fbpx

214 bộ thủ Kanji cơ bản trong tiếng Nhật – Cách viết và phương pháp học

Bộ thủ Kanji là gì

Trong chữ Nhật có tất cả 214 bộ thủ Kanji và chiếm đến 85% trong tiếng Nhật. Chính vì vậy trong quá trình học tiếng Nhật việc học Kanji là vô cùng quan trọng. Chỉ cần nhớ được càng nhiều bộ thủ này thì việc học tiếng Nhật sẽ trở nên dễ dàng hơn ngay từ đầu. Vậy bộ thủ Kanji là gì? Cách viết và vị trí của các bộ thủ cơ bản trong tiếng Nhật như thế nào? Cùng Hicado tìm hiểu ngay trong bài viết này.

Bộ thủ kanji là gì?

Kanji hay Hán tự là chữ tượng hình được mượn từ chữ Hán của người Trung Quốc và được sử dụng song song với bảng chữ Hiragana và Katakana trong hệ thống chữ viết của Nhật Bản hiện nay.

Thuật ngữ Kanji dùng để chỉ những ký tự Trung Quốc, hay còn được hiểu là chữ Hán và nó được viết cùng ký tự với từ tiếng Trung tương ứng, tức bộ thủ Kanji cũng là 214 bộ thủ tiếng Trung. Tuy nhiên không phải chữ nào cũng được viết giống hoàn toàn mà hầu hết đã được tỉnh lược hoặc biến đổi cho người học dễ viết và dễ hiểu, tuy nhiên chúng vẫn giữ được những hình tượng và ý nghĩa của Hán tự gốc.

Bộ thủ Kanji là gì

Còn bộ thủ là một phần cơ bản của Hán tự bao gồm cả trong tiếng Trung lẫn chữ Kanji của Nhật Bản. Nó là một bộ phận cấu tạo nên các chữ Hán. Trong từ điển chữ Hán từ trước cho tới nay để sắp xếp các dạng chữ được gom thành từng nhóm theo bộ thủ và được căn theo nghĩa. Chính vì thế mà dựa vào bộ thủ, việc tra cứu các chữ Hán cũng dễ dàng hơn rất nhiều.

Bộ thủ nguyên thủy có đến 540 bộ, tuy nhiên đến nay chúng đã được sàng lọc và sắp xếp lại còn 214 bộ. Phần lớn trong số đó đều là chữ tượng hình và được dùng làm bộ phận chủ nghĩa hoặc chỉ âm của chữ Hán. Vì vậy, việc học và hiểu về các bộ thủ sẽ giúp người học hiểu rõ hơn về cấu trúc của chữ Kanji, việc nhớ cách viết và ngữ nghĩa của nó cũng trở nên dễ dàng hơn.

214 bộ thủ Kanji cơ bản trong tiếng Nhật

Dưới đây là danh sách tổng hợp các viết, cách đọc và ý nghĩa của bảng 214 bộ thủ Kanji cơ bản trong tiếng Nhật mà các bạn có thể theo dõi.

Bộ thủ 1 nét gồm 6 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

STT BỘ TÊN BỘ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
1. NHẤT yi Một, thứ nhất,khởi đầu các số đo, thuộc về dương, bao quát hết thảy.
2. CỔN gǔn Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới.
3. CHỦ zhǔ Điểm, chấm
4. 丿 PHIỆT piě Nét sổ xiên qua trái
5. ẤT Vị trí thứ 2 trong thiên can
6. QUYẾT jué Nét sổ có móc

Bộ thủ 2 nét gồm 23 bộ trong 214 bộ thủ tiếng Trung 

7. NHỊ èr Số hai, số của đất, thuộc về âm.
8. ĐẦU tóu  Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác.
9. 人( 亻) NHÂN (NHÂN ĐỨNG) rén Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng 亻
10. NHI ér Trẻ con
11. NHẬP Vào, tượng hình rễ cây đâm sâu vào đất.
12. BÁT Nguyên nghĩa là phân chia, còn có nghĩa là số tám
13. QUYNH jiǒng Vùng biên giới xa; hoang địa
14. MỊCH Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ.
15. BĂNG bīng Nước đóng băng, nước đá.
16. KỶ Cái ghế, bảo thủ không biến đổi, ích kỷ.
17. KHẢM kǎn Há miệng, vật để đựng đồ như máng chậu đấu
18. 刀(刂) ĐAO dāo Con dao, cây đao (vũ khí)
19. LỰC Sức, như hình bàn tay đánh xuống.
20. BAO  Bọc, gói, khom lưng ôm một vật.
21. CHỦY Cái thìa (cái muỗng)
22. PHƯƠNG fāng Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét ở giữa (nét ngang dưới).
23. HỆ Che đậy, giấu giếm
24. THẬP shí Số mười
25. BỐC Xem bói
26. TIẾT jié Đốt tre
27. HÁN hàn Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở.
28. KHƯ, TƯ Riêng tư
29. HỰU yòu Bói, Giống như những vết nứt trên yếm rùa để xem hung cát…

Bộ thủ 3 nét gồm 31 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

30. KHẨU kǒu Cái miệng
31. VI wéi Vây quanh
32. THỔ Đất
33. shì Kẻ sĩ, học trò, sĩ tử,những người nghiên cứu học vấn. Người có học thức thì một việc suy ra mười và mười việc vẫn có thể hợp lại thành một
34. TRĨ zhǐ Đến ở phía sau
35. TUY sūi Đi chậm
36. TỊCH Đêm tối
37. ĐẠI To lớn
38. NỮ Nữ giới, con gái, đàn bà
39. TỬ Con
40. MIÊN mián Mái nhà, mái che
41. THỐN cùn Đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42. TIỂU xiǎo Nhỏ bé
43. UÔNG yóu Yếu đuối
44. THI shī Xác chết, thây ma
45. TRIỆT chè Mầm non, cỏ non mới mọc
46. SƠN shān Núi non
47. XUYÊN chuān Sông ngòi
48. CÔNG gōng Người thợ, công việc
49. KỶ Bản thân mình
50. CÂN jīn Cái khăn
51. CAN gān Thiên can, can dự
52. YÊU yāo Nhỏ nhắn
53. 广 NGHIỄM ān Mái nhà
54. DẪN yǐn Bước dài
55. CỦNG gǒng Chắp tay
56. DẶC Bắn, chiếm lấy
57. CUNG gōng Cái cung (để bắn tên)
58. KỆ Đầu con nhím
59. SAM shān Lông,  tóc dài
60. XÍCH chì Bước chân trái

Bộ thủ 4 Nét gồm 33 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

61. 心 (忄) TÂM (TÂM ĐỨNG) xīn Quả tim, tâm trí, tấm lòng
62. QUA Cây qua(một thứ binh khí dài)
63. HỘ Cửa một cánh
64. 手 (扌) THỦ shǒu Tay
65. CHI zhī Cành nhánh
66. 攴 (攵) PHỘC Đánh khẽ
67. VĂN wén Văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68. ĐẨU dōu Cái đấu để đong
69. CẨN jīn Cái búa, rìu
70. PHƯƠNG fāng Vuông, phương (trong địa phương)
71. Không
72. NHẬT Ngày, mặt trời
73. VIẾT yuē Nói rằng
74. NGUYỆT yuè Tháng, mặt trăng
75. MỘC Gỗ, cây cối
76. KHIẾM qiàn Khiếm khuyết, thiếu vắng
77. CHỈ zhǐ Dừng lại
78. ĐÃI dǎi Xấu xa, tệ hại
79. THÙ shū Binh khí dài, cái gậy
80. Chớ, đừng, hình chữ gồm có chữ nữ chỉ người con gái, nét phẩy ở trong chỉ lòng gian tà. Người như vậy bị cấm chỉ. Cách viết khác: 毌,無,旡.
81. TỶ So sánh
82. MAO máo Lông
83. THỊ shì Họ
84. KHÍ Hơi nước
85. 水 (氵) THỦY shǔi Nước
86. 火(灬) HỎA huǒ Lửa
87. TRẢO zhǎo móng vuốt cầm thú
88. PHỤ Cha
89. HÀO yáo Hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90. 爿 (丬) TƯỜNG qiáng Mảnh gỗ, cái giường
91. PHIẾN piàn Mảnh, tấm, miếng
92. NHA Răng
93. 牛( 牜) NGƯU níu Trâu
94. 犬 (犭) KHUYỂN quǎn Con chó

Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

95. HUYỀN xuán  Đen huyền, huyền bí
96. NGỌC Đá quý, ngọc
97. QUA guā Quả dưa
98. NGÕA Ngói
99. CAM gān Ngọt
100. SINH shēng Sinh đẻ, sinh sống
101. DỤNG yòng Dùng
102. ĐIỀN tián Ruộng
103. 疋(匹) THẤT Đơn vị đo chiều dài, tấm
104. NẠCH Bệnh tật
105. BÁT Gạt ngược lại, trở lại
106. BẠCH bái Màu trắng
107. Da
108. MÃNH mǐn Bát dĩa
109. MỤC Mắt
110. MÂU máo Cây giáo để đâm, cái mâu là một thứ binh khí ngày xưa dùng để chiến đầu với kẻ thù
111. THỈ shǐ Cây tên, mũi tên, mũi nhọn có ngạnh đuôi có lông định hướng bay
112. THẠCH shí Đá
113. 示 (礻) THỊ (KỲ) shì chỉ thị; thần đất
114. NHỰU róu Vết chân, lốt chân
115. HÒA Lúa
116. HUYỆT xué Hang lỗ
117. LẬP Đứng, thành lập

Bộ thủ 6 nét gồm 29 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

118. TRÚC zhú Tre trúc
119. MỄ Gạo
120. 糸 (糹-纟) MỊCH Sợi tơ nhỏ
121. PHẪU fǒu Đồ sành
122. 网 (罒- 罓) VÕNG wǎng Cái lưới
123. DƯƠNG yáng Con dê
124. 羽 (羽) lông vũ
125. LÃO lǎo Già
126. NHI ér Mà, và
127. LỖI lěi Cái cày
128. NHĨ ěr Tai (lỗ tai)
129. DUẬT Cây bút
130. NHỤC ròu Thịt
131. THẦN chén Bầy tôi
132. TỰ Tự bản thân, kể từ
133. CHÍ zhì Đến
134. CỬU jiù Cái cối giã gạo
135. THIỆT shé Cái lưỡi
136. SUYỄN chuǎn Sai suyễn, sai lầm
137. CHU zhōu Cái thuyền
138. CẤN gèn Dừng, bền cứng, không nghe theo, chưa nhất trí, ngăn trở. Quẻ Cấn trong bát quái
139. SẮC Màu, dáng vẻ, nữ sắc
140. 艸 (艹) THẢO cǎo Cỏ
141. HỔ Vằn vện của con hổ
142. TRÙNG chóng Sâu bọ
143. HUYẾT xuè Máu
144. HÀNH xíng Đi, thi hành, làm đc
145. 衣 (衤) Y Áo
146. Á Che đậy, úp lên

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách viết tiếng Trung đẹp cho người mới bắt đầu

Bộ thủ 7 nét gồm 20 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

147. 見( 见) KIẾN jiàn Trông thấy
148. GIÁC jué Góc, sừng thú
149. 言 (讠) NGÔN yán Nói
150. CỐC Khe nước chảy giữa hai núi
151. ĐẬU dòu Hạt đậu, cây đậu
152. THỈ shǐ Con heo, con lợn
153. TRÃI zhì Loài sâu không chân
154. 貝 (贝) BỐI bèi Vật báu
155. XÍCH chì Màu đỏ
156. TẨU zǒu Đi, chạy
157. TÚC Chân, đầy đủ, cầu, bóng
158. THÂN shēn Thân thể, thân mình
159. 車 (车) XA chē Chiếc xe
160. TÂN xīn Cay, vất vả
161. THẦN chén Nhật, nguyệt, thìn (12 chi), thì giờ, sấm sét, chuyển giao mùa từ xuân sang hạ
162. 辵(辶 ) QUAI XƯỚC chuò Chợt bước đi
163. 邑 (阝) ẤP Vùng đất cho quan
164. DẬU yǒu Một trong 12 địa chi
165. BIỆN biàn Phân biệt
166. Dặm; làng xóm

Bộ thủ 8 nét gồm 9 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

167 KIM jīn Kim loại; vàng
168. 長 (镸- 长) TRƯỜNG cháng Dài; lớn (trưởng)
169. 門 (门) MÔN mén Cửa hai cánh
170. 阜 (阝) PHỤ Đống đất, gò đất
171. ĐÃI dài Kịp, kịp đến
172. TRUY, CHUY zhuī Chim đuôi ngắn
173. Mưa
174. 青 (靑) THANH qīng Màu xanh
175. PHI fēi Không, không phải, trái, trái ngược

Bộ thủ 9 nét gồm 11 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

176. 面( 靣) DIỆN miàn Mặt, bề mặt
177. CÁCH Da thú; thay đổi
178. 韋 (韦) VI wéi Da đã thuộc rồi
179. PHỈ, CỬU jiǔ Rau phỉ (hẹ)
180. ÂM yīn Tiếng, âm thanh phát ra tai nghe được
181. 頁 (页) HIỆT Đầu; trang giấy
182. 風 (凬-风) PHONG fēng Gió
183. 飛 (飞) PHI fēi Bay
184. 食( 飠-饣) THỰC shí Ăn
185. THỦ shǒu Đầu
186. HƯƠNG xiāng Mùi hương thơm

Về tác dụng giúp đoán nghĩa chữ Hán của bộ thủ, khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó. Ví dụ như thấy bộ “thủy” 水,氵là sẽ đoán chữ đó có liên quan đến sông nước, ao hồ. Còn bộ mộc 木 sẽ liên quan đến cây cối,…

Mỗi bộ thủy sẽ có một ý nghĩa riêng của nó. Tuy nhiên hiện tại chúng ta đang học là tiếng Trung giản thể, các bộ thủ trong tiếng Trung giản thể đã bị giản lược đi nhiều nét. Vì thế mà ý nghĩa của những từ này không còn nguyên vẹn nữa, nếu bạn nào học phồn thể thì các bộ thủ trong tiếng Trung phồn thể sẽ được nhận thấy rõ nhất. Tuy nhiên bằng trí tưởng tượng phong phú của người học, bạn vẫn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung thành các từ tiếng Trung có nghĩa.

Bộ thủ 10 nét gồm 8 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

187. 馬( 马) Con ngựa
188. CỐT Xương
189. CAO gāo Cao
190. BƯU, TIÊU biāo Tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà
191. ĐẤU dòu Chống nhau, chiến đấu
192. SƯỞNG chàng Rượu nếp; bao đựng  cung
193. CÁCH gé lì Tên 1 con sông xưa, cái đỉnh ngăn cách âm dươn
194. QUỶ gǔi Con quỷ

Bộ thủ 11 nét gồm 6 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

195. 魚( 鱼) NGƯ Con cá
196. 鳥 (鸟) ĐIỂU niǎo Con chim
197. LỖ Đất mặn
198. 鹿 LỘC Con hươu
199. 麥 (麦) MẠCH Lúa mạch
200. MA Cây gai

Bộ 12 nét gồm 4 bộ trong 214 bộ thủ tiếng Trung 

201. HOÀNG huáng Màu vàng
202. THỬ shǔ Lúa nếp
203. HẮC hēi Màu đen
204. CHỈ zhǐ May áo, khâu vá

Bộ 13 nét gồm 4 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

205. MÃNH mǐn Con ếch; cố gắng
206. ĐỈNH dǐng Cái đỉnh
207. CỔ Cái trống
208. THỬ shǔ Con chuột

Bộ 14 nét gồm 2 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

209. TỴ Cái mũi
210. 齊 (斉-齐) TỀ ngang bằng

Bộ thủ 15 nét gồm 1 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

211. 齒 (歯 -齿) XỈ chǐ Răng

Bộ 16 nét gồm 2 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

 

212. 龍 (龙) LONG lóng Con rồng
213. 龜 (亀-龟) QUY guī Con rùa

Bộ 17 nét gồm 1 bộ trong 214 bộ thủ Kanji

214. DƯỢC yuè Sáo 3 lỗ

Cách viết 214 bộ thủ Kanji trong tiếng Nhật

Cách viết 214 bộ thủ Kanji cũng có cách viết gần giống với cách viết chữ Hán trong tiếng Trung. Dưới đây là các nguyên tắc viết mà bạn cần nhớ:

– 8 nét viết cơ bản trong Hán tự

  • Nét chấm(丶): Một dấu chấm viết từ trên xuống.
  • Nét ngang(一): Nét thẳng ngang, kéo dài từ trái sang phải.
  • Nét sổ thẳng(丨): Nét thẳng đứng, kéo dài từ trên xuống dưới.
  • Nét hất: Nét cong đi lên viết từ trái sang phải.
  • Nét phẩy (丿): Nét cong viết kéo xuống từ phải qua trái.
  • Nét mác (乀): Nét hất lên sau đó kéo xuống từ trái qua phải.
  • Nét gập: Có một nét gập ở giữa nét.
  • Nét móc(亅): Nét móc lên ở cuối, kéo thẳng từ trên xuống sau đó hất bút sang trái.

– Quy tắc viết

  • Ngang trước, sổ sau: 十 → 一 十
  • Phẩy trước, mác sau: 八 → 丿 八
  • Trên trước, dưới sau: 二 → 一 二
  • Trái trước rồi phải sau: 你 → 亻 尔
  • Từ ngoài vào trong: 月 → 丿 月
  • Vào trước, đóng sau: 国 → 丨 冂 国
  • Giữa trước, trái rồi phải: 小 → 小

Vị trí của các bộ thủ kanji

Trong Kanji hay hán tự, bộ thủ có thể nằm ở nhiều vị trí tùy vào chữ khác nhau và sự sắp xếp bộ thủ đó cho phù hợp về ngữ nghĩa. Cụ, thể các bộ thủ có thẻ được sắp xếp trong chữ như sau:

  • Bên trái ( 「偏」へん): 略 gồm có bộ thủ 田 (điền) và 各 (các).
  • Bên phải (「旁」つくり): 期 gồm có bộ thủ 月 (nguyệt) và 其 (kỳ).
  • Trên (「冠」かんむり): 苑 gồm có bộ thủ 艸 (thảo) và 夗 (uyển). 男 âm Hán Việt là nam gồm có bộ thủ 田 (điền) và 力 (lực).
  • Dưới (「脚」あし): 志 gồm có bộ thủ 心 (tâm) và 士 (sĩ).
  • Trên và dưới: 亘 gồm có bộ thủ 二 (nhị) và 日 (nhật).
  • Giữa: 昼 gồm có bộ thủ 日 (nhật) cùng 尺 (xích) ở trên và 一 (nhất) ở dưới.
  • Góc trên bên trái (「垂」たれ): 房 gồm có bộ thủ 戸 (hộ) và 方(phương).
  • Góc trên bên phải (「繞」にょう): 式 gồm có bộ thủ 弋 (dặc) và 工 (công).
  • Góc dưới bên trái: 起 gồm có bộ thủ 走 (tẩu) và 己 (kỷ).
  • Đóng khung (「構」かまえ): 国 gồm có bộ thủ 囗 (vi) và 玉 (ngọc).
  • Khung mở bên dưới: 間 gồm có bộ thủ 門 (môn) và 日 (nhật).
  • Khung mở bên trên: 凷 gồm có bộ thủ 凵 (khảm) và 土 (thổ).
  • Khung mở bên phải: 医 gồm có bộ thủ 匚 (phương) và 矢 (thỉ).
  • Trái và phải: 街 gồm có bộ thủ 行 (hành) và 圭 (khuê).

Phương pháp học bộ thủ Kanji tiếng Nhật

1. Học 214 bộ thủ tiếng Nhật bằng phương pháp MNEMONICS

Phương pháp Mnemonics là phương pháp học tiếng Nhật tốt nhất giúp tăng hiệu quả ghi nhớ gấp 3-5 lần so với các phương pháp học truyền thống. Đây là loại kỹ thuật hoặc có thể là học mẹo giúp bạn học và nhớ được một cách dễ dàng từ vựng.

Cụ thể, Mnemonics là từ, ký ức, một câu chuyện, bức tranh, từ viết tắt, bài hát, điệu nhảy, câu chuyện hài,… hoặc bất kỳ điều gì mà bạn có thể tưởng tượng ra để áp vào từ mới đó.
Một số 1 ví dụ học qua phương pháp học Mnemonics mà bạn có thể tham khảo:

Học bộ thủ Kanji bằng Mnemonics 2 Min Học bộ thủ Kanji bằng Mnemonics 2 Min

b. Học 214 bộ thủ Kanji bằng hình ảnh

Việc học bộ thủ Kanji bằng hình ảnh không chỉ giúp bạn không bị nhàm chán, mà còn tăng khả năng nhớ của trí óc được lâu hơn. Bởi khối óc của chúng ta luôn ghi nhớ nhanh và lâu hơn với các hình ảnh, hiện vật. Nếu so với học từ vựng bằng sách vở truyền thống thì việc học Kanji bằng hình ảnh sẽ giúp bạn học nhanh hơn gấp từ 2-3 lần.

Bộ thủ

c. Học 214 bộ thủ Kanji qua flashcard

Phương pháp học Kanji qua thẻ ghi nhớ flashcard cũng được người học đánh giá cao về hiệu quả ôn tập. So với việc dùng giấy bút để học một cách nhàm chán và thiếu hiệu quả, Thì tại sao bạn không sử dụng các tấm flashcard để học từ vựng? Việc tích hợp cả âm thanh và hình ảnh minh họa sẽ giúp chất lượng học tập của bạn trở nên tốt hơn đó.

d. Học 214 bộ thủ tiếng Nhật qua thơ

Một cách để bạn ghi nhớ từ vựng nhanh chóng đó là học bộ thủ Kanji qua thơ. Một số bài thơ liên kết tên và nghĩa của các bộ thủ mà bạn có thể tham khảo như sau:

1. KHẨU (口) LÀ MIỆNG, XỈ (齒) LÀ RĂNG
2. NGỌT CAM (甘), MẶN LỖ (鹵), DÀI TRƯỜNG (長), KIÊU CAO (高)
3. CHÍ (至) LÀ ĐẾN, NHẬP (入) LÀ VÀO
4. BỈ (匕) MÔI, CỮU (臼) CỐI, ĐAO (刀) DAO, MÃNH (皿) BỒN
5. VIẾT (曰) RẰNG, LẬP (立) ĐỨNG, LỜI NGÔN (言)
6. LONG (龍) RỒNG, NGƯ (魚) CÁ, QUY (龜) CON RÙA
7. LỖI (耒) CÀY RUỘNG, TRỈ (黹) THÊU THÙA
8. HUYỀN (玄) ĐEN, YÊU (幺) NHỎ, MỊCH (糸) TƠ, HOÀNG (黃) VÀNG
9. C N (斤) RÌU, THẠCH (石) ĐÁ, THỐN (寸) GANG
10. NHỊ (二) HAI, BÁT (八) TÁM, PHƯƠNG (方) VUÔNG, THẬP (十) MƯỜI

Lợi ích của việc học tiếng Nhật qua Kanji

  • Bản chất của Kanji là được cấu thành từ các bộ thủ với ý nghĩa riêng. Nên việc học các bộ thủ sẽ giúp việc học tiếng Nhật của bạn trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
  • Đoán được nghĩa của chữ: Mặc dù không đúng hết trong các trường hợp nhưng bạn cũng có thể dựa vào bộ thủ để đoán nghĩa hoặc đoán xem từ đó liên quan đến điều gì, nhóm nào. Ví dụ: Các từ Kanji có kèm bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa của nó sẽ liên quan đến sông nước.
  • Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa riêng của nó, vì thế bằng cách nhớ nghĩa của từng bộ ta sẽ có thể tự nghĩ ra những mẹo ghi nhớ bằng trí tưởng tượng của mình, việc học chữ Hán Kanji cũng trở nên dễ dàng hơn nhiều. Ví dụ bạn đang muốn ghi nhớ chữ TIÊN – 仙, bộ thủ bên phải nó là chữ Nhân (亻), bên trái là chữ Sơn – (山), vậy cách ghi nhớ trong đầu sẽ là: “Người (亻) sống trên núi (山) cao thì thành tiên (仙)”.
  • Các chữ kanji ở trình độ cao từ N3, N4, N5 đều được ghép từ các bộ thủ lại.

Link tải 214 bộ thủ Kanji PDF

Dưới đây là link tải 214 bộ thủ Kanji PDF tiếng Nhật.

>>> Link download 214 bộ thủ tiếng Nhật

Trên đây là những chia sẻ của Hicado về bộ thủ Kanji tiếng Nhật. Hy vọng những chia sẻ trên của chúng tôi sẽ giúp ích trong quá trình học tiếng Nhật của bạn.

Tặng Khóa học "21 Ngày Xóa Mù Tiếng Trung" miễn phí 100%

Dành cho 20 người đăng ký đầu tiên trong tuần này

Bấm vào đây để nhận khóa học miễn phí

Đăng ký ngay