Đối với những bạn mới học tiếng Trung, chắc chắn hình dung từ là một khái niệm rất mới lạ. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về từ loại hình dung từ trong tiếng Trung là gì. Hôm nay Hicado sẽ cùng tìm hiểu về định nghĩa, đặc điểm và chức năng của từ loại này đóng vai trò gì trong ngữ pháp tiếng Trung nhé!
Table of Contents
Hình dung từ trong tiếng Trung là gì?
Hình dung từ trong tiếng Trung hay còn được biết với cái tên dễ hiểu hơn là tính từ. Hình dung từ là các từ dùng để miêu tả tính chất, trạng thái, hành vi của người hay sự vật.
Cấu trúc thường dùng cho hình dung từ:
A 比 B + Hình dung từ + 一点儿、一些、很多
Ví dụ:
- 他比我高一点一点儿/Tā bǐ wǒ gāo yīdiǎnr/ Anh ấy cao hơn tôi một chút
- 南方比北方暖和得多 /Nánfāng bǐ běifāng nuǎnhuo dé duō/ Miền Nam ấp áp hơn miền Bắc nhiều
Đặc điểm các hình dung từ trong tiếng Trung
- Phía trước các hình dung từ trong tiếng Trung thường có thêm các phó từ để nhấn mạnh hoặc tạo câu phủ định như: “不”, “很”
- Phía sau các hình dung từ có thể thêm các trợ từ như “着”, “了”, “过” để biểu thị sự tiếp diễn, hoàn thành hoặc đã qua.
Ví dụ: 红着, 红了, 红过.
Đa số các hình dung từ có thể lặp lại trong câu dưới các dạng công thức:
- Hình thức lặp của hình dung từ đơn âm tiết: AA. Ví dụ: 慢 => 慢慢, 点 => 点点,…
- Hình thức lặp lại của các hình dung từ song âm tiết: AABB. Ví dụ: 干净 => 干干净净.
- Đối với các hình dung từ phía trước mang ngữ tố có tính danh từ: ABAB. Ví dụ: 雪白 => 雪白雪白.
- Một số trường hợp đặc biệt: A里AB. Ví dụ: 糊涂 => 糊里糊涂.
>>> Xem thêm: Tổng hợp trạng ngữ trong tiếng Trung – Phân loại và cách sử dụng
Phân loại các hình dung từ
Xét về mặt ý nghĩa, có thể chia hình dung từ trong tiếng Trung thành các loại như sau:
- Hình dung từ biểu thị hình trạng:大, 小, 高 , 矮, 红,绿, 齐, 美丽
- Hình dung từ biểu thị tính chất: 好, 坏, 冷, 热 ,对, 错 ,正确 ,伟大, 优秀, 严重
- Hình dung từ biểu thị trạng thái: 快, 慢, 紧张, 流利, 认真, 熟练, 残酷
Chức năng của hình dung từ
Trong một câu, hình dung từ có thể đứng ở nhiều vị trí và thực hiện chức năng của thành phần đó tùy vào từng trường hợp. Cụ thể như sau:
Hình dung từ làm định ngữ
Khi làm định ngữ, hình dung từ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm ngữ và thường phải đi kèm “的”
Hình dung từ + 的 + [Trung tâm ngữ ] [Hình dung từ] + 的 + [Trung tâm ngữ]
Ví dụ:
- 宽广的原野 /Kuānguǎng de yuányě/ Thảo nguyên rộng lớn
- 明媚的阳光 /Míngmèi de yángguāng/ Ánh sáng chói lòa
Hình dung từ làm vị ngữ
Ví dụ:
- 她很漂亮 /Tā hěn piàoliang/ Cô ấy rất đẹp
- 玫瑰花很香 /Méiguī huā hěn xiāng/ Hoa hồng rất thơm
- 时间紧迫 /Shíjiān jǐnpò/ Thời gian gấp gáp
Hình dung từ làm chủ ngữ
Trong một số trường hợp đặc biệt, hình dung từ sẽ làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
- 坚强是一种信念 /Jiānqiáng shì yī zhǒng xìnniàn/ Kiên cường là một loại niềm tin
- 认真是越南传统的美德 /Rènzhēn shi Yuènán chuántǒng dì měidé/ Chăm chỉ là đức tính tốt đẹp trong truyền thống Việt Nam
Hình dung từ làm trạng ngữ
Hình dung từ khi đứng trước động từ để làm trạng ngữ cho động từ là một cách dùng khá phổ biến. Trong trường hợp đặc biệt, khi làm trạng ngữ cho những động từ song âm tiết, hình dung từ thường đi kèm “地”.
[ Hình dung từ ] +地+ [ Động từ ] [Hình dung từ] +地+ [Động từ]
Ví dụ:
- 快走/Kuàizǒu/ Đi nhanh lên nào
- 同学们认真地听讲 /Tóngxuémen rènzhēn dì tīngjiǎng/ Các bạn học sinh chăm chú nghe giảng bài
- 同学们认真地听讲/Tóngxuémen rènzhēn dì tīngjiǎng/Các em học sinh chăm chỉ nghe giảng
Hình dung từ làm bổ ngữ
Hình dung từ thường làm bổ ngữ cho vị ngữ động từ.
Ví dụ:
- 风吹干了衣服 /Fēng chuī gànle yīfú/ Gió thổi khô quần áo
- 雨水打湿了她的头发/Yǔshuǐ dǎ shīle tā de tóufǎ/ Nước mưa làm ướt tóc cô ấy
- 把你自己的衣服洗干净/Bǎ nǐ zìjǐ de yīfú xǐ gānjìng/ Anh hãy giặt sạch quần áo của anh đi
Hình dung từ làm tân ngữ
Ví dụ:
- 女孩子爱漂亮 /Nǚ háizi ài piàoliang/Con gái thích đẹp
- 他喜欢安静/Tā xǐhuān ānjìng/Anh ấy thích yên tĩnh
Xem thêm các bài viết chủ điểm ngữ pháp:
Tổng quan về bổ ngữ trong tiếng Trung – Phân tích có ví dụ minh họa
Tổng hợp kiến thức trợ từ trong tiếng Trung – Phân loại và cách sử dụng
Hình dung từ trong tiếng Trung là một từ loại được sử dụng hầu hết trong các đoạn hội thoại, bài thi và giao tiếp thường ngày. Do đó khi học tiếng Trung cơ bản bạn cần nắm vững những từ loại này để sử dụng chúng được chính xác và hay nhất.