Ngữ pháp tiếng Trung gồm những cấu trúc nào? Các từ loại trong tiếng Trung là gì? Đây là hai trong số rất nhiều câu hỏi mà các bạn trẻ Việt Nam đặt ra khi bắt đầu học tiếng Trung. Nếu bạn cũng là một trong số những người đặt ra câu hỏi này thì xin chúc mừng! Bạn đang xuất phát với những kiến thức rất cơ bản và đúng đắn. Để hỗ trợ cho các bạn trong quá trình học, hãy cùng Hicado tìm hiểu toàn bộ kiến thức về ngữ pháp của tiếng Trung trong bài tổng hợp ngữ pháp viết dưới đây nhé!
Table of Contents
1. Ngữ pháp tiếng Trung là gì?
Khi bắt đầu học bất kỳ một ngôn ngữ nào, ngữ pháp luôn là kiến thức bạn cần để ý đầu tiên, đó là kiến thức cơ bản và sơ cấp. Ngữ pháp sẽ quyết định việc bạn diễn đạt câu đúng hay sai. Hiểu ngữ pháp giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác có thể hiểu được ý bạn muốn nói. Vì thế, học tốt ngữ pháp sẽ là nền tảng để bạn học được những kiến thức và kỹ năng tiếp theo của ngôn ngữ.
Ngữ pháp trong tiếng Trung tổng hợp các từ loại như danh từ, tính từ, động từ, đại từ, số từ, lượng từ, phó từ, giới từ, liên từ, trợ từ, từ tượng thanh, thán từ; các cấu trúc tạo nên câu; lượng từ và ngữ âm.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung là vô cùng quan trọng. Bạn chỉ cần đặt sai vị trí của từ trong câu là câu đã bị thay đổi về nghĩa hoặc vô nghĩa rồi. Vì vậy, hãy học ngữ pháp tiếng Trung thật chắc trước khi học những kiến thức tiếp theo nhé.
>>> Xem thêm: Mách bạn cách học ngữ pháp tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
2. Các từ loại trong ngữ pháp tiếng Trung
Từ loại trong ngữ pháp tiếng Trung được chia thành thực từ và hư từ. Thực từ bao gồm 10 loại: danh từ, động từ, tính từ (hình dung từ), từ khu biệt, số từ, lượng từ, phó từ, đại từ, từ tượng thanh, thán từ. Hư từ gồm 4 loại: giới từ, liên từ, trợ từ, từ ngữ khí.
Cụ thể như thế nào thì hãy theo dõi nội dung đã được tổng hợp dưới đây nhé
Danh từ trong ngữ pháp tiếng trung – 名词 /míngcí/
Danh từ là từ cơ bản trong tiếng trung, được sử dụng để biểu thị người, sự vật và thời gian, địa điểm. Trong câu danh từ thường đảm nhiệm vai trò chủ ngữ. Danh từ được viết là 名词, hoặc viết tắt là 名.
Có 4 loại danh từ:
- Danh từ chỉ người và vật: 猫、狗
- Danh từ chỉ thời gian: 春天、夏天
- Danh từ chỉ địa điểm: 学校、
- Danh từ chỉ phương vị: 上、下
Động từ trong ngữ pháp tiếng trung – 动词 /dòngcí/
Động từ là từ loại quan trọng khi học ngữ pháp tiếng trung. Động từ là từ chỉ những hành động, cử chỉ, hoạt động tâm lý, hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất,… Động từ được viết là 动词 hoặc viết tắt là 动.
Có 7 loại động từ:
- Động từ chỉ động tác, hành vi, ví dụ: 跳、坐…
- Động từ chỉ hoạt động tâm lý, ví dụ: 喜欢、讨厌…
- Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất, ví dụ: 在、消亡…
- Động từ phán đoán, ví dụ: 是…
- Động từ năng nguyện, ví dụ: 能、 会…
- Động từ xu hướng, ví dụ: 下来、进去…
- Động từ chỉ sự thêm vào, ví dụ: 进行、加以…
Tính từ trong ngữ pháp tiếng trung – 形容词 /xíngróngcí/
Tính từ là các từ nhằm biểu thị trạng thái, tính chất của sự việc, sự việc, con người hoặc mô tả trạng thái, hành vi. Tính từ được viết là 形容词 và viết tắt là 形.
Có 2 loại tính từ:
- Tính từ chỉ tính chất, ví dụ: 酸、甜、苦、辣…
- Tính từ chỉ trạng thái, ví dụ: 火红、水江江…
Lượng từ trong ngữ pháp tiếng trung – 量词 /liàngcí/
Lượng từ là những từ chỉ đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi. Có nhiều hơn 500 lượng từ trong tiếng Trung. Trong ngữ pháp tiếng Trung lượng từ được viết là 量词 và được viết tắt là 量.
Có tất cả 2 loại lượng từ:
- Danh lượng từ, ví dụ như: 年、周
- Động lượng từ, ví dụ như: 趟、遍
Phó từ trong ngữ pháp tiếng trung – 副词 /fùcí/
Phó từ là những từ có tác dụng bổ sung ý nghĩa về mặt phương thức, trình độ, tần suất,… cho động từ, tính từ và cả câu văn. Phó từ được viết là 副词 và có viết tắt là 副.
Có tất cả 7 loại phó từ:
- Phó từ chỉ mức độ, ví dụ: 很、最、太…
- Phó từ chỉ phạm vi, ví dụ: 都、全、单…
- Phó từ chỉ thời gian, tần suất, ví dụ: 立刻、马上、暂时、尽量…
- Phó từ chỉ địa điểm, nơi chốn, ví dụ: 四处、 处处…
- Phó từ biểu thị khẳng định, phủ định, ví dụ: 必须、 的确、 不、没…
- Phó từ biểu thị tình trạng, phương thức, ví dụ: 特意、 突然、大力、尽量…
- Phó từ biểu thị ngữ khí, ví dụ: 难道、 简直、却…
Thán từ trong ngữ pháp tiếng trung – 叹词 /tàn cí/
Thán từ là từ biểu thị cảm thán, hoan hô hoặc ứng đáp. Thán từ được viết là 叹词 và có viết tắt là 叹.
Ví dụ: 哎呀、哎哟、啊…
Đại từ trong ngữ pháp tiếng trung – 代词 /dàicí/
Đại từ là loại từ dùng để thay thế các từ ngữ ở trong câu. Đại từ có ba loại chính: đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị và đại từ nghi vấn. Đại từ được viết là 代词 và được viết tắt là 代.
Ví dụ cho 3 loại đại từ:
- Đại từ nhân xưng: 我们、他们
- Đại từ nghi vấn: 谁、什么、哪
- Đại từ chỉ thị: 这、那、这儿
Giới từ trong ngữ pháp tiếng trung – 介词 /jiècí/
Trong ngữ pháp tiếng Trung thông thường, giới từ sẽ được đặt ở trước các danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ tạo thành các cụm giới từ. Các cụm giới từ sẽ có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, phương thức, bị động, so sánh, bài trừ,… Giới từ được viết là 介词 và có viết tắt là 介.
Có 5 loại giới từ chính:
- Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng, ví dụ như: 从、在、向…
- Giới từ chỉ phương thức, phương pháp, công cụ, so sánh, ví dụ như: 按照、用、比…
- Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích, ví dụ như: 因为、 为了…
- Giới từ chỉ thực hiện động tác hoặc chịu sự tác động của hành vi, động tác, ví dụ như:被、让、把…
- Giới từ chỉ đối tượng liên quan, ví dụ như: 对、跟、和…
Liên từ trong ngữ pháp tiếng trung – 连词 /liáncí/
Liên từ có tác dụng nối từ, đoản ngữ, phân câu,… hoặc biểu thị quan hệ đẳng lập, tăng tiếng. chuyển ngoặt, điều kiện,… Đối với những câu tiếng Trung dài, bạn cần phải nắm chắc cách sử dụng liên từ để đọc được câu. Liên từ được viết là 连词 và được viết tắt là 连.
Có 3 loại liên từ:
- Liên từ để nối từ, đoản ngữ, như: 和、跟、同…
- Liên từ để nối từ hoặc phân câu, như: 而、而且、或者…
- Liên từ để nối phân câu trong câu phức, như: 不但、不仅、但是…
Trợ từ trong ngữ pháp tiếng trung – 助词 /zhùcí/
Trợ từ thường được đi kèm với các từ, các cụm từ hoặc câu để biểu thị quan hệ ngữ pháp như quan hệ động thái, kết cấu. Trợ từ được viết là 助词 hoặc được viết tắt là 助.
Có 4 loại trợ từ:
- Trợ từ kết cấu: 的、地、得
- Trợ từ so sánh: 似的、一样、(一) 般
- Trợ từ động thái: 着、 了、过
- Trợ từ khác: 所、给、连
Từ khu biệt trong ngữ pháp tiếng trung – 区别词 /qūbié cí/
Từ khu biệt có tác dụng biểu thị thuộc tính của người, sự vật và có tác dụng phân loại sự vật. Từ khu biệt được viết là 区别词 và có viết tắt là 区. Ví dụ về từ khu biệt: 野生、恶性…
Từ tượng thanh trong ngữ pháp tiếng trung – 拟声词 /nǐ shēng cí/
Từ tượng thanh là những từ được sử dụng để mô phỏng âm thanh. Từ tượng thanh được viết là 拟声词 và có viết tắt là 拟.
Ví dụ về từ tượng thanh: 哈哈、叮当、咚咚…
Từ ngữ khí trong ngữ pháp tiếng trung – 语气词 / yǔqì cí/
Từ ngữ khí thường được đặt ở cuối câu để biểu thị ngữ khí, hoặc đặt ở giữa câu để ngắt nghỉ. Từ ngữ khí được viết là 语气词 hoặc được viết tắt là 语气.
Có 4 loại từ ngữ khí:
- Từ ngữ khí trần thuật: 的、了、吧…
- Từ ngữ khí cầu khiến: 吧、了、啊…
- Từ ngữ khí cảm thán: 啊…
- Từ ngữ khí nghi vấn: 吗、呢…
4. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung
Tương tự như ngữ pháp tiếng Việt, tiếng Trung rất đa dạng các loại câu. Các câu đơn xuất hiện thường xuyên là các câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu sai khiến. Ngoài ra còn có các câu phức như: câu song song, câu tăng tiến, câu lựa chọn, câu chuyển ý, câu nối tiếp, câu nhượng bộ, câu điều kiện, câu nguyên nhân kết quả, câu giả thiết và câu mục đích.
Ngữ pháp tiếng Trung cũng có một vài câu đặc biệt như câu liên động, câu kiêm ngữ, câu chữ 把, câu tồn hiện, câu bị động 被, câu chữ 连, câu so sánh. Để hình dung rõ hơn, hãy cùng Hicado tìm hiểu kỹ hơn về thành phần câu nhé.
Thành phần câu
Trong ngữ pháp tiếng Trung, một câu đầy đủ sẽ có 8 thành phần câu như sau:
– Chủ ngữ – 主语 /zhǔyǔ/
Ví dụ: 我们胜利了 (Wǒmen shènglìle): Chúng ta đã chiến thắng.
– Vị ngữ – 谓语 /wèiyǔ/
Ví dụ: 天黑了 (Tiān hēile): Trời tối rồi.
– Động ngữ – 动语 /dòng yǔ/
Ví dụ: 他吃过了不少苦头 (Tā chī guò le bù shǎo kǔtóu): Anh ấy chịu không ít khổ sở.
– Tân ngữ – 宾语 /bīnyǔ/
Ví dụ: 我送你一朵红玫瑰 (Wǒ sòng nǐ yī duǒ hóng méiguī): Anh sẽ tặng em một bông hồng.
– Định ngữ – 定语 /dìngyǔ/
Ví dụ: 小红是一个漂亮的姑娘 (Xiǎohóng shì yí gè piàoliang de gūniang): Tiểu Hồng là một cô gái xinh.
– Trạng ngữ – 状语 /zhuàngyǔ/
Ví dụ: 今天就你一个迟到 (Jīntiān jiù nǐ yīgè chídào): Hôm nay chỉ có mình cậu đến muộn.
– Bổ ngữ – 补语 /bǔyǔ/
Ví dụ: 这本书我已经读三遍了 (Zhè běn shū wǒ yǐjīng dú sān biànle): Cuốn sách này tôi đã đọc 3 lần rồi.
– Trung tâm ngữ – 中心语 /zhōngxīn yǔ/
Ví dụ: 这是我的书 (Zhè shì wǒ de shū): Đây là sách của tớ.
Cấu trúc câu hoàn chỉnh
Để các bạn hình dung rõ hơn, hãy cùng Hicado phân tích một cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung câu hoàn chỉnh dưới đây:
全班同学已经做好了作业: Cả lớp đã làm xong hết bài tập.
Trong đó:
- 全班同学 đóng vai trò chủ ngữ
- 已经做好了 đóng vai trò vị ngữ
- 作业 đóng vai trò tân ngữ
5. 100 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản nhất
Trong bài viết này, Hicado xin được tổng hợp và gửi đến các bạn bộ 100 cấu trúc ngữ pháp thông dụng và cơ bản nhất để các bạn có thể vận dụng làm tốt các bài tập ngữ pháp tiếng Trung. Lưu lại và học cùng nhau bạn nhé!
- Cấu trúc thứ 1: 只有…才能… /Zhǐyǒu… cáinéng… /Chỉ có… mới có thể…
- Cấu trúc thứ 2: 如果…就…/Rúguǒ…jiù…/Nếu… thì…
- Cấu trúc thứ 3: 不但…而且…/Bùdàn… érqiě…/Không những….. mà còn….
- Cấu trúc thứ 4: 一…就…/Yī…jiù…/Hễ……. là…..:
- Cấu trúc thứ 5: 因为…所以…/Yīnwèi…suǒyǐ…/Bởi vì……..cho nên…
- Cấu trúc thứ 6: 虽然…但是…/Suīrán…dànshì…/Tuy …… nhưng …
- Cấu trúc thứ 7: 宁可 … 也不…/Nìngkě…yě bù…/Thà…… cũng không…
- Cấu trúc thứ 8: 既…又…/Jì…yòu…/Vừa……. vừa…….; đã……… lại…
- Cấu trúc thứ 9: 无论 … 都 …/Wúlùn…dōu…/Bất kể…… đều……, dù…… đều…
- Cấu trúc thứ 10: 连….都…../Lián…dōu…/Ngay cả …… đều…
- Cấu trúc thứ 11: 既然 … 就 …/Jìrán… jiù…/Đã……thì…
- Cấu trúc thứ 12: 即使 …也 …/Jíshǐ… yě…/Dù……cũng…
- Cấu trúc thứ 13: 那么… 那 么…/Nàme… nàme…/…. thế…. thế…
- Cấu trúc thứ 14: 一边 … 一边 …/Yībiān…yībiān…/Vừa…..vừa…..
- Cấu trúc thứ 15: 不是…而是…/Bùshì… ér shì…/không phải…… mà là…
- Cấu trúc thứ 16: 有时候…有时候…/yǒu shíhòu…yǒu shíhòu…/Có lúc…… có lúc…
- Cấu trúc thứ 17: 一方面…另一方面…/yī fāngmiàn… lìng yī fāngmiàn…/Một mặt…… mặt khác…
- Cấu trúc thứ 18: 尽管…可是…/Jǐnguǎn…kěshì…/Mặc dù…… nhưng…
- Cấu trúc thứ 19: …然而…/…rán’ér… /…… nhưng mà, thế mà, song…
- Cấu trúc thứ 20: 只要…就…/Zhǐyào… jiù…/Chỉ cần……, là…
- Cấu trúc thứ 21: 首先 … 其次…/Shǒuxiān…qícì…/Trước tiên……, sau đó…
- Cấu trúc thứ 22: 不但不… 反而…/bùdàn bù…fǎn’ér…/Không những không……, trái lại…
- Cấu trúc thứ 23: 与其… 不如…/Yǔqí… bùrú…/Thà….. còn hơn…
- Cấu trúc thứ 24: 假使… 便…/Jiǎshǐ…biàn…/Nếu…… thì…
- Cấu trúc thứ 25: 要是… 那么 …/Yàoshi…nàme…/Nếu……vậy thì…
- Cấu trúc thứ 26: … 甚 至…/… shènzhì …/…… thậm chí….
- Cấu trúc thứ 27: 尚且 … 何况 … /Shàngqiě…hékuàng…/Còn…… huống chi…
- Cấu trúc thứ 28: 别说 … 就是/ 就连 …/Bié shuō…jiùshì/jiù lián …./Đừng nói…, ngay cả….
- Cấu trúc thứ 29: 不管… 也…/ Bùguǎn… yě… /Dù……cũng…
- Cấu trúc thứ 30:/ 之所以 … 是因为…/Zhī suǒyǐ… shì yīnwèi…/Sở dĩ …… là vì…….
- Cấu trúc thứ 31: “…có phải là…không…” – “…是shì…吗ma…”
- Cấu trúc thứ 32: “Như thế nào…” – “怎么样 zěn me yàng…”
- Cấu trúc thứ 33: “Đây/kia/đâu…” – “这zhè/ 那nà/ 哪nǎ…”
- Cấu trúc thứ 34: “…không…” – “… bú…”
- Cấu trúc thứ 35: “Trước đây…sau này…” – “以前yǐ qián…以后yǐ hòu…”
- Cấu trúc thứ 36: Kết cấu “…是shì…的de”
- Cấu trúc thứ 37: Mẫu câu – Vì/để… – 为了(wèi le)…
- Cấu trúc thứ 38: Giới từ “…Bị/được… – …被bèi…”
- Cấu trúc thứ 39: Đã chưa…吗(ma)..&..了吗(le ma)…
- Cấu trúc thứ 40: Ngoài…ra – 除了(chú le)… 以外(yǐ wài)
- Cấu trúc thứ 41: Với … không như nhau – 跟(gēn)…不一样(bù yí yàng)
- Cấu trúc thứ 42: Giống…như thế này – 不像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà me)
- Cấu trúc thứ 43: Nghe nói, được biết, tương truyền…听说(tīng shuō)/据说(jù shuō)/传说(chuán shuō)
- Cấu trúc thứ 44: Không…không – không có…không – không…không được -……- 没有…… – 非…不可
- Cấu trúc thứ 45: Càng … càng… 越(yuè)…越(yuè)…
- Cấu trúc thứ 46: So với – 比(bǐ)
- Cấu trúc thứ 47: Không bằng… – 不比(bù bǐ )…
- Cấu trúc thứ 48: Có … có… – 有的(yǒu de)…有的(yǒu de)…
- Cấu trúc thứ 49: Mẫu câu – Vì/để… – 为了(wèi le)…
- Cấu trúc thứ 50: Một…cũng…- 一(yī) …也(yě)…
- Cấu trúc thứ 51: Từ … đến… 从(cóng) … 到(dào) …
- Cấu trúc thứ 52: Đối/ Đối với … Mà nói…对/对于(duì /duì yú)…来说/而言(lái shuō /ér yán)
- Cấu trúc thứ 53: Bị … Ảnh hướng – 受(shòu)…影响(yǐng xiǎng)
- Cấu trúc thứ 54: Theo/ lấy/ về … mà nói 就(jiù) / 拿(ná)…来说(lái shuō)
- Cấu trúc thứ 55: Đáng/Cần/ Nên… 值得一(zhí dé yī)…
- Cấu trúc thứ 56: Nói gì/Nói thế nào cũng…/说什么也 (shuō shén me yě)…
- Cấu trúc thứ 57: Không trách/ Chả trách/Thảo nào…/怪不得(guài bù dé)…
- Cấu trúc thứ 58: Có nữa… cũng thế thôi – 再(zài)… 也不过(yě bú guò)…
- Cấu trúc thứ 59: Từ trước tới nay không/ chưa… 从来没(cóng lái méi) / (bù)
- Cấu trúc thứ 60: Gọi … là… – 管(guǎn) A 叫(jiào) B
- Cấu trúc thứ 61: Nhất định sẽ… 一定会(yí dìng huì)…的(de)
- Cấu trúc thứ 62: Có thể gọi là/ được tôn vinh là…堪称(kān chēng)
- Cấu trúc thứ 63: Có hứng thú đối với…对(duì)…产生/(chǎn shēng)/感兴趣(gǎn xìng qù)…
- Cấu trúc thứ 64: Thật không ngờ/ thật không biết…真没想到(zhēn méi xiǎng dào) /发现( fā xiàn)…
- Cấu trúc thứ 65: Nói như thế/ xem ra…这么说来(zhè me shuō lái)/看来(kàn lái)
- Cấu trúc thứ 66: Coi…là/như…把(bǎ) …当作(dāng zuò)…
- Cấu trúc thứ 67: Mẫu câu – Là/Làm… 作为(zuò wéi)…
- Cấu trúc thứ 68: May mà…nếu không/không thì…幸亏(xìng kuī) …要不(yào bù)…
- Cấu trúc thứ 69: Mẫu câu – Xem ra/ E rằng/có lẽ… 恐怕(kǒng pà)…
- Cấu trúc thứ 70: Hiện ra/xuất hiện/rõ ràng…显得(xiǎn dé)…
- Cấu trúc thứ 71: Hơn nữa/vả lại/huống hồ…何况(hé kuàng)/况且(kuàng qiě)…
- Cấu trúc thứ 72: Quả nhiên/quả là/quả thật/quả vậy… 果然/果真(guǒ rán /guǒ zhēn)…
- Cấu trúc thứ 73: Giữa…với – 与(yǔ)…之间(zhī jiān)…
- Cấu trúc thứ 74: Khắp nơi/đâu đâu/ chỗ nào/ mọi mặt…处处(chù chù)…
- Cấu trúc thứ 75: To/lớn/rất/quá/lắm … 太(tài)…了(le)
- Cấu trúc thứ 76: Chỉ có…còn chưa đủ/còn chưa được… 光有(guāng yǒu)…还不够/还不行(hái bù gòu /hái bù xíng)
- Cấu trúc thứ 77: Đã/lại/mà/vẫn…居然(jū rán)/竟然(jìng rán)…
- Cấu trúc thứ 78: Rút cuộc/tóm lại/ chung quy/cuối cùng…终于(zhōng yú) / 最终(zuì zhōng)…
- Cấu trúc thứ 79: Biết thành/trở thành/thành ra…变成(biàn chéng)…
- Cấu trúc thứ 80: Đặc biệt/khác thường/rất đỗi…特别(tè bié)…
- Cấu trúc thứ 81: Thật là rất/quả thật rất/quả là rất… 真的很 /zhēn de hěn/…
- Cấu trúc thứ 82: Thật là/ quả thực…简直(jiǎn zhí)…
- Cấu trúc thứ 83: Giống nhau/ như nhau/ đều là…同样(tóng yàng)
- Cấu trúc thứ 84: Đặc biệt/ hết sức/ vô cùng…格外 /gé wài/分外 /fèn wài/…
- Cấu trúc thứ 85: Thực sự/ thực ra/ quả thực…实在是 /shí zài shì/…
- Cấu trúc thứ 86: Kết quả/rút cuộc/cuối cùng…究竟(jiū jìng)
- Cấu trúc thứ 87: Căn bản/ hoàn toàn/ triệt để/ gốc rễ/tận gốc… 根 本(gēn běn)…
- Cấu trúc thứ 88: Mẫu câu – thế là…于是(yú shì)…
- Cấu trúc thứ 89: Có chút/hơi/một chút/một ít…有点儿 /yǒu diǎn ér/ 一点儿 /yī diǎn ér/
- Cấu trúc thứ 90: Đến nỗi/còn như/còn về/cho đến/ngay cả/cả đến… – 至 于(zhì yú)/以 至于(yǐ zhì yú)…
- Cấu trúc thứ 91: Mẫu câu – Sắp… rồi – 要(yào)…了(le)
- Cấu trúc thứ 92: Mẫu câu – Đang… 正在(zhèng zài)…呢(ne)
- Cấu trúc thứ 93: Đã/qua/rồi…已经(yǐ jīng)/过(gùo)…
- Cấu trúc thứ 94: Cách sử dụng 着(zhe)- đang/có…
- Cấu trúc thứ 95: Vừa không… cũng không – 既不(jì bù) …… 也不(yě bù)”
- Cấu trúc thứ 96: Mẫu câu – khi…- 当(dāng)…的 时 候(de shí hou)
- Cấu trúc thứ 97: Làm thế nào? – …怎 么办(zěn me bàn)?
- Cấu trúc thứ 98: Tại Vì sao? – 为什 么(wèi shén me)…
- Cấu trúc thứ 99: Nhìn qua/Từ … mà nói – 从(cóng) … 来看(lái kàn)/ 来说(lái shuō)
- Cấu trúc thứ 100: Hầu như/ gần như/ suýt nữa/ tí nữa…几乎(jī hū)
Để việc học tiếng Trung dễ dàng hơn, các bạn có thể học theo giáo trình các cấp cơ bản của tiếng Trung. Khi đã nắm chắc kiến thức của cấp độ cơ bản, các bạn có thể học lên những kiến thức nâng cao hơn. Chúng tôi xin giới thiệu một số link tham khảo cho bạn đọc như sau:
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung là một mảng kiến thức vô cùng quan trọng khi bắt đầu học tiếng Trung. Vì vậy, Hicado khuyên bạn hãy dành ra một chút thời gian để đọc thật kỹ bài viết trên nhé. Nếu có bất kỳ thắc mắc về việc học tiếng Trung online hay muốn tìm hiểu về các khoá học tiếng Trung siêu trí nhớ, hãy liên hệ ngay với Hicado để được giải đáp tận tình. Xin cảm ơn và hẹn gặp lại các bạn.