Trong chữ Nhật có tất cả 214 bộ thủ Kanji và chiếm đến 85% trong tiếng Nhật. Chính vì vậy trong quá trình học tiếng Nhật việc học Kanji là vô cùng quan trọng. Chỉ cần nhớ được càng nhiều bộ thủ này thì việc học tiếng Nhật sẽ trở nên dễ dàng hơn ngay từ đầu. Vậy bộ thủ Kanji là gì? Cách viết và vị trí của các bộ thủ cơ bản trong tiếng Nhật như thế nào? Cùng Hicado tìm hiểu ngay trong bài viết này.
Table of Contents
Bộ thủ kanji là gì?
Kanji hay Hán tự là chữ tượng hình được mượn từ chữ Hán của người Trung Quốc và được sử dụng song song với bảng chữ Hiragana và Katakana trong hệ thống chữ viết của Nhật Bản hiện nay.
Thuật ngữ Kanji dùng để chỉ những ký tự Trung Quốc, hay còn được hiểu là chữ Hán và nó được viết cùng ký tự với từ tiếng Trung tương ứng, tức bộ thủ Kanji cũng là 214 bộ thủ tiếng Trung. Tuy nhiên không phải chữ nào cũng được viết giống hoàn toàn mà hầu hết đã được tỉnh lược hoặc biến đổi cho người học dễ viết và dễ hiểu, tuy nhiên chúng vẫn giữ được những hình tượng và ý nghĩa của Hán tự gốc.
Còn bộ thủ là một phần cơ bản của Hán tự bao gồm cả trong tiếng Trung lẫn chữ Kanji của Nhật Bản. Nó là một bộ phận cấu tạo nên các chữ Hán. Trong từ điển chữ Hán từ trước cho tới nay để sắp xếp các dạng chữ được gom thành từng nhóm theo bộ thủ và được căn theo nghĩa. Chính vì thế mà dựa vào bộ thủ, việc tra cứu các chữ Hán cũng dễ dàng hơn rất nhiều.
Bộ thủ nguyên thủy có đến 540 bộ, tuy nhiên đến nay chúng đã được sàng lọc và sắp xếp lại còn 214 bộ. Phần lớn trong số đó đều là chữ tượng hình và được dùng làm bộ phận chủ nghĩa hoặc chỉ âm của chữ Hán. Vì vậy, việc học và hiểu về các bộ thủ sẽ giúp người học hiểu rõ hơn về cấu trúc của chữ Kanji, việc nhớ cách viết và ngữ nghĩa của nó cũng trở nên dễ dàng hơn.
214 bộ thủ Kanji cơ bản trong tiếng Nhật
Dưới đây là danh sách tổng hợp các viết, cách đọc và ý nghĩa của bảng 214 bộ thủ Kanji cơ bản trong tiếng Nhật mà các bạn có thể theo dõi.
Bộ thủ 1 nét gồm 6 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
STT | BỘ | TÊN BỘ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
1. | 一 | NHẤT | yi | Một, thứ nhất,khởi đầu các số đo, thuộc về dương, bao quát hết thảy. |
2. | 〡 | CỔN | gǔn | Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới. |
3. | 丶 | CHỦ | zhǔ | Điểm, chấm |
4. | 丿 | PHIỆT | piě | Nét sổ xiên qua trái |
5. | 乙 | ẤT | yǐ | Vị trí thứ 2 trong thiên can |
6. | 亅 | QUYẾT | jué | Nét sổ có móc |
Bộ thủ 2 nét gồm 23 bộ trong 214 bộ thủ tiếng Trung
7. | 二 | NHỊ | èr | Số hai, số của đất, thuộc về âm. |
8. | 亠 | ĐẦU | tóu | Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác. |
9. | 人( 亻) | NHÂN (NHÂN ĐỨNG) | rén | Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng 亻 |
10. | 儿 | NHI | ér | Trẻ con |
11. | 入 | NHẬP | rù | Vào, tượng hình rễ cây đâm sâu vào đất. |
12. | 八 | BÁT | bā | Nguyên nghĩa là phân chia, còn có nghĩa là số tám |
13. | 冂 | QUYNH | jiǒng | Vùng biên giới xa; hoang địa |
14. | 冖 | MỊCH | mì | Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ. |
15. | 冫 | BĂNG | bīng | Nước đóng băng, nước đá. |
16. | 几 | KỶ | jī | Cái ghế, bảo thủ không biến đổi, ích kỷ. |
17. | 凵 | KHẢM | kǎn | Há miệng, vật để đựng đồ như máng chậu đấu |
18. | 刀(刂) | ĐAO | dāo | Con dao, cây đao (vũ khí) |
19. | 力 | LỰC | lì | Sức, như hình bàn tay đánh xuống. |
20. | 勹 | BAO | bā | Bọc, gói, khom lưng ôm một vật. |
21. | 匕 | CHỦY | bǐ | Cái thìa (cái muỗng) |
22. | 匚 | PHƯƠNG | fāng | Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét ở giữa (nét ngang dưới). |
23. | 匸 | HỆ | xǐ | Che đậy, giấu giếm |
24. | 十 | THẬP | shí | Số mười |
25. | 卜 | BỐC | bǔ | Xem bói |
26. | 卩 | TIẾT | jié | Đốt tre |
27. | 厂 | HÁN | hàn | Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở. |
28. | 厶 | KHƯ, TƯ | sī | Riêng tư |
29. | 又 | HỰU | yòu | Bói, Giống như những vết nứt trên yếm rùa để xem hung cát… |
Bộ thủ 3 nét gồm 31 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
30. | 口 | KHẨU | kǒu | Cái miệng |
31. | 囗 | VI | wéi | Vây quanh |
32. | 土 | THỔ | tǔ | Đất |
33. | 士 | SĨ | shì | Kẻ sĩ, học trò, sĩ tử,những người nghiên cứu học vấn. Người có học thức thì một việc suy ra mười và mười việc vẫn có thể hợp lại thành một |
34. | 夂 | TRĨ | zhǐ | Đến ở phía sau |
35. | 夊 | TUY | sūi | Đi chậm |
36. | 夕 | TỊCH | xì | Đêm tối |
37. | 大 | ĐẠI | dà | To lớn |
38. | 女 | NỮ | nǚ | Nữ giới, con gái, đàn bà |
39. | 子 | TỬ | zǐ | Con |
40. | 宀 | MIÊN | mián | Mái nhà, mái che |
41. | 寸 | THỐN | cùn | Đơn vị «tấc» (đo chiều dài) |
42. | 小 | TIỂU | xiǎo | Nhỏ bé |
43. | 尢 | UÔNG | yóu | Yếu đuối |
44. | 尸 | THI | shī | Xác chết, thây ma |
45. | 屮 | TRIỆT | chè | Mầm non, cỏ non mới mọc |
46. | 山 | SƠN | shān | Núi non |
47. | 巛 | XUYÊN | chuān | Sông ngòi |
48. | 工 | CÔNG | gōng | Người thợ, công việc |
49. | 己 | KỶ | jǐ | Bản thân mình |
50. | 巾 | CÂN | jīn | Cái khăn |
51. | 干 | CAN | gān | Thiên can, can dự |
52. | 幺 | YÊU | yāo | Nhỏ nhắn |
53. | 广 | NGHIỄM | ān | Mái nhà |
54. | 廴 | DẪN | yǐn | Bước dài |
55. | 廾 | CỦNG | gǒng | Chắp tay |
56. | 弋 | DẶC | yì | Bắn, chiếm lấy |
57. | 弓 | CUNG | gōng | Cái cung (để bắn tên) |
58. | 彐 | KỆ | jì | Đầu con nhím |
59. | 彡 | SAM | shān | Lông, tóc dài |
60. | 彳 | XÍCH | chì | Bước chân trái |
Bộ thủ 4 Nét gồm 33 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
61. | 心 (忄) | TÂM (TÂM ĐỨNG) | xīn | Quả tim, tâm trí, tấm lòng |
62. | 戈 | QUA | gē | Cây qua(một thứ binh khí dài) |
63. | 戶 | HỘ | hù | Cửa một cánh |
64. | 手 (扌) | THỦ | shǒu | Tay |
65. | 支 | CHI | zhī | Cành nhánh |
66. | 攴 (攵) | PHỘC | pù | Đánh khẽ |
67. | 文 | VĂN | wén | Văn vẻ, văn chương, vẻ sáng |
68. | 斗 | ĐẨU | dōu | Cái đấu để đong |
69. | 斤 | CẨN | jīn | Cái búa, rìu |
70. | 方 | PHƯƠNG | fāng | Vuông, phương (trong địa phương) |
71. | 无 | VÔ | wú | Không |
72. | 日 | NHẬT | rì | Ngày, mặt trời |
73. | 曰 | VIẾT | yuē | Nói rằng |
74. | 月 | NGUYỆT | yuè | Tháng, mặt trăng |
75. | 木 | MỘC | mù | Gỗ, cây cối |
76. | 欠 | KHIẾM | qiàn | Khiếm khuyết, thiếu vắng |
77. | 止 | CHỈ | zhǐ | Dừng lại |
78. | 歹 | ĐÃI | dǎi | Xấu xa, tệ hại |
79. | 殳 | THÙ | shū | Binh khí dài, cái gậy |
80. | 毋 | VÔ | wú | Chớ, đừng, hình chữ gồm có chữ nữ chỉ người con gái, nét phẩy ở trong chỉ lòng gian tà. Người như vậy bị cấm chỉ. Cách viết khác: 毌,無,旡. |
81. | 比 | TỶ | bǐ | So sánh |
82. | 毛 | MAO | máo | Lông |
83. | 氏 | THỊ | shì | Họ |
84. | 气 | KHÍ | qì | Hơi nước |
85. | 水 (氵) | THỦY | shǔi | Nước |
86. | 火(灬) | HỎA | huǒ | Lửa |
87. | 爪 | TRẢO | zhǎo | móng vuốt cầm thú |
88. | 父 | PHỤ | fù | Cha |
89. | 爻 | HÀO | yáo | Hào âm, hào dương (Kinh Dịch) |
90. | 爿 (丬) | TƯỜNG | qiáng | Mảnh gỗ, cái giường |
91. | 片 | PHIẾN | piàn | Mảnh, tấm, miếng |
92. | 牙 | NHA | yá | Răng |
93. | 牛( 牜) | NGƯU | níu | Trâu |
94. | 犬 (犭) | KHUYỂN | quǎn | Con chó |
Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
95. | 玄 | HUYỀN | xuán | Đen huyền, huyền bí |
96. | 玉 | NGỌC | yù | Đá quý, ngọc |
97. | 瓜 | QUA | guā | Quả dưa |
98. | 瓦 | NGÕA | wǎ | Ngói |
99. | 甘 | CAM | gān | Ngọt |
100. | 生 | SINH | shēng | Sinh đẻ, sinh sống |
101. | 用 | DỤNG | yòng | Dùng |
102. | 田 | ĐIỀN | tián | Ruộng |
103. | 疋(匹) | THẤT | pǐ | Đơn vị đo chiều dài, tấm |
104. | 疒 | NẠCH | nǐ | Bệnh tật |
105. | 癶 | BÁT | bǒ | Gạt ngược lại, trở lại |
106. | 白 | BẠCH | bái | Màu trắng |
107. | 皮 | BÌ | pí | Da |
108. | 皿 | MÃNH | mǐn | Bát dĩa |
109. | 目 | MỤC | mù | Mắt |
110. | 矛 | MÂU | máo | Cây giáo để đâm, cái mâu là một thứ binh khí ngày xưa dùng để chiến đầu với kẻ thù |
111. | 矢 | THỈ | shǐ | Cây tên, mũi tên, mũi nhọn có ngạnh đuôi có lông định hướng bay |
112. | 石 | THẠCH | shí | Đá |
113. | 示 (礻) | THỊ (KỲ) | shì | chỉ thị; thần đất |
114. | 禸 | NHỰU | róu | Vết chân, lốt chân |
115. | 禾 | HÒA | hé | Lúa |
116. | 穴 | HUYỆT | xué | Hang lỗ |
117. | 立 | LẬP | lì | Đứng, thành lập |
Bộ thủ 6 nét gồm 29 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
118. | 竹 | TRÚC | zhú | Tre trúc |
119. | 米 | MỄ | mǐ | Gạo |
120. | 糸 (糹-纟) | MỊCH | mì | Sợi tơ nhỏ |
121. | 缶 | PHẪU | fǒu | Đồ sành |
122. | 网 (罒- 罓) | VÕNG | wǎng | Cái lưới |
123. | 羊 | DƯƠNG | yáng | Con dê |
124. | 羽 (羽) | VŨ | yǔ | lông vũ |
125. | 老 | LÃO | lǎo | Già |
126. | 而 | NHI | ér | Mà, và |
127. | 耒 | LỖI | lěi | Cái cày |
128. | 耳 | NHĨ | ěr | Tai (lỗ tai) |
129. | 聿 | DUẬT | yù | Cây bút |
130. | 肉 | NHỤC | ròu | Thịt |
131. | 臣 | THẦN | chén | Bầy tôi |
132. | 自 | TỰ | zì | Tự bản thân, kể từ |
133. | 至 | CHÍ | zhì | Đến |
134. | 臼 | CỬU | jiù | Cái cối giã gạo |
135. | 舌 | THIỆT | shé | Cái lưỡi |
136. | 舛 | SUYỄN | chuǎn | Sai suyễn, sai lầm |
137. | 舟 | CHU | zhōu | Cái thuyền |
138. | 艮 | CẤN | gèn | Dừng, bền cứng, không nghe theo, chưa nhất trí, ngăn trở. Quẻ Cấn trong bát quái |
139. | 色 | SẮC | sè | Màu, dáng vẻ, nữ sắc |
140. | 艸 (艹) | THẢO | cǎo | Cỏ |
141. | 虍 | HỔ | Hū | Vằn vện của con hổ |
142. | 虫 | TRÙNG | chóng | Sâu bọ |
143. | 血 | HUYẾT | xuè | Máu |
144. | 行 | HÀNH | xíng | Đi, thi hành, làm đc |
145. | 衣 (衤) | Y | yī | Áo |
146. | 襾 | Á | yà | Che đậy, úp lên |
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách viết tiếng Trung đẹp cho người mới bắt đầu
Bộ thủ 7 nét gồm 20 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
147. | 見( 见) | KIẾN | jiàn | Trông thấy |
148. | 角 | GIÁC | jué | Góc, sừng thú |
149. | 言 (讠) | NGÔN | yán | Nói |
150. | 谷 | CỐC | gǔ | Khe nước chảy giữa hai núi |
151. | 豆 | ĐẬU | dòu | Hạt đậu, cây đậu |
152. | 豕 | THỈ | shǐ | Con heo, con lợn |
153. | 豸 | TRÃI | zhì | Loài sâu không chân |
154. | 貝 (贝) | BỐI | bèi | Vật báu |
155. | 赤 | XÍCH | chì | Màu đỏ |
156. | 走 | TẨU | zǒu | Đi, chạy |
157. | 足 | TÚC | zú | Chân, đầy đủ, cầu, bóng |
158. | 身 | THÂN | shēn | Thân thể, thân mình |
159. | 車 (车) | XA | chē | Chiếc xe |
160. | 辛 | TÂN | xīn | Cay, vất vả |
161. | 辰 | THẦN | chén | Nhật, nguyệt, thìn (12 chi), thì giờ, sấm sét, chuyển giao mùa từ xuân sang hạ |
162. | 辵(辶 ) | QUAI XƯỚC | chuò | Chợt bước đi |
163. | 邑 (阝) | ẤP | yì | Vùng đất cho quan |
164. | 酉 | DẬU | yǒu | Một trong 12 địa chi |
165. | 釆 | BIỆN | biàn | Phân biệt |
166. | 里 | LÝ | lǐ | Dặm; làng xóm |
Bộ thủ 8 nét gồm 9 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
167 | 金 | KIM | jīn | Kim loại; vàng |
168. | 長 (镸- 长) | TRƯỜNG | cháng | Dài; lớn (trưởng) |
169. | 門 (门) | MÔN | mén | Cửa hai cánh |
170. | 阜 (阝) | PHỤ | fù | Đống đất, gò đất |
171. | 隶 | ĐÃI | dài | Kịp, kịp đến |
172. | 隹 | TRUY, CHUY | zhuī | Chim đuôi ngắn |
173. | 雨 | VŨ | yǔ | Mưa |
174. | 青 (靑) | THANH | qīng | Màu xanh |
175. | 非 | PHI | fēi | Không, không phải, trái, trái ngược |
Bộ thủ 9 nét gồm 11 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
176. | 面( 靣) | DIỆN | miàn | Mặt, bề mặt |
177. | 革 | CÁCH | gé | Da thú; thay đổi |
178. | 韋 (韦) | VI | wéi | Da đã thuộc rồi |
179. | 韭 | PHỈ, CỬU | jiǔ | Rau phỉ (hẹ) |
180. | 音 | ÂM | yīn | Tiếng, âm thanh phát ra tai nghe được |
181. | 頁 (页) | HIỆT | yè | Đầu; trang giấy |
182. | 風 (凬-风) | PHONG | fēng | Gió |
183. | 飛 (飞) | PHI | fēi | Bay |
184. | 食( 飠-饣) | THỰC | shí | Ăn |
185. | 首 | THỦ | shǒu | Đầu |
186. | 香 | HƯƠNG | xiāng | Mùi hương thơm |
Về tác dụng giúp đoán nghĩa chữ Hán của bộ thủ, khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó. Ví dụ như thấy bộ “thủy” 水,氵là sẽ đoán chữ đó có liên quan đến sông nước, ao hồ. Còn bộ mộc 木 sẽ liên quan đến cây cối,…
Mỗi bộ thủy sẽ có một ý nghĩa riêng của nó. Tuy nhiên hiện tại chúng ta đang học là tiếng Trung giản thể, các bộ thủ trong tiếng Trung giản thể đã bị giản lược đi nhiều nét. Vì thế mà ý nghĩa của những từ này không còn nguyên vẹn nữa, nếu bạn nào học phồn thể thì các bộ thủ trong tiếng Trung phồn thể sẽ được nhận thấy rõ nhất. Tuy nhiên bằng trí tưởng tượng phong phú của người học, bạn vẫn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung thành các từ tiếng Trung có nghĩa.
Bộ thủ 10 nét gồm 8 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
187. | 馬( 马) | MÃ | mǎ | Con ngựa |
188. | 骫 | CỐT | gǔ | Xương |
189. | 高 | CAO | gāo | Cao |
190. | 髟 | BƯU, TIÊU | biāo | Tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà |
191. | 鬥 | ĐẤU | dòu | Chống nhau, chiến đấu |
192. | 鬯 | SƯỞNG | chàng | Rượu nếp; bao đựng cung |
193. | 鬲 | CÁCH | gé lì | Tên 1 con sông xưa, cái đỉnh ngăn cách âm dươn |
194. | 鬼 | QUỶ | gǔi | Con quỷ |
Bộ thủ 11 nét gồm 6 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
195. | 魚( 鱼) | NGƯ | yú | Con cá |
196. | 鳥 (鸟) | ĐIỂU | niǎo | Con chim |
197. | 鹵 | LỖ | lǔ | Đất mặn |
198. | 鹿 | LỘC | lù | Con hươu |
199. | 麥 (麦) | MẠCH | mò | Lúa mạch |
200. | 麻 | MA | má | Cây gai |
Bộ 12 nét gồm 4 bộ trong 214 bộ thủ tiếng Trung
201. | 黃 | HOÀNG | huáng | Màu vàng |
202. | 黍 | THỬ | shǔ | Lúa nếp |
203. | 黑 | HẮC | hēi | Màu đen |
204. | 黹 | CHỈ | zhǐ | May áo, khâu vá |
Bộ 13 nét gồm 4 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
205. | 黽 | MÃNH | mǐn | Con ếch; cố gắng |
206. | 鼎 | ĐỈNH | dǐng | Cái đỉnh |
207. | 鼓 | CỔ | gǔ | Cái trống |
208. | 鼠 | THỬ | shǔ | Con chuột |
Bộ 14 nét gồm 2 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
209. | 鼻 | TỴ | bí | Cái mũi |
210. | 齊 (斉-齐) | TỀ | qí | ngang bằng |
Bộ thủ 15 nét gồm 1 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
211. | 齒 (歯 -齿) | XỈ | chǐ | Răng |
Bộ 16 nét gồm 2 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
212. | 龍 (龙) | LONG | lóng | Con rồng |
213. | 龜 (亀-龟) | QUY | guī | Con rùa |
Bộ 17 nét gồm 1 bộ trong 214 bộ thủ Kanji
214. | 龠 | DƯỢC | yuè | Sáo 3 lỗ |
Cách viết 214 bộ thủ Kanji trong tiếng Nhật
Cách viết 214 bộ thủ Kanji cũng có cách viết gần giống với cách viết chữ Hán trong tiếng Trung. Dưới đây là các nguyên tắc viết mà bạn cần nhớ:
– 8 nét viết cơ bản trong Hán tự
- Nét chấm(丶): Một dấu chấm viết từ trên xuống.
- Nét ngang(一): Nét thẳng ngang, kéo dài từ trái sang phải.
- Nét sổ thẳng(丨): Nét thẳng đứng, kéo dài từ trên xuống dưới.
- Nét hất: Nét cong đi lên viết từ trái sang phải.
- Nét phẩy (丿): Nét cong viết kéo xuống từ phải qua trái.
- Nét mác (乀): Nét hất lên sau đó kéo xuống từ trái qua phải.
- Nét gập: Có một nét gập ở giữa nét.
- Nét móc(亅): Nét móc lên ở cuối, kéo thẳng từ trên xuống sau đó hất bút sang trái.
– Quy tắc viết
- Ngang trước, sổ sau: 十 → 一 十
- Phẩy trước, mác sau: 八 → 丿 八
- Trên trước, dưới sau: 二 → 一 二
- Trái trước rồi phải sau: 你 → 亻 尔
- Từ ngoài vào trong: 月 → 丿 月
- Vào trước, đóng sau: 国 → 丨 冂 国
- Giữa trước, trái rồi phải: 小 → 小
Vị trí của các bộ thủ kanji
Trong Kanji hay hán tự, bộ thủ có thể nằm ở nhiều vị trí tùy vào chữ khác nhau và sự sắp xếp bộ thủ đó cho phù hợp về ngữ nghĩa. Cụ, thể các bộ thủ có thẻ được sắp xếp trong chữ như sau:
- Bên trái ( 「偏」へん): 略 gồm có bộ thủ 田 (điền) và 各 (các).
- Bên phải (「旁」つくり): 期 gồm có bộ thủ 月 (nguyệt) và 其 (kỳ).
- Trên (「冠」かんむり): 苑 gồm có bộ thủ 艸 (thảo) và 夗 (uyển). 男 âm Hán Việt là nam gồm có bộ thủ 田 (điền) và 力 (lực).
- Dưới (「脚」あし): 志 gồm có bộ thủ 心 (tâm) và 士 (sĩ).
- Trên và dưới: 亘 gồm có bộ thủ 二 (nhị) và 日 (nhật).
- Giữa: 昼 gồm có bộ thủ 日 (nhật) cùng 尺 (xích) ở trên và 一 (nhất) ở dưới.
- Góc trên bên trái (「垂」たれ): 房 gồm có bộ thủ 戸 (hộ) và 方(phương).
- Góc trên bên phải (「繞」にょう): 式 gồm có bộ thủ 弋 (dặc) và 工 (công).
- Góc dưới bên trái: 起 gồm có bộ thủ 走 (tẩu) và 己 (kỷ).
- Đóng khung (「構」かまえ): 国 gồm có bộ thủ 囗 (vi) và 玉 (ngọc).
- Khung mở bên dưới: 間 gồm có bộ thủ 門 (môn) và 日 (nhật).
- Khung mở bên trên: 凷 gồm có bộ thủ 凵 (khảm) và 土 (thổ).
- Khung mở bên phải: 医 gồm có bộ thủ 匚 (phương) và 矢 (thỉ).
- Trái và phải: 街 gồm có bộ thủ 行 (hành) và 圭 (khuê).
Phương pháp học bộ thủ Kanji tiếng Nhật
1. Học 214 bộ thủ tiếng Nhật bằng phương pháp MNEMONICS
Phương pháp Mnemonics là phương pháp học tiếng Nhật tốt nhất giúp tăng hiệu quả ghi nhớ gấp 3-5 lần so với các phương pháp học truyền thống. Đây là loại kỹ thuật hoặc có thể là học mẹo giúp bạn học và nhớ được một cách dễ dàng từ vựng.
Cụ thể, Mnemonics là từ, ký ức, một câu chuyện, bức tranh, từ viết tắt, bài hát, điệu nhảy, câu chuyện hài,… hoặc bất kỳ điều gì mà bạn có thể tưởng tượng ra để áp vào từ mới đó.
Một số 1 ví dụ học qua phương pháp học Mnemonics mà bạn có thể tham khảo:
b. Học 214 bộ thủ Kanji bằng hình ảnh
Việc học bộ thủ Kanji bằng hình ảnh không chỉ giúp bạn không bị nhàm chán, mà còn tăng khả năng nhớ của trí óc được lâu hơn. Bởi khối óc của chúng ta luôn ghi nhớ nhanh và lâu hơn với các hình ảnh, hiện vật. Nếu so với học từ vựng bằng sách vở truyền thống thì việc học Kanji bằng hình ảnh sẽ giúp bạn học nhanh hơn gấp từ 2-3 lần.
c. Học 214 bộ thủ Kanji qua flashcard
Phương pháp học Kanji qua thẻ ghi nhớ flashcard cũng được người học đánh giá cao về hiệu quả ôn tập. So với việc dùng giấy bút để học một cách nhàm chán và thiếu hiệu quả, Thì tại sao bạn không sử dụng các tấm flashcard để học từ vựng? Việc tích hợp cả âm thanh và hình ảnh minh họa sẽ giúp chất lượng học tập của bạn trở nên tốt hơn đó.
d. Học 214 bộ thủ tiếng Nhật qua thơ
Một cách để bạn ghi nhớ từ vựng nhanh chóng đó là học bộ thủ Kanji qua thơ. Một số bài thơ liên kết tên và nghĩa của các bộ thủ mà bạn có thể tham khảo như sau:
1. KHẨU (口) LÀ MIỆNG, XỈ (齒) LÀ RĂNG
2. NGỌT CAM (甘), MẶN LỖ (鹵), DÀI TRƯỜNG (長), KIÊU CAO (高)
3. CHÍ (至) LÀ ĐẾN, NHẬP (入) LÀ VÀO
4. BỈ (匕) MÔI, CỮU (臼) CỐI, ĐAO (刀) DAO, MÃNH (皿) BỒN
5. VIẾT (曰) RẰNG, LẬP (立) ĐỨNG, LỜI NGÔN (言)
6. LONG (龍) RỒNG, NGƯ (魚) CÁ, QUY (龜) CON RÙA
7. LỖI (耒) CÀY RUỘNG, TRỈ (黹) THÊU THÙA
8. HUYỀN (玄) ĐEN, YÊU (幺) NHỎ, MỊCH (糸) TƠ, HOÀNG (黃) VÀNG
9. C N (斤) RÌU, THẠCH (石) ĐÁ, THỐN (寸) GANG
10. NHỊ (二) HAI, BÁT (八) TÁM, PHƯƠNG (方) VUÔNG, THẬP (十) MƯỜI
Lợi ích của việc học tiếng Nhật qua Kanji
- Bản chất của Kanji là được cấu thành từ các bộ thủ với ý nghĩa riêng. Nên việc học các bộ thủ sẽ giúp việc học tiếng Nhật của bạn trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
- Đoán được nghĩa của chữ: Mặc dù không đúng hết trong các trường hợp nhưng bạn cũng có thể dựa vào bộ thủ để đoán nghĩa hoặc đoán xem từ đó liên quan đến điều gì, nhóm nào. Ví dụ: Các từ Kanji có kèm bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa của nó sẽ liên quan đến sông nước.
- Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa riêng của nó, vì thế bằng cách nhớ nghĩa của từng bộ ta sẽ có thể tự nghĩ ra những mẹo ghi nhớ bằng trí tưởng tượng của mình, việc học chữ Hán Kanji cũng trở nên dễ dàng hơn nhiều. Ví dụ bạn đang muốn ghi nhớ chữ TIÊN – 仙, bộ thủ bên phải nó là chữ Nhân (亻), bên trái là chữ Sơn – (山), vậy cách ghi nhớ trong đầu sẽ là: “Người (亻) sống trên núi (山) cao thì thành tiên (仙)”.
- Các chữ kanji ở trình độ cao từ N3, N4, N5 đều được ghép từ các bộ thủ lại.
Link tải 214 bộ thủ Kanji PDF
Dưới đây là link tải 214 bộ thủ Kanji PDF tiếng Nhật.
>>> Link download 214 bộ thủ tiếng Nhật
Trên đây là những chia sẻ của Hicado về bộ thủ Kanji tiếng Nhật. Hy vọng những chia sẻ trên của chúng tôi sẽ giúp ích trong quá trình học tiếng Nhật của bạn.