéxí/: công việc và học tập
  • 老师和学生    /lǎoshī hé xuéshēng/: giáo viên và học sinh
  • 学生和老师   /xuéshēng hé lǎoshī/: học sinh và giáo viên
  • 小李同小王   /xiǎolǐ tóng xiǎowáng/: Tiểu Lý và Tiểu Vương
  • 小王同小李   /xiǎowáng tóng xiǎolǐ/: Tiểu Vương và Tiểu Lý

Xem ngay: 

Các tính từ tiếng Trung – 200 tính từ thông dụng trong tiếng Trung

Các động từ tiếng Trung – Phân loại và cách dùng các động từ thường gặp

Trên đây là những kiến thức về liên từ trong tiếng Trung mà Hicado đã tổng hợp. Hy vọng với những kiến thức và minh họa rõ ràng trong bài, bạn sẽ có thể vận dụng tốt liên từ tiếng Trung trong việc học và giao tiếp của mình.

 

Tặng Khóa học "21 Ngày Xóa Mù Tiếng Trung" miễn phí 100%

Dành cho 20 người đăng ký đầu tiên trong tuần này

Bấm vào đây để nhận khóa học miễn phí

Đăng ký ngay