Chứng chỉ tiếng trung hay các loại bằng cấp tiếng trung là một trong những mối quan tâm đặc biệt của nhiều người học ngôn ngữ này. Chứng chỉ tiếng trung cũng rất đa dạng và phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau. Tuy nhiên nhiều người lại không hiểu rõ về mục đích của từng loại bằng cấp tiếng trung. Vì vậy thường không biết nên thi chứng chỉ tiếng trung nào? Hiểu được điều đó trong bài viết này Hicado sẽ giúp bạn phân biệt từng loại bằng cấp tiếng trung. Đồng thời giải đáp tất cả các thắc mắc thường gặp liên quan đến việc thi các loại chứng chỉ. Đọc bài viết ngay để không bỏ lỡ những thông tin hữu ích.
Table of Contents
Chứng chỉ tiếng trung – bằng cấp tiếng trung là gì?
Chứng chỉ tiếng trung hay bằng cấp tiếng trung là chứng nhận kết quả của kì thi đánh giá năng lực tiếng trung cho người học ngôn ngữ này.
Chứng chỉ tiếng trung được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau có thể kể đến như xin visa, du học, hay là điều kiện để ứng tuyển vào một số công việc cần sử dụng ngôn ngữ này..vv.
Hiện nay có tới 6 loại chứng chỉ và bằng cấp tiếng trung khác nhau. Tuy nhiên mỗi loại bằng cấp lại có giá trị và những mục đích sử dụng khác nhau. Phổ biến nhất hiện nay với đại đa số người học ngôn ngữ này có thể kể đến như chứng chỉ HSK, chứng chỉ HSKK và chứng chỉ tiếng trung TOCFL. Tuy nhiên không phải bằng cấp nào phổ biến thì bạn cũng nên thi. Bạn nên nắm rõ mục đích của mỗi loại chứng chỉ để có kế hoạch học tập cũng như lựa chọn phù hợp.
Các loại bằng cấp – Chứng chỉ tiếng trung phổ biến hiện nay
Chứng chỉ tiếng trung hiện nay gồm 6 loại bằng phổ biến bao gồm: Chứng chỉ tiếng trung Hsk, chứng chỉ tiếng trung HSKK, chứng chỉ TOCFL, chứng chỉ tiếng trung A, B, C quốc gia, chứng chỉ BCT, chứng chỉ YCT. Từng loại bằng sẽ được trình bày chi tiết dưới đây.
Chứng chỉ tiếng trung HSK
Chứng chỉ HSK là gì?
Chứng chỉ tiếng trung HSK là chứng chỉ phổ biến nhất hiện nay đối với người học ngôn ngữ này. Nhắc đến tiếng trung là sẽ nhắc đến chứng chỉ HSK. Đây là chứng chỉ hán ngữ được công nhận trên phạm vi quốc tế. HSK là cụm từ viết tắt của Hanyu Shuiping Kaoshi (汉语水平考试). Đây là bằng cấp được văn phòng hán ngữ Trung Quốc tổ chức thi và cấp bằng.
Bằng HSK gồm có mấy cấp độ?
Bằng HSK gồm có 6 cấp độ. 6 cấp độ trong HSK tương ứng với 6 cấp độ đánh giá khả năng ngôn ngữ theo khung tham chiếu của Châu Âu (CEF).
Cụ thể:
- HSK sơ cấp: HSK 1, 2 (dành cho người mới bắt đầu học ngôn ngữ này)
- HSK trung cấp: HSK 3, 4 (dành cho người đã có kiến thức tiếng Trung cơ bản)
- HSK cao cấp: HSK 5, 6 (dành cho người muốn thi chứng chỉ để đi du học hay xin việc làm)
HSK | Lượng từ vựng HSK | Khung tham chiếu ngôn ngữ Châu Âu (CEF) |
HSK cấp độ 6 | Trên 5000 | C2 |
HSK cấp độ 5 | 2500 | C1 |
HSK cấp độ 4 | 1200 | B2 |
HSK cấp độ 3 | 600 | B1 |
HSK cấp độ 2 | 300 | A2 |
HSK cấp độ 1 | 150 | A1 |
Chứng chỉ HSK có hiệu lực trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Tương tự như thời gian của các loại chứng chỉ ngôn ngữ khác. Chứng chỉ được công nhận trên phạm vi toàn thế giới tuy nhiên thời gian có giá trị chỉ hoảng 2 năm. Do đó bạn nên cân nhắc thời gian thi phù hợp tránh bằng bị hết hạn khi cần dùng đến.
Hình thức thi chứng chỉ tiếng trung HSK
Ngoài ra về hình thức thi bằng HSK hiện nay bao gồm cả hình thức thi trên giấy và trên máy tính. Về nội dung và thời gian làm bài thi thì hoàn toàn giống nhau. Tuy nhiên vẫn có một số khác biệt nhỏ khi thi trên giấy và thi bằng máy. Bạn nên tìm hiểu kĩ xem mình phù hợp với hình thức thi nào hơn để quá trình làm bài hiệu quả nhất có thể.
Nếu bạn là người bận rộn và có kế hoạch học và chuẩn bị cho kì thi HSK trong thời gian tới Bạn có thể tham khảo khóa luyện thi HSK tại trung tâm HiCado. Khóa học áp dụng phương pháp học chuẩn quốc tế – phương pháp siêu trí nhớ. Sẽ giúp bạn học nhanh hiểu sâu tiết kiệm thời gian học tập nhưng vẫn mang lại hiệu quả rất tốt. Cụ thể chi tiết về khóa học bạn có thể tham khảo chi tiết tại bài viết sau đây:
>>> Tham khảo bài viết: Khóa Luyện thi HSK 4, HSK 5 – Tặng kèm khóa Luyện thi HSKK Trung cấp và Cao cấp
Chứng chỉ tiếng trung HSKK
Chứng chỉ tiếng trung HSKK khác với HSK. HSKK là kì thi trình độ khẩu ngữ trong tiếng trung. Chứng chỉ này được dùng để đánh giá khả năng biểu đạt bằng khẩu ngữ của người học hay chính là khả năng nói. Chứng chỉ tiếng trung HSKK có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Hiện nay với những ai thi chứng chỉ HSK thường sẽ phải thi thêm bằng HSKK. Nhằm đánh giá toàn diện hơn khả năng sử dụng ngôn ngữ của người học.
Các cấp độ của HSKK
Các cấp độ của chứng chỉ tiếng trung HSKK gồm có:
- HSKK Sơ cấp
Có thể nghe hiểu, đồng thời biểu đạt được các câu trong giao tiếp hàng ngày. Lượng từ vựng khoảng 200 từ thông dụng. - HSKK – Trung cấp
Có thể nghe hiểu và biểu đạt một cách tự nhiên, cần nắm chắc khoảng 900 từ vựng thông dụng - HSKK – Cao cấp
Có thể nghe hiểu lưu loát, có khả năng phân tích ngôn từ tốt, nắm vững khoảng 3.000 từ vựng.
Hình thức thi và lệ phí HSKK
Hình thức thi bằng cấp HSKK hiện nay được thực hiện dưới dạng thu âm. Lệ phí thi HSKK giao động từ 390.000 nghìn VNĐ đến 610.000 ngìn VNĐ tùy thuộc vào cấp độ thi. Cụ thể
Loại hình thi | Cấp độ | Lệ phí thi |
HSKK | Sơ cấp | 390.000 |
Trung Cấp | 510.000 | |
Cao cấp | 620.000 |
Chứng chỉ tiếng trung TOCFL
TOCFL là cụm từ viết tắt của Test of Chinese as a Foreign Language. Đây là kì thi nhằm đánh giá năng lực tiếng trung đối với những người học có tiếng trung không phải tiếng mẹ đẻ. Kì thi được nghiên cứu bởi Trung tâm giảng dạy Quốc Ngữ, Viện Ngôn ngữ giảng dạy tiếng Hoa và trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại Học Sư phạm Đài Loan.
Kì thi này đã được đưa vào triển khai và tính đến nay đã có thí sinh đăng kí dự thi từ hơn 60 quốc gia trên thế giới. Do đó đây cũng là một trong những chứng chỉ có giá trị và được sử dụng rất phổ biến. Sau khi vượt qua kì thi bạn sẽ được bộ Giáo dục Đài Loan cấp cho chứng chỉ TOCFL .
Các cấp độ của chứng chỉ TOCFL
Sau khi được cải tiến mới từ năm 2013 TOCFL được chia thành 3 Bang và 6 cấp độ cụ thể:
• Bang A gồm cấp 1(Cấp Nhập môn), cấp 2 (cấp Căn bản)
• Bang B gồm cấp 3 (cấp Tiến cấp), cấp 4 (cấp Cao cấp)
• Bang C gồm cấp 5 (cấp Lưu loát), cấp 6 (cấp Tinh thông)
Chứng chỉ tiếng trung TOCFL được các công ty, trường học ở Đài Loan ưa chuộng hơn. Do đó nếu bạn có nhu cầu đến làm việc cũng như xin học bổng du học ở các trường học tại Đài Loan thì nên thi bằng TOCFL.
Chứng chỉ tiếng trung A-B-C quốc gia
Chứng chỉ A-B-C do bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam cấp phép. Đây là chứng chỉ cao nhất của bộ giáo dục và đào tạo cấp phép. Chứng chỉ này được bộ giáo dục ủy quyền tổ chức cho các cơ sở giáo dục đào tạo ngoại ngữ được bộ cấp phép tổ chức.
Học viên có thể sử dụng chứng chỉ này với mục đích xét tốt nghiệp, thi công chức nâng mức lương. Đây được công nhận là chứng chỉ ngôn ngữ thứ 2 phục vụ qua trình xin việc làm.
Ngay như tên gọi chứng chỉ này gồm 3 cấp độ A, B và C. Tùy thuộc vào khả năng tiếp thu cũng như nỗ lực học tập bạn có thể mất từ 6 tháng cho chứng chỉ A. Hoặc có thể đến 9 tháng hoặc 1 năm để đạt chứng chỉ tiếng trung cấp độ B, C.
Hạn chế của chứng chỉ này là phạm vi sử dụng chỉ tại Việt Nam. Tuy nhiên nếu bạn không có nhu cầu du học hoặc làm việc tại nước ngoài thì đây vẫn là một sự lựa chọn vô cùng tốt.
Chứng chỉ tiếng trung BCT
Tương tự như kì thi Toeic trong tiếng anh được nhiều người đi làm lựa chọn thì kì thi BCT cũng vậy. BCT là cụm từ viết tắt của Bussiness Chinese Test. Tức đây là kì thi đánh giá trình độ tiếng trung được chuyên môn hóa. Nhằm phục vụ trong giao tiếp, thực hiện các công việc kinh doanh thực tế. Kì thi được chuyên biệt dành cho những người đi làm có tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ. Hoặc đối với các sinh viên học chuyên ngành kinh tế đều có thể lựa chọn thi chứng chỉ này.
Chứng chỉ BCT có 3 cấp độ độc lập:
- BCT – cấp A
- BCT – Cấp B
- Và BCT Khẩu ngữ.
Cấu trúc đề thi bằng BCT
Đối với đề thi BCT gồm có 3 phần viết, đọc, nói và kéo dài trong vòng khoảng 140 phút.
NỘI DUNG KIỂM TRA | SỐ CÂU HỎI KIỂM TRA (A) | THỜI GIAN THI (PHÚT) | ||
1.Phần nghe | Phần 1 | 20 | 50 | Khoảng 35 |
Phần 2 | 15 | |||
Phần 3 | 15 | |||
2. Phần đọc | Phần 1 | 20 | 40 | 60 |
Phần 2 | 10 | |||
Phần 3 | 10 | |||
3. Phần viết | 2 | 40 | ||
Điền vào phiếu trả lời (sau khi nghe) | 5 | |||
Tổng | 92 | Khoảng 140 |
Chi phí thi chứng chỉ tiếng trung BCT
Kì thi bằng tiếng hoa BCT khá đặc biệt bạn có thể chuẩn bị thiết bị thi của mình thì sẽ không mất thêm chi phí thuê thiết bị. Tuy nhiên bạn vẫn nên lựa chọn thuê thiết bị thêm tại địa điểm thi.
Chi phí thi bằng tiếng hoa BCT
Loại hình thi | Cấp thi | Lệ phí thi (VNĐ) |
BCT | Cấp A | 480,000 |
Cấp B | 820,000 |
Đối với chi phí thuê thêm thiết bị tại địa điểm thi
Chứng chỉ tiếng trung YCT
YCT là gì?
Bằng tiếng hoa YCT là cụm từ viết tắt của Youth Chinese Test. Là kì thi kiếm tra trình độ Hán ngữ dành cho học sinh tiểu học, trung học. Chứng chỉ tiếng trung này được dùng để đánh giá khả năng vận dụng ngôn ngữ trong học tập, giao tiếp cơ bản, hàng ngày. Đây là kì thi đánh giá được công nhận trên phạm vi quốc tế đối với các em học sinh có tiếng hoa không phải tiếng mẹ đẻ.
Các cấp độ chứng chỉ YCT
Bằng cấp tiếng trung YCT này được tiến hành thi thành 2 phần độc lập. Đó là phần thi viết và phần thi khẩu ngữ. Trong đó chững chỉ tiếng trung YCT gồm có 4 cấp độ. Trong khẩu ngữ chia làm khẩu ngữ sơ cấp và khẩu ngữ trung cấp.
- YCT cấp 1: có thể hiểu và sử dụng các từ và câu tiếng Trung phổ biến
- YCT cấp 2: có thể hiểu và sử dụng một số từ và câu chữ Trung Quốc đơn giản. Đáp ứng giao tiếp cơ bản trong cacs tình huống cụ thể.
- YCT cấp 3: có thể sử dụng tiếng Trung Quốc để thực hành giao tiếp đơn giản và trực tiếp về các chủ đề hàng ngày mà họ quen thuộc và đạt được trình độ xuất sắc đối với người mới bắt đầu Trung Quốc
- YCT Cấp 4: có thể sử dụng Trung Quốc để giao tiếp thành thạo các kỹ năng cơ bản trong cuộc sống và học tập. Họ có thể xử lý hầu hết các tình huống giao tiếp mà họ gặp phải.
Lệ phi thi
Tương tự như bằng cấp tiếng trung BCT kì thi này cũng vậy. Bạn có thể tự chuẩn bị thiết bị thi hoặc thuê thêm tại địa chỉ thi của mình. Lệ phí thi cụ thể như sau:
Lệ phí thuê thiết bị tại địa chỉ thi:
Bảng quy đổi các loại chứng chỉ tiếng trung
Bên cạnh đó đây là bảng quy đổi giữa các loai chứng chỉ giúp bạn dễ dàng so sánh.
HSK | YCT | BCT | Từ vựng | Tiêu chuẩn thông thạo tiếng Trung quốc tế | Khung tham chiếu chuẩn ngôn ngữ Châu Âu (CEFR) |
HSK (Cấp 6) | BCT (B) | 5000 trở lên | Cấp độ 5 | C2 | |
HSK (Cấp 5) | 2500 | C1 | |||
HSK (Cấp 4) | 1200 | Cấp độ 4 | B2 | ||
HSK (Cấp 3) | YCT (Cấp 4) | BCT (A) | 600 | Cấp độ 3 | B1 |
HSK (Cấp 2) | YCT (Cấp 3) | 300 | Cấp độ 2 | A2 | |
HSK (Cấp 1) | YCT (Cấp 2) | 150 | Cấp độ 1 | A1 | |
YCT (Cấp 1) | 80 |
Như vậy trên đây HiCADO đã giới thiệu đến bạn 6 loại chứng chỉ tiếng trung phổ biến hiện nay. Cũng như mục đích giá trị của từng loại bằng cấp. Tùy vào mục đích sử dụng thì bạn nên lựa chọn chứng chỉ phù hợp. Hy vọng qua các thông tin phía trên phần nào bạn đã có thể lựa chọn nê thi chứng chỉ tiếng trung nào.
Thi bằng cấp – chứng chỉ tiếng trung ở đâu?
Tại Việt nam bạn có thể thi các loại bằng cấp tiếng trung- chứng chỉ tiếng trung tại các địa điểm cụ thể sau:
Đối với bằng HSK và HSKK
1. Ở miền bắc
- Viện Khổng Tử, trường đại học Hà Nội (Km9 Nguyễn Trãi, P. Văn Quán, Thanh Xuân, Hà Nội)
- ĐH Ngoại Ngữ, ĐHQGHN (Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội)
- Khoa Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên
2. Ở miền Trung
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế, số 57 Nguyễn Khoa Chiêm, thành phố Huế
3. Ở miền Nam
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh (An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TP.HCM)
Đối với chứng chỉ TOCFL
1. Ở miền bắc
- Trung tâm Giáo dục Đài Loan tại Hà Nội – Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn ( Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội)
2. Ở miền Trung
- Phỏng Đào tạo – Trường Đại Học Nha Trang
- Khoa tiếng Trung – Đại Học Ngoại ngữ Đà Nẵng
- Khoa Ngoại ngữ – Trường ĐH Đà Lạt
3. Ở miền Nam
- Đại học Đồng Tháp
- Phòng Giáo dục, VP Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại TPHCM
- Trường Đại Học Sư phạm TPHCM (An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TP.HCM)
- Trường Bổ túc Hoa ngữ Cần Thơ
Đối với chứng chỉ tiếng trung A, B, C quốc gia
Chứng chỉ ABC quốc gia hiện nay được bộ giáo dục ủy quyền cho các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng ..vv các đơn vị trực thuộc bộ giáo dục tổ chức.
Do đó bạn có thể thi bằng tiếng trung này tại các cơ sở đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng trung cấp ..vv để thi.
Nếu không ở các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố HCM bạn có thể tham khảo địa chỉ thi tại một số tỉnh thành khác như
- Huế:
ĐH Ngoại Ngữ, Huế (Nguyễn Khoa Chiêm, An Cựu, Thành phố Huế)
- Thái Nguyên:
ĐH Thái Nguyên (Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên)
- Đà Nẵng:
Sở Giáo dục – Đào tạo Thành phố 2 tháng tổ chức kỳ thi lấy chứng chỉ A,B,C một lần. Và Đại học Ngoại Ngữ tổ chức theo các đợt trong năm.
Đối với chứng chỉ tiếng trung BCT và YCT
hiện nay tại Việt Nam chỉ một số có tổ chức thi. Tuy nhiên cơ bản đây là hai chứng chỉ chưa phổ biến nhiều tại Việt Nam. Tuy nhiên được triển khai phổ biến tại Trung Quốc.
Giải đáp các câu hỏi thường gặp về các loại chứng chỉ tiếng trung
Nên thi chứng chỉ tiếng trung nào ?
Đối với những ai mà có nhu cầu sử dụng tiếng trung thường xuyên cho nhiều mục đích như học tập, làm việc hoặc xa hơn là đến trung quốc sinh sống. Thi bạn nên thi các chứng chỉ được công nhận quốc tế như HSK, TOCFL. Ngoài ra đây cũng là những chứng chỉ được tổ chức thi thường xuyên và nhiều đợt tại nhiều địa điểm khắp Việt Nam. Do đó phần nào cũng thuận tiện hơn cho quá trình thi bằng cấp tiếng trung của bạn
Mua chứng chỉ tiếng trung ở đâu?
Hành vi cung cấp và lưa truyền bằng cấp tiếng trung giả là hành vi vi phạm pháp luật. Do đó bạn nên tránh xa những địa chỉ thi không uy tin và tự ý cấp bằng không chính thống.
Bạn có thể tham khảo lịch thi và địa chỉ thi uy tín được HICADO cấp nhật thường xuyên mới nhất: TẠI ĐÂY
Thời hạn của bằng cấp tiếng trung là bao lâu?
Tất cả các loại chứng hỉ bằng cấp tiếng trung kể trên đều có giá trị sử dụng trong vòng 2 năm. Hết thời hạn 2 năm nếu muốn được cấp bằng mới bạn phải thực hiện thi lại.
Thi bằng cấp tiếng trung có khó không?
Đây là câu trả lời rất khó để phân định là có hay không. Nó phụ thuộc vào cả một quá trình học tập và chuẩn bị cho kì thi. Nếu bạn có kiến thức vững, chiến thuật làm bài tốt thì kì thi không phải quá khó. Tuy nhiên nếu cả kiến thức và cách thức phương pháp làm bài đều không có thì chắc chắn là kì thi lấy bằng tiếng hoa sẽ khó đối với bạn. Cách nhanh và hiệu quả nhất giúp bạn vừa ôn tập và có phương pháp chiến thuật làm bài hiệu quả nhất là tìm một người có kinh nghiệm thi hướng dẫn cho bạn. Bạn có thể tham khảo các khóa ôn tập, luyện thi vô cùng hiệu quả với các giảng viên dày dặn kinh nghiệm tại Hicado.
Như vậy trên đây Hicado đã chia sẻ tất tần tật về các chứng chỉ bằng cấp tiếng trung bạn cần biết. Có được một trong các loại bằng cấp tiếng trung trên trong tay. Bạn sẽ được mở ra rất nhiều cơ hội trong học tập cũng như công việc. Hy vọng với bài chia sẻ trên bạn đã hiểu rõ được các loại bằng tiếng hoa phổ biến và lựa chọn được chứng chỉ tiếng trung phù hợp cho bản thân.