Từ vựng tiếng trung chủ đề âm nhạc được rất nhiều người học tiếng Trung dành sự quan tâm đặc biệt. Bởi vì đây là một trong những chủ đề học tiếng Trung rất quen thuộc. Tuy nhiên, việc lựa chọn những từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc trọng tâm để đem lại hiệu quả học tiếng Trung tốt nhất, là điều vô cùng khó khăn. Thấu hiểu vấn đề này, Hicado đã tổng hợp và cung cấp cho người học những từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc trọng tâm và được sử dụng nhiều nhất. Các bạn tham khảo bài viết dưới đây để tích lũy được nhiều từ vựng tiếng Trung cho bản thân nhé!
>> Danh sách 25 trung tâm tiếng Trung uy tín tại Việt Nam
Từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc
Âm nhạc là một món ăn tinh thần trong cuộc sống, giúp cho mọi người được thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng và vất vả. Không chỉ vậy, âm nhạc còn giúp người học nâng cao khả năng học tập và gtiếng trhi nhớ. Học từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc không còn xa lạ gì với nhiều người, chủ đề quen thuộc này sẽ giúp người học nhanh chóng tiếp thu và ghi nhớ từ vựng tiếng Trung.
>> Giao tiếp tiếng Trung thành thạo với khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ
Từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc cơ bản
Bạn là người yêu thích âm nhạc và mong muốn học tốt tiếng Trung? Vậy những từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc cơ bản sau đây chắc chắn là điều bạn đang cần. Các bạn hãy tham khảo và nhanh tay lưu lại những từ vừng sau đây để làm đầy vốn từ vựng tiếng Trung nhé!
STT | Tiếng Việt | Phiên âm | Tiếng Trung |
1 | ca sỹ | gēshǒu | 歌手/VOICE] |
2 | hát | chàng/yǎnchàng | 唱 / 演唱 |
3 | đàn | tàn | 弹 |
4 | lời bài hát | gēcí | 歌词 |
5 | viết lời bài hát | zuòcí | 作词 |
6 | nhạc | qǔ | 曲 |
7 | viết nhạc | zuòqǔ | 作曲 |
8 | sheet nhạc | qǔpǔ | 曲谱 |
9 | sheet nhạc đơn giản (Người Trung Quốc ký hiệu các nốt trong âm nhạc bằng số nên có và gọi đó là 简谱) | jiǎnpǔ | 简谱 |
10 | lệch tông (hát sai) | zǒu yīn | 走音 |
11 | ca khúc đầu phim | piàntóu qū | 片头曲 |
12 | ca khúc cuối phim | piànwěi qū | 片尾曲 |
13 | ca khúc trong phim | chāqǔ | 插曲 |
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc về các loại nhạc cụ
Âm nhạc đã trở thành một người bạn không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày đối với giới trẻ ngày này. Với những âm thanh dễ chịu, âm nhạc đem đến cho người nghe một cảm giác thoải mái và thư giãn nhất sau những giờ làm việc căng thẳng. Vậy bạn đã biết những nhạc cụ để tạo ra âm nhạc trong tiếng Trung được viết và nói như thế nào chưa? Hãy tham khảo bảng từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc về các loại nhạc cụ dưới đây nhé để có vốn từ vựng tiếng Trung phong phú nhé!
STT | Tiếng Việt | Phiên âm | Tiếng Trung |
1 | gǔ yuèqì | Nhạc cụ cổ điển | 古乐器 |
2 | xián yuèqì | Nhạc cụ dây, bộ dây | 弦乐器 |
3 | diànzǐ yuèqì | Nhạc cụ điện tử | 电子乐器 |
4 | dǎjí yuèqì | Nhạc cụ gõ, bộ gõ | 打击乐器 |
5 | xiàndài yuèqì | Nhạc cụ hiện đại | 现代乐器 |
6 | guǎnyuèqì | Nhạc cụ khí, bộ hơi | 管乐器 |
7 | jiànpán yuèqì | Nhạc cụ phím, bộ phím | 键盘乐器 |
8 | xīyáng yuèqì | Nhạc cụ phương Tây | 西洋乐器 |
9 | jítā | guitar | 吉他 |
10 | mù jítā | guitar thùng/ guitar gỗ | 木吉他 |
11 | dīyīn jítā | đàn guitar bass | 低音吉他 |
12 | gǔdiǎn jítā | guitar cổ điển | 古典吉他 |
13 | diàn jítā | guitar điện | 电吉他 |
14 | yóu kè lǐ lǐ | ukulele | 尤克里里 |
15 | gāngqín | piano | 钢琴 |
16 | sānjiǎo gāngqín | đại dương cầm | 三角钢琴 |
17 | fēngqín | organ | 风琴 |
18 | dàtíqín | cello | 大提琴 |
19 | xiǎotíqín | violin | 小提琴 |
20 | gǔ | trống | 鼓 |
21 | yī tào gǔ yuèqì | dàn trống | 一套鼓乐器 |
22 | sàkèsī fēng | saxophone | 萨克斯风 |
23 | kǒuqín | kèn harmonica | 口琴 |
24 | dí | sáo | 笛 |
25 | gǔzhēng | đàn tranh | 古筝 |
26 | pípá | đàn tỳ bà | 琵琶 |
27 | èrhú | đàn nhị hồ | 二胡 |
28 | jīnghú | đàn kinh hồ | 京胡 |
Từ vựng tiếng Trung về chủ đề nhạc sỹ
Để tạo ra một bản nhạc hay, khơi gợi được cảm xúc nơi người nghe cần phải có sự góp sức của nhiều người. Từ những người làm nhạc đến những người biểu diễn. Vậy những người này trong tiếng Trung sẽ được gọi như thế nào? Hãy tham khảo từ vựng tiếng Trung về chủ đề nhạc sỹ dưới đây nhé!
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
STT | Tiếng Việt | Phiên âm | Tiếng Trung |
1 | Chỉ huy dàn hợp xướng | héchàng duì zhǐhuī | 合唱队指挥 |
2 | Chỉ huy dàn nhạc, nhạc trưởng | yuèduì zhǐhuī | 乐队指挥 |
3 | Đệm nhạc, hát đệm | bànzòu, bànchàng | 伴奏, 伴唱 |
4 | Độc tấu, đơn ca | dúzòu, dúchàng | 独奏, 独唱 |
5 | Gậy chỉ huy | zhǐhuī bàng | 指挥棒 |
6 | Giọng nam cao | nán gāoyīn | 男高音 |
7 | Giọng nam trầm | nán dīyīn | 男低音 |
8 | Giọng nam trung | nán zhōng yīn | 男中音 |
9 | Giọng nữ cao | nǚ gāoyīn | 女高音 |
10 | Giọng nữ trầm | nǚ dīyīn | 女低音 |
11 | Giọng nữ trung | nǚ zhōng yīn | 女中音 |
12 | Hợp tấu | hézòu | 合奏 |
13 | Hợp xướng, đồng ca | héchàng | 合唱 |
14 | Hướng dẫn khách ngồi | kèzuò zhǐhuī | 客座指挥 |
15 | Nghệ sĩ dàn harper (đàn hạc) | shùqín shǒu | 竖琴手 |
16 | Nghệ sĩ đàn phong cầm | fēng qín shī | 风琴师 |
17 | Nghệ sĩ kèn ôboa | shuānghuángguǎn shǒu | 双簧管手 |
18 | Nghệ sĩ piano trong buổi hòa nhạc | yīnyuè huì gāngqín jiā | 音乐会钢琴家 |
19 | Nghệ sĩ thổi sao flute | chángdí shǒu | 长笛手 |
20 | Nghệ sĩ violin số một (trong dàn nhạc) | yuèduì shǒuxí | 乐队首席 |
21 | Nghệ sĩ violin số một (trong dàn nhạc) | dì yī xiǎotíqín shǒu | 第一小提琴手 |
22 | Ngũ tấu, ngũ ca | wǔ chóngzòu, wǔ chóngchàng | 五重奏, 五重唱 |
23 | Người biểu diễn đàn phím | jiànpán yuèqì yǎnzòuzhě | 键盘乐器演奏者 |
24 | Người chơi đàn piano (nghệ sĩ piano) | gāngqín shǒu | 钢琴手 |
25 | Người chơi violin xen | dīyīn tíqín shǒu | 低音提琴手 |
26 | Người diễn tấu đàn dây | xiányuèqì yǎnzòu zhě | 弦乐器演奏者 |
27 | Người diễn tấu trong dàn nhạc dây và khí | guǎnxiányuè duì yǎnzòu zhě | 管弦乐队演奏者 |
28 | Người độc tấu | dúzòu zhě | 独奏者 |
29 | Người lĩnh tấu | lǐng zòu zhě | 领奏者 |
30 | Người lĩnh xướng | lǐngchàng zhě | 领唱者 |
31 | Nhà soạn nhạc | zuòqǔ jiā | 作曲家 |
32 | Song tấu, song ca | èrchóngzòu, èrchóngchàng | 二重奏, 二重唱 |
33 | Tam tấu, tam ca | sānchóngzòu, sānchóng chàng | 三重奏, 三重唱 |
34 | Tứ tấu, tứ ca | sìchóngzòu, sìchóngchàng | 四重奏, 四重唱 |
Từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc về các thể loại nhạc
STT | Tiếng Việt | Phiên âm | Tiếng Trung |
1 | nhạc rock | yáogǔnyuè | 摇滚乐 |
2 | nhạc đồng quê | xiāngcūn yīnyuè | 乡村音乐 |
3 | nhạc cổ điển | gǔdiǎn yīnyuè | 古典音乐 |
4 | nhạc Blue | lándiào gēqǔ | 蓝调歌曲 |
5 | nhạc Jazz | juéshìyuè | 爵士乐 |
6 | nhạc cổ phong | gǔfēng gēqǔ | 古风歌曲 |
Từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc chuyên ngành
Ngày nay có nhiều bạn trẻ rất yêu thích âm nhạc Trung Quốc và mong muốn theo đuổi con đường âm nhạc này. Để có thể tiếp thu kiến thức âm nhạc Trung, thì việc học tiếng Trung là rất quan trọng. Đặc biệt là tiếng Trung về âm nhạc chuyên ngành. Nhằm giúp cho người học dễ dàng tiếp cận các kiến thức liên quan đến âm nhạc, Hicado đã cung cấp từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc chuyên ngành sau đây.
STT | Tiếng Việt | Phiên âm | Tiếng Trung |
1 | Nhịp | jiépāi | 节拍 |
2 | Nhịp 4/4 | 4/4 pāi | 4/4拍 |
3 | Tiết tấu | jiézòu | 节奏 |
4 | khóa nhạc (khóa G, khóa F, khóa C) | pǔ hào | 谱号 |
5 | nốt tròn | quán yīnfú | 全音符 |
6 | nốt trắng | èrfēn yīnfú | 二分音符 |
7 | nốt đen | sì fēn yīnfú | 四分音符 |
8 | 1 cung | quányīn | 全音 |
9 | nửa cung | bànyīn | 半音 |
10 | nốt nhạc | yīn míng | 音名 |
11 | âm chuẩn | yīnzhǔn | 音准 |
12 | quãng tám | bā dù | 八度 |
13 | dấu thăng | shēng hào | 升号 |
14 | dấu giáng | jiàng hào | 降号 |
15 | dấu thăng kép | zhòng shēng hào | 重升号 |
16 | dấu giáng kép | zhòng jiàng hào | 重降号 |
17 | dấu bình | huányuán hào | 还原号 |
18 | tông gốc | yuán diào | 原调 |
19 | hợp âm | héxián | 和弦 |
20 | sheet nhạc 5 dòng theo chuẩn âm nhạc quốc tế | wǔ xiàn pǔ | 五线谱 |
21 | guitar tab | liù xiàn pǔ | 六线谱 |
Ký hiệu nốt nhạc bằng số của người Trung Quốc
Có rất nhiều người yêu thích âm nhạc Trung và biết chơi các nhạc cụ nhưng họ lại không hiểu những con số trên các sheet nhạc tiếng Trung. Nhằm giúp bạn có thể dễ dàng chơi những các nhạc cụ theo các sheet nhạc tiếng Trung, Hicado sẽ cung cấp cho bạn cách kí hiệu nốt nhạc bằng 7 chữ số của người Trung Quốc ngay sau đây. Đối với người Trung Quốc, sheet nhạc số là sheet nhạc đơn giản để giúp những người không biết nhiều về nhạc lý vẫn có thể sử dụng một cách hiệu quả nhất.
Ký hiệu viết tắt âm nhạc quốc tế | Nốt | Ký hiệu nốt bằng số của người Trung Quốc |
C | Đô | 1 |
D | Rê | 2 |
E | Mi | 3 |
F | Fa | 4 |
G | Sol | 5 |
A | La | 6 |
B | Si | 7 |
Mẫu câu tiếng Trung chủ đề âm nhạc
你知道吗?Angel说我不懂音乐,但我完全不同意她的说法。
nǐ zhī dào ma? Angel shuō wǒ bù dǒng yīn yuè,dàn wǒ wán quán bù tóng yì tā de shuō fǎ.
Bạn biết đấy Angel nói rằng tôi không biết gì về âm nhạc cả, nhưng, tôi hoàn toàn không đồng ý nhé.
因为我几乎听所有类型的音乐。我的意思是说我不听重金属和摇滚乐。nǐ zhī dào ma?
yīn wèi wǒ jǐ hū tīng suǒ yǒu lèi xíng de yīn yuè. wǒ de yì sī shì shuō wǒ bù tīng zhòng jīn shǔ hé yáo gǔn yuè.
Bởi vì tôi nghe gần như tất cả các loại nhạc. Tôi không nghe nhạc rock và heavy metal (một thể loại của nhạc rock).
其实我非常喜欢音乐,我每天都在听音乐。
qí shí wǒ fēi cháng xǐ huān yīn yuè, wǒ měi tiān dōu zài tīng yīn yuè. I mean …
Ý tôi là … tôi thích âm nhạc, tôi nghe nhạc mỗi ngày luôn.
当我觉得伤心的时候或者情绪低落的时候,我会听一些嘻哈,比如说周杰伦的歌。
dāng wǒ jué de shāng xīn de shí hòu huò zhě qíng xù dī luò de shí hòu,wǒ huì tīng yī xiē xī hā ,bǐ rú shuō zhōu jié lún de gē.
Khi tôi cảm thấy buồn hay tâm trạng, tôi thường nghe nhạc hip-hop, cụ thể như các bài hát của Châu Kiệt Luân đó.
当我需要放松的时候,我会放一些柔和的流行乐,比如张靓颖的歌。
dāng wǒ xū yào fàng sōng de shí hòu, wǒ huì fàng yī xiē róu hé de liú xíng yuè, bǐ rú zhāng liàng yǐng de gē.
Khi cần thư giãn, tôi bật nhạc pop nhẹ nhàng, chẳng hạn như các bài hát của Trương Lương Dĩnh.
是的,我同意。她的音乐没什么特别的,挺大众的,但你不得不承认她有一副好嗓子。
shì de,wǒ tóng yì. tā de yīn yuè méi shén me tè bié de, tǐng dà zhòng de, dàn nǐ bù dé bù chéng rèn tā yǒu yī fù hǎo sǎng zi.
Vâng tôi đồng ý. Không có gì đặc biệt về âm nhạc của cô ấy cả. Nó khá là bình thường, nhưng bạn phải thừa nhận rằng cô ấy có một giọng hát tuyệt vời.
她的歌声非常美,特别好听。她确实是个很有魅力的歌手。
tā de gē shēng fēi cháng měi, tè bié hǎo tīng. tā què shí shì gè hěn yǒu mèi lì de gē shǒu.
Giọng hát của cô ấy rất đẹp và dễ chịu để lắng nghe. Cô ấy là một ca sĩ thực sự quyến rũ.
现在的唱片销量大部分都是暴跌的。
xiàn zài de chàng piàn xiāo liàng dà bù fēn dōu shì bào diē de.
Ngày nay, doanh số bán đĩa nói chung đang giảm mạnh rồi.
大家都喜欢在线上听或者下载音乐,越来越少的人喜欢购买唱片了。
dà jiā dōu xǐ huān zài xiàn shàng tīng huò zhě xià zài yīn yuè, yuè lái yuè shǎo de rén xǐ huān gòu mǎi chàng piàn le.
Mọi người chỉ thích phát trực tuyến hoặc là tải nhạc từ Internet. Ngày càng ít người thích mua bản thu rồi.
没办法了,这就是现代的生活方式,我猜的。虽然我也喜欢最新的科技,但我还是倾向于购买黑胶唱片。 méi bàn fǎ le, zhè jiù shì xiàn dài de shēng huó
fāng shì,wǒ cāi de. suī rán wǒ yě xǐ huān zuì xīn de kē jì, dàn wǒ hái shì qīng xiàng yú gòu mǎi hēi jiāo chàng piàn.
Dù sao, đó là cuộc sống hiện đại của chúng ta, tôi đoán là vậy. Mặc dù tôi thích công nghệ mới nhất đấy, nhưng tôi vẫn có xu hướng mua đĩa than.
我个人认为唱片是最好的,它们有那种淡淡的塑料味道,而且唱片的音质非常温暖,还有唱片的封面又漂亮又有趣。
wǒ gè rén rèn wèi chàng piàn shì zuì hǎo de, tā men yǒu nà zhǒng dàn dàn de sù liào wèi dào, ér qiě chàng piàn de yīn zhì fēi cháng wēn nuǎn,hái yǒu chàng piàn de fēng miàn yòu piào liàng yòu yǒu qù.
Tôi nghĩ đĩa hát là tốt nhất rồi. Chúng có mùi nhựa thoang thoảng và … và âm thanh rất là ấm, và các album rất là đẹp và thú vị.
还有呢,我特别爱听雷鬼和摇滚。这两种音乐能很好地描述你的个性和心情。
hái yǒu ne, wǒ tè bié ài tīng léi guǐ hé yáo gǔn. zhè liǎng zhǒng yīn lè néng hěn hǎo de miáo shù nǐ de gè xìng hé xīn qíng.
Ngoài ra, tôi đặc biệt thích nghe nhạc reggae và rock luôn. Hai loại nhạc này rất là tốt để thể hiện cá tính và tâm trạng của bạn.
你知道吗?音乐就是生命,音乐就是阳光,音乐就是灵魂。
nǐ zhī dào ma? yīn yuè jiù shì shēng mìng, yīn yuè jiù shì yáng guāng, yīn yuè jiù shì líng hún.
Bạn biết đấy, âm nhạc là cuộc sống đó. Âm nhạc là ánh nắng. Âm nhạc là linh hồn.
我不在乎音乐的好坏。只要那音乐符合我的心情,我就会去听,那就是适合我的音乐。
wǒ bù zài hū yīn yuè de hǎo huài. zhǐ yào nà yīn yuè fú hé wǒ de xīn qíng, wǒ jiù huì qù tīng, nà jiù shì shì hé wǒ de yīn yuè.
Tôi chỉ không quan tâm âm nhạc có hay không. Nếu nó phù hợp với tâm trạng thì tôi cứ nghe, nó phù hợp với tôi.
音乐,还有我们怎样去听音乐的形式,一直在变化。 yīn yuè, hái yǒu wǒ men zěn yàng qù tīng yīn yuè de xíng shì, yī zhí zài biàn huà.
Âm nhạc và cách chúng ta nghe nhạc luôn thay đổi.
有人喜欢在咖啡馆里边喝咖啡边听古典乐,有人喜欢在酒吧里边听电子乐边跳舞, 也有人喜欢边健身边听说唱乐,还有一些人喜欢边开车边听R&B,乡村乐,
朋克什么的。yǒu rén xǐ huān zài kā fēi guǎn lǐ biān hē kā fēi biān tīng gǔ diǎn yuè, yǒu rén xǐ huān zài jiǔ ba lǐ biān tīng diàn zi yuè biān tiào wǔ,yě yǒu
rén xǐ huān biān jiàn shēn biān tīng shuō chàng yuè, hái yǒu yī xiē rén xǐ huān biān kāi chē biān tīng R&B, xiāng cūn yuè, péng kè shén me de.
Một số người thích nghe nhạc cổ điển khi uống cà phê trong quán cà phê. Một số người thích khiêu vũ trong quán bar trong khi nghe nhạc điện tử. Những người khác lại thích nghe nhạc rap trong khi tập luyện. Cũng có một số người thích nghe R & B, nhạc đồng quê, punk vv… trong khi lái xe.
Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề:
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành giày da
Tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu
Tiếng Trung chuyên ngành xây dựng
Từ vựng tiếng Trung thương mại
Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!
Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2
Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,…
Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau:
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2
Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2.
Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5
Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc.
Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến.
Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau:
+ Luyện tập liên tục: Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống
+ Tăng sự tập trung: Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung
+ Tiết kiệm thời gian: Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài
+ Mở rộng mối quan hệ: Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore…
+ Phòng học thoải mái: Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do
+ Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học
+ Kết quả vượt trội: Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ.
>> Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất
Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề.
Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado
Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado
*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:
Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học.
Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.
Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.
>> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu
*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này
Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:
Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado
Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.
Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado
Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online miễn phí của Hicado
Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.
Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO
Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội
Trụ sở
Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0912 444 686 – Email: hicado.vn@gmail.com
Wechat: hicado
Văn phòng đại diện
VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương
VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai