Trong tiếng Việt, liên từ mà một loại từ nối rất quen thuộc được chúng ta sử dụng hàng ngày. Chúng có tác dụng giúp cho câu văn trở nên mượt mà, rõ nghĩa và không bị cụt. Trong tiếng Trung cũng vậy, những từ nối này được gọi là “Liên từ”. Đây cũng là một trong những nội dung ngữ pháp tiếng Trung cơ bản quan trọng mà khi học tiếng Trung bạn cần nắm được. Hôm nay Hicado sẽ gửi đến các bạn bài phân loại và hướng dẫn cách sử dụng liên từ trong tiếng Trung như thế nào cho hay và hợp lý nhất.
Table of Contents
Liên từ trong tiếng Trung là gì?
Liên từ trong tiếng Trung là từ loại được sử dụng nhằm thể hiện quan hệ ngang bằng, lựa chọn, tăng tiến, chuyển ngoặt,… giữa các câu, các thành phần câu trong đoạn văn. Các liên từ trong tiếng Trung thường có thể đứng ở cuối câu, trước hoặc phía trước của câu sau nhằm kết nối các từ, cụm từ, đoản ngữ hoặc phần câu.
Về bản chất thì liên từ không có nghĩa. Do vậy chúng không thể đứng độc lập trong câu. Tuy nhiên liên từ này có thể kết hợp với các liên từ khác hoặc phó từ để bổ nghĩa cho câu.
Ví dụ:
- 他和我都商量好了,明年去苏州旅行
Tā hé wǒ dōu shāngliang hǎole, míngnián qù sūzhōu lǚxíng
Cậu ấy với tớ đã bàn bạc xong rồi, năm sau sẽ đi du lịch Tô Châu
- 今年的气候同往年不一样
Jīnnián de qìhòu tóng wǎngnián bù yíyàng
Thời tiết năm nay không giống với năm ngoái
- 因为不努力学习所以他的成绩很差
Yīn wèi bù nǔlì xuéxí suǒyǐ tā de chéngjī hěn chà
Bởi vì không cố gắng học nên thành tích của cậu ta rất kém
Cách sử dụng liên từ trong tiếng Trung
Liên từ trong tiếng Trung được sử dụng theo 3 cách cụ thể theo như dưới đây:
Liên từ trong tiếng Trung không thể lặp lại
Trong một câu không thể sử dụng lặp lại hai lần một liên từ. Điều này không chỉ sai về cấu trúc ngữ pháp mà khiến cho câu cũng không có nghĩa.
- 虽然虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心 (Sai)
Suīrán suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn
- 虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心 (Đúng)
Suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn
Mặc dù bố mẹ rất yêu anh ấy, nhưng anh ấy vẫn thường làm sai khiến bố mẹ đau lòng
- 老师对这个动作进行了讲解,并且并且做了示范 (Sai)
Lǎoshī duì zhège dòngzuò jìnxíngle jiǎngjiě, bìngqiě bìngqiě zuòle shìfàn
- 老师对这个动作进行了讲解,并且做了示范 (Đúng)
Lǎoshī duì zhège dòngzuò jìnxíngle jiǎngjiě, bìngqiě zuòle shìfàn
Thầy giáo giải thích động tác này, hơn nữa còn làm mẫu
Liên từ trong tiếng Trung chỉ biểu thị quan hệ logic
Liên từ không chỉ có tác dụng là cho câu văn không bị cụt. Mà còn có tác dụng kết nối các thành phần trong câu làm cho các câu văn được logic hơn.
- 他不仅语文成绩好,而且数学成绩也很好
Tā bùjǐn yǔwén chéngjī hǎo, érqiě shùxué chéngjī yě hěn hǎo
Không những thành tích môn ngữ văn của anh ấy tốt mà thành tích môn toán cũng rất tốt
- 刻苦学习固然重要,然而还得注意学习方法
Kèkǔ xuéxí gùrán zhòngyào, rán’ér hái děi zhùyì xuéxí fāngfǎ
Chăm chỉ học là điều quan trọng nhưng bạn phải chú ý đến phương pháp học
Liên từ trong tiếng Trung không độc lập trả lời câu hỏi
Các liên từ hầu hết không có nghĩa, vì thế nó không thể đứng độc lập trong một câu. Mà sẽ liên kết với các trợ từ trong câu để có nghĩa.
A: 她知道小明在哪儿吗?
Tā zhīdào xiǎomíng zài nǎr ma?
Cô ấy biết Tiểu Minh ở đâu không?
B:连我都不知道,她怎么知道呢
Lián wǒ dōu bù zhīdào, tā zěnme zhīdào ne
B: Đến tôi còn không biết sao cô ấy biết được ch
A: 明天谁去图书馆?
Míngtiān shéi qù túshūguǎn?
Ngày mai ai đi thư viện?
B: 我和小月
Wǒ hé xiǎoyuè
B: Tôi với Tiểu Nguyệt
Các liên từ trong tiếng trung
Liên từ liệt kê
和 | hé | và |
同 | tóng | cùng |
跟 | gēn | cùng, với |
与 | yǔ | và, với |
及 | jí | và |
况且 | kuàngqiě | hơn nữa |
以及 | yǐjí | và |
乃至 | nǎizhì | ngay cả |
Ví dụ:
- 我和她一起去商店买衣服
Wǒ hé tā yìqǐ qù shāngdiàn mǎi yīfu
Tôi và cô ấy cùng đến cửa hàng mua quần áo
- 我跟她一起去北京旅行
Wǒ gēn tā yìqǐ qù běijīng lǚxíng
Tôi cùng cô ấy đến Bắc Kinh du lịch
Liên từ ngang hàng
Liên từ ngang bằng dù thành phần mà nó kết nối là từ hay câu thì mối quan hệ giữa chúng đều là ngang bằng. Và hai thành phần được liên kết bởi liên từ không phân biệt chính phụ.
又…又… | yòu…yòu… | vừa…vừa… (dùng với tính từ) |
有时…有时… | yǒushí…yǒushí… | có lúc…có lúc… |
一会儿…一会儿… | yíhuìr…yíhuìr… | lúc thì…lúc thì… |
一边…一边… | yìbiān…yìbiān… | vừa…vừa (dúng với động từ) |
Ví dụ:
- 他又帅,又有钱
Tā yòu shuài, yòu yǒu qián
Anh ấy vừa đẹp trai lại vừa giàu
- 晚上我有时看电视,有时上网
Wǎnshàng wǒ yǒushí kàn diànshì, yǒushí shàngwǎng
Buổi tối có lúc tôi xemm tivi, có lúc tôi lên mạng
- 他既喜欢语文,又喜欢数学
Tā jì xǐhuān yǔwén, yòu xǐhuān shùxué
Anh ấy vừa học ngữ văn vừa thích toán học
- 我一边看电视一边吃零食
Wǒ yībiān kàn diànshì yībiān chī língshí
Tôi vừa xem Tivi vừa ăn đồ ăn vặt.
- 周末我有时会在家睡觉有时会跟朋友去逛街。
Zhōumò wǒ yǒushí huì zàijiā shuìjiào yǒushí huì gēn péngyǒu qù guàngjiē.
Cuối tuần, có lúc tôi ở nhà ngủ có lúc đi mua sắm với bạn bè.
Liên từ biểu thị quan hệ lựa chọn
Liên từ | Phiên âm | Nghĩa |
或 | huò | Hoặc, hoặc là |
或者 | huòzhě | Hoặc là |
还是 | háishì | Hay là |
不是……,而是… | búshì……, ér shì | Không phải…..mà là… |
不是…就是 | búshì…jiùshì | Không phải…., thì là |
Ví dụ:
- 你想可咖啡还是喝牛奶?
Nǐ xiǎng hē kāfēi háishì hē niúnǎi?
Cậu muốn uống cà phê hay sữa?
- 这件事不是你做就是他做
Zhè jiàn shì búshì nǐ zuò jiùshì tā zuò
Chuyện này không phải cậu làm thì là anh ta làm
- 午饭或者吃饺子,或者吃米饭
Wǔfàn huòzhě chī jiǎozi, huòzhě chī mǐfàn
Bữa trưa hoặc là ăn bánh Chẻo hoặc là ăn cơm
- 这件事不是你做的,就是她做的
Zhè jiàn shì bú shì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de
Chuyện này không phải mày làm thì là cô ta làm
Liên từ biểu thị quan hệ tăng tiến
不但…而且… | Búdàn… Érqiě… | không những…mà còn… |
不仅…而且 | Bùjǐn… Érqiě | không chỉ…mà còn… |
何况 | hékuàng | huống hồ |
并且 | bìngqiě | hơn nữa |
再说 | zàishuō | vả lại |
甚至 | shènzhì | Thậm chí |
且 | qiě | Mà, lại |
Ví dụ:
- 再说,你会怎么办?
Zàishuō, nǐ huì zěnme bàn?
Vả lại, cậu sẽ làm thế nào?
- 她不但学习很认真,还总帮助别人
Tā búdàn xuéxí hěn rènzhēn, hái zǒng bāngzhù biérén
Anh ấy không chỉ học chăm chủ mà còn hay giúp đỡ người khác
- 老年人热情那么高何况是我们年轻人呢?
Lǎonián rén rèqíng nàme gāo hékuàng shì wǒmen niánqīng rén ne?
Nhiệt huyết của người già còn cao như vậy, huống hồ gì lớp trẻ chúng ta?
- 你这样做不但不能解决问题甚至会影响团结
Nǐ zhèyàng zuò búdàn bùnéng jiějué wèntí shènzhì huì yǐngxiǎng tuánjié
Cậu làm như thế không những không giải quyết được vấn đề thậm chí còn ảnh hưởng đến sự đoàn kết
Liên từ biểu thị quan hệ chuyển ngoặt
Liên từ | Phiên âm | Nghĩa |
却 | què | Lại, mà lại |
虽然 | suīrán | Mặc dù |
然而 | rán’ér | Nhưng mà, thế mà |
不过 | búguò | Nhưng, có điều |
致 | zhì | Đến mức |
但是 | dànshì | Nhưng mà |
只是 | zhǐshì | Chỉ, chỉ là |
不过 | búguò | có điều |
可是 | kěshì | nhưng |
Ví dụ:
- 我有许多话想说,一时却说不完
Wǒ yǒu xǔduō huà xiǎng shuō, yīshí què shuō bù wán
Tôi có nhiều điều muốn nói nhưng mà một lúc không nói hết được
- 他想睡一会儿但是睡不着
Tā xiǎng shuì yīhuī’er dànshì shuì bùzháo
Anh ấy muốn ngủ một lúc nhưng mà không ngủ được
- 她只是微微一笑,什么话也没有说
Tā zhǐshì wēiwēi yīxiào, shénme huà yě méiyǒu shuō
Cô ấy chỉ cười mỉn, không nói gì cả
- 他虽然年青,但有经验
Tā suīrán niánqīng, dàn yǒu jīngyàn
Mặc dù anh ta còn trẻ, nhưng có kinh nghiệm
- 这件毛衣很好,只是价钱太高
Zhè jiàn máoyī hěn hǎo, zhǐshì jiàqián tài gāo
Chiếc áo len này rất tốt, chỉ là giá quá đắt
Liên từ biểu thị quan hệ nhân quả
因为…所以…. | Yīnwèi… Suǒyǐ…. | vì…nên… |
由于 | Yóuyú | do |
因此 | yīncǐ | do đó |
之所以…,是因为… | Zhī suǒyǐ…, Shì yīnwèi… | sở dĩ…là vì… |
因而 | Yīn’ér | cho nên… |
原来 | yuánlái | Hóa ra |
以便 | yǐbiàn | Để, nhằm |
Ví dụ:
- 因为他迟到,所以被老师批评了
Yīnwèi tā chídào, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíng le
Vì anh ấy đến muộn, cho nên bị thầy phê bình
- 他由于生病了, 因此今天不来上课
Tā yóuyú shēngbìngle, yīncǐ jīntiān bù lái shàngkè
Do cậu ấy bị ốm, nên hôm nay không đi học
- 我说夜里怎么这么冷,原来是下雪了
Wǒ shuō yèlǐ zěnme zhème lěng, yuánlái shì xià xuěle
Tôi cứ bảo sao đêm rồi mà lạnh thế, hóa ra là tuyết rơi
- 由于老师的耐心指导,他很快就学到了
Yóuyú lǎoshī de nàixīn zhǐdǎo, tā hěn kuài jiùxué dàole
Do sự chịu khó dạy dỗ của thầy, anh ấy rất nhanh đã học được
- 我和她在一起工作,所以对他比较熟悉
Wǒ hé tā zài yīqǐ gōngzuò, suǒyǐ duì tā bǐjiào shúxī
Tôi với anh ấy làm việc cùng nhau nên biết anh ấy tương đối rõ
Quan hệ giả thiết
如果 | Rúguǒ | nếu |
要是 | yàoshi…. | nếu |
….的话 | Dehuà | nếu như |
若是 | ruòshì | nếu như |
只要 | zhǐyào | chỉ cần |
假如 | jiǎrú | giả dụ |
Ví dụ:
- 如果我考得上,我就请你们吃饭
Rúguǒ wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù qǐng nǐmen chīfàn
Nếutôi thi đỗ, tôi sẽ mời các cậu đi ăn
- 只要我们小心行事就行了
Zhǐyào wǒmen xiǎoxīn xíngshì jiùxíngle
Chỉ cần chúng ta làm việc cẩn thận là được
Liên từ chỉ quan hệ tiếp nối
于是 | Yúshì | thế là |
然后 | ránhòu | sau đó |
此外 | cǐwài | ngoài ra |
接着 | jiēzhe | tiếp theo |
说到 | shuō dào | nói đến |
Ví dụ:
- 于是,故事就这样形成了
Yúshì, gùshì jiù zhèyàng xíngchéngle
Thế là câu chuyện cứ thế được hình thành
- 他此外再没给我什么东西
Tā cǐwài zài méi gěi wǒ shénme dōngxi
Anh ta ngoài cái này ra thì không đưa tôi gì khác nữa
Liên từ chỉ quan hệ so sánh
似乎 | sìhū | gần như |
等于 | děngyú | tương đương |
不如 | bùrú | không bằng, thà |
与其 | yǔqí | thay vì |
Ví dụ:
- 他似乎很喜欢我的孩子们
Tā sìhū hěn xǐhuān wǒ de háizimen
Anh ta gần như rất thích lũ trẻ nhà tôi
- 你与其坐车,不如坐船
Nǐ yǔqí zuòchē, bùrú zuò chuán
Thay vì đi xe thì thà bạn ngồi thuyền còn hơn.
Liên từ chỉ điều kiện
Liên từ | Phiên âm | Ý nghĩa |
如果 | rúguǒ | Nếu, nếu như |
假如 | jiǎrú | Giá như, nếu như |
只要 | zhǐyào | Chỉ cần |
除非 | chúfēi | Trừ khi |
假使 | jíshǐ | Nếu như, giả sử |
要是 | yàoshi | Nếu như, nếu |
Ví dụ:
- 假如明天不下雨,我一定去
Jiǎrú míngtiān bùxià yǔ, wǒ yīdìng qù
Nếu như ngày mai trời không mưa, tôi nhất định đi
- 只要春天来了,才能见到这种鲜花
Zhǐyào chūntiān láile, cáinéng jiàn dào zhè zhǒng xiānhuā
Chỉ có mùa xuân đến mới có thể thấy loài hoa này
- 除非她跟我道歉否则我不会原谅她
Chúfēi tā gēn wǒ dàoqiàn fǒuzé wǒ bú huì yuánliàng tā
Trừ khi cô ấy nói xin lỗi tôi, nếu không tôi sẽ không tha thứ cho cô ấy
- 假使你同意,我们明天一清早就出发
Jiǎshǐ nǐ tóngyì, wǒmen míngtiān yīqīngzǎo jiù chūfā
Nếu như anh đồng ý thì sáng sớm mai chúng ta sẽ xuất phát
Liên từ chỉ mục đích
以 | yǐ | để |
以便 | yǐbiàn | để, tiện cho |
以免 | yǐmiǎn | để tránh |
为了 | wèile | để, vì |
省得 | shěngdé | Tránh khỏi |
Ví dụ:
- 把那刀子放下,以免伤人!
Bǎ nà dāozi fàngxià, yǐmiǎn shāng rén!
Bỏ con dao xuống, tránh làm người khác bị thương!
- 为了寻找她,我到处奔走
Wèile xúnzhǎo tā, wǒ shì dàochù bēnzǒu
Để tìm cô ấy, tôi đã chạy khắp nơi
- 麻烦你把这本书捎给她,省得我再跑一趟
Máfan nǐ bǎ zhè běn shū shāo gěi tā, shěngdé wǒ zài pǎo yī tàng.
Nhờ cậu đưa cuốn sách này cho cô ấy, để tôi đã phải đi một chuyến.
- 我再说明一下,免得引起误会
Wǒ zài shuōmíng yīxià, miǎndé yǐnqǐ wùhuì
Tôi xin nói rõ thêm một chút để đỡ bị hiểu lầm
- 为了提高汉语水平,每天她都练习汉语
Wèile tígāo hànyǔ shuǐpíng, měitiān tā dōu liànxí hànyǔ
Vì để nâng cao trình độ tiếng Trung, mỗi ngày cô ấy luyện tập
Xem thêm: Các hình dung từ trong tiếng Trung – Phân loại và chức năng
Một số lưu ý khi sử dụng liên từ trong tiếng Trung
Mặc dù liên từ trong tiếng Trung được sử dụng tương đối nhiều. Tuy nhiên không phải ai cũng sử dụng được đúng những từ này. Dưới đây là một vài lưu ý khi sử dụng liên từ mà bạn cần phải biết.
a. Các liên từ “和 – hé” , “跟 – gēn”, “同- tóng”, “与-yǔ” không đứng đầu câu.
Ví dụ:
- 我想和你一起去看流星
Wǒ xiǎng hé nǐ yīqǐ qù kàn liúxīng
Tôi muốn cùng cậu đi xem mưa sao băng
- 我与他是好哥们儿
Wǒ yǔ tā shì hǎo gēmenr
Tôi với cậu ấy là anh em tốt
- 他的女儿跟儿子都很聪明
Tā de nǚ’ér gēn er zi dōu hěn cōngmíng.
Con gái và con trai của anh ta đều rất thông minh.
- 我同他一起考上北大
Wǒ tóng tā yīqǐ kǎo shàng běidà
Tôi và anh cùng thi đỗ Bắc Đại
b. Các thành phần trước và sau liên từ có thể đổi vị trí cho nhau.
Ví dụ:
- 学习并工作 /xuéxí bìng gōngzuò/: học tập và công việc
- 工作并学习 /gōngzuò bìng xuéxí/: công việc và học tập
- 老师和学生 /lǎoshī hé xuéshēng/: giáo viên và học sinh
- 学生和老师 /xuéshēng hé lǎoshī/: học sinh và giáo viên
- 小李同小王 /xiǎolǐ tóng xiǎowáng/: Tiểu Lý và Tiểu Vương
- 小王同小李 /xiǎowáng tóng xiǎolǐ/: Tiểu Vương và Tiểu Lý
Xem ngay:
Các tính từ tiếng Trung – 200 tính từ thông dụng trong tiếng Trung
Các động từ tiếng Trung – Phân loại và cách dùng các động từ thường gặp
Trên đây là những kiến thức về liên từ trong tiếng Trung mà Hicado đã tổng hợp. Hy vọng với những kiến thức và minh họa rõ ràng trong bài, bạn sẽ có thể vận dụng tốt liên từ tiếng Trung trong việc học và giao tiếp của mình.