Trong thời buổi kinh tế mở cửa, tiền tệ được xem là vật trung gian trao đổi hàng hóa giữa các nước. Việc nắm vững những từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ là rất quan trọng. Bởi vì, việc người học nắm vững những từ vựng này không chỉ giúp nâng cao kiến thức về tiếng Trung mà còn phục vụ ngay cho việc giao tiếp tiếng Trung hằng ngày. Để việc học tiếng Trung hiệu quả nhất, bạn cần biết cách lựa chọn những từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ. Đây cũng là điều khó khăn mà nhiều người học gặp phải. Thấu hiểu được khó khăn đó, Hicado đã đem đến cho người học những từ vựng và câu nói về chủ đề tiền tệ. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tích lũy cho bản thân những từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ nhé!
Từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ
Để được học tập và làm việc tại những môi trường chất lượng cao thì việc học tiếng Trung là rất cần thiết. Phương pháp học hiệu quả này được rất nhiều người áp dụng trong quá trình học tiếng Trung. Cùng với sự phát triển của kinh tế, việc giao thương buôn bán giữa các nước cũng phát triển mạnh mẽ. Vì vậy, từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ cũng được rất nhiều người lựa chọn để nâng cao kiến thức tiếng Trung cho bản thân.
>> Danh sách 25 trung tâm tiếng Trung uy tín tại Việt Nam
Từ vựng tiếng Trung về các loại tiền trên thế giới
Phần lớn, mỗi đất nước lại sử dụng một loại tiền tệ khác nhau trong buôn bán và giao thương. Khi bạn muốn đi du lịch hay mua bán các sản phẩm tại nước ngoài thì bạn cần đổi sang loại tiền của đất nước này. Vậy bạn đã nắm được những từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ chưa? Bạn biết tên gọi tiếng Trung của những loại tiền này như thế nào chưa? Hãy tham khảo những từ vựng tiếng Trung về các loại tiền trên thế giới dưới đây để làm đầy vốn từ vựng của bạn thân nhé. Việc học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề không chỉ giúp bạn trong việc nâng cao kiến thức tiếng Trung mà còn giúp bạn thuận tiện khi đi đến các nước trên thế giới.
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt | |
1 | CZK | 捷克克朗 | jiékè kèlǎng | Czech Koruna |
2 | DKK | 丹麦克朗 | dānmài kèlǎng | Đan Mạch Krone |
3 | CAD | 加拿大元 | jiānádà yuán | Đô la Canada |
4 | TWD | 台湾元 | táiwān yuán | Đô la Đài Loan |
5 | HKD | 港元 | gǎngyuán | Đô la Hongkong |
6 | NZD | 新西兰元 | xīnxīlán yuán | Đô la New Zealand |
7 | SGD | 新加坡元 | xīnjiāpō yuán | Đô la Singapore |
8 | AUD | 澳大利亚元 | àodàlìyǎ yuán | Đô la Úc |
9 | GBP | 英镑 | yīngbàng | Đồng bảng Anh |
10 | KWD | 科威特第纳尔 | kēwēitè dì nà ěr | Đồng Dinar của Kuwait |
11 | CHF | 瑞士法郎 | ruìshì fàláng | Đồng Frank Thụy Sĩ |
12 | EUR | 欧元 | ōuyuán | Đồng tiền chung châu Âu |
13 | ASF | 记帐瑞士法郎 | jì zhàng ruìshì | fàláng |
14 | IRR | 伊朗里亚尔 | yīlǎng lǐ yǎ ěr | Iran Rial |
15 | JOD | 约旦第纳尔 | yuēdàn dì nà ěr | Jordan Dinar |
16 | SEK | 瑞典克朗 | ruìdiǎn kèlǎng | Krona Thụy Điển |
17 | NOK | 挪威克朗 | nuówēi kèlǎng | Krone Na Uy |
18 | MXN | 墨西哥比索 | mòxīgē bǐsuǒ | Mexico Peso |
19 | NPR | 尼泊尔卢比 | níbó’ěr lúbǐ | Nepal Rupee |
20 | CNY | 人民币元 | rénmínbì yuán | Nhân Dân Tệ |
21 | PHP | 菲律宾比索 | fēilǜbīn bǐsuǒ | Peso Philippine |
22 | SDR | 特别提款权 | tèbié tí kuǎn quán | Quyền rút đặc biệt |
23 | ZAR | 南非兰特 | nánfēi lán tè | Rand Nam Phi |
24 | BRL | 巴西雷亚尔 | bāxī léi yà ěr | Real của Brazil |
25 | MYR | 马来西亚林吉特 | mǎláixīyà lín jí tè | Ringgit Malaysia |
26 | RUB | 俄罗斯卢布 | èluósī lúbù | Rúp Nga |
27 | INR | 印度卢比 | yìndù lúbǐ | Rupi Ấn Độ |
28 | PKR | 巴基斯坦卢比 | bājīsītǎn lúbǐ | Rupi Pakistan |
29 | IDR | 印度尼西亚卢比 | yìndùníxīyà lúbǐ | Rupiah Indonesia |
30 | TZS | 坦桑尼亚先令 | tǎnsāngníyǎ xiān lìng | Tanzania Shilling |
31 | THB | 泰国铢 | tàiguó zhū Bạt | Thái Lan |
32 | TRY | 土耳其里拉 | tǔ’ěrqí lǐlā Lira | Thổ Nhĩ Kỳ |
33 | KRW | 韩元 | hányuán | Tiền Hàn quốc |
34 | MOP | 澳门元 | àomén yuán Pataca | tiền tệ chính thức của Macau |
35 | JPY | 日本元 | rìběn yuán | Yên Nhật |
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
Từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ
STT | Tiếng Việt | Phiên âm | Tiếng Trung |
1 | Ai Cập | āi jí bàng | 埃及镑 |
2 | Ấn Độ | dùn | 盾 |
3 | ATM | zìdòng qǔkuǎnjī | 自动取款机 |
4 | bảng Anh | yīngbàng | 英镑 |
5 | Bạt Thái Lan | tàiguózhū | 泰国铢 |
6 | Bồ Đào Nha | āi sì kù duō | 埃斯库多 |
7 | Campuchia | ruì ěr | 瑞尔 |
8 | cặp tỷ giá | Duìhuòbì | 对货币 |
9 | chi phiếu | Zhīpiào | 支票 |
10 | chuyển khoản | zhuǎnzhàng | 转账 |
11 | Đài Loan | tái bì | 台币 |
12 | đổi tiền | huànqián | 换钱 |
13 | Đồng (tệ) | yuán | 元 |
14 | Đồng (tệ) (thường dùng trong khẩu ngữ) | kuài | 块 |
15 | Đức | mǎ kè | 马克 |
16 | Franc Thụy Sĩ | ruìshìfàláng | 瑞士法郎 |
17 | Hà Lan | hé lán dùn | 荷兰盾 |
18 | Hàn Quốc | hán guó yuán | 韩国圆 |
19 | hào | jiǎo | 角 |
20 | hào (thường dùng trong khẩu ngữ) | máo | 毛 |
21 | Hoa Kỳ | měi yuán | 美元 |
22 | Indonesia | lú bǐ | 卢比 |
23 | Italy | lǐ lā | 里拉 |
24 | Japan | rì yuán | 日圆 |
25 | lãi suất | lìxí | 利息 |
26 | Lào | jī pǔ | 基普 |
27 | Malaysia | mǎ yuán | 马元 |
28 | mệnh giá | miàn’é | 面额 |
29 | Nga | lú bù | 卢布 |
30 | ngân hàng | yínháng | 银行 |
31 | nghìn | qiān | 千 |
32 | ngoại tệ | wàibì | 外币 |
33 | Phần Lan | fēn lán mǎ kè | 芬兰马克 |
34 | Pháp | fǎ láng | 法郎 |
35 | rút tiền | qǔkuǎn | 取款 |
36 | số tiền | jīné | 金额 |
37 | sổ tiết kiệm | cúnzhé | 存折 |
38 | Tây Ban Nha | bǐ sài tǎ | 比塞塔 |
39 | Thái Lan | tài zhū | 泰铢 |
40 | thẻ tín dụng | xìnyòngkǎ | 信用卡 |
41 | tiền giả | jiǎchāo | 假钞 |
42 | tiền giấy | zhǐbì | 纸币 |
43 | tiền mặt | xiànjīn: | 现金 |
44 | tiền tệ | huòbì | 货币 |
45 | tiền thật | zhēnchāo | 真钞 |
46 | tiền Việt | yuènánqián | 越南钱 |
47 | tiền xu | yìngbì | 硬币 |
48 | trăm | bǎi | 百 |
49 | Triều Tiên | cháo xiǎn yuán | 朝鲜圆 |
50 | Trung Quốc | rén mín bì | 人民币 |
51 | tỷ giá | huìlǜ | 汇率 |
52 | USD | měiyuán | 美元 |
53 | vạn = 10.000 | wàn | 万 |
54 | Việt Nam Đồng | yuè nán dùn | 越南盾 |
55 | xu | fēn | 分 |
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Cách sử dụng các đơn vị tiền tệ của Trung Quốc
Nhắc đến tiền của đất nước Trung Quốc, mọi người sẽ nghĩ ngay đến Nhân dân tệ. Tuy nhiên trong giao tiếp hằng ngày, người Trung Quốc không chỉ sử dụng cách gọi nhân dân tệ mà còn nhiều các gọi khác. Để bạn không bỡ ngỡ khi người bản xứ nhắc đến các đơn vị tiền tệ, Hicado đã đưa ra cách sử dụng đơn vị tiền tệ của người Trung Quốc ở dưới đây.
Tiền Trung Quốc (rénmínbì 人 民 币 Nhân Dân tệ) chính thức dùng yuán ( 元 ), jiǎo (角) , fēn (分 ); nhưng trong khẩu ngữ hằng ngày người Trung Quốc thường dùng kuài (块), máo (毛) , fēn (分) .
– yuán 元 = kuài 块 = đồng.
– jiǎo 角 = máo 毛 = hào.
– fēn 分 = xu.
Ví dụ:
qī kuài liù máo wǔ
七 块 六 毛 五
7 đồng 6 hào rưỡi.
liǎng kuài jiǔ máo
两块 九 毛 一
2 đồng 9 hào mốt.
– líng qián 零 钱 = tiền lẻ.
nǐ yǒu líng qián ma?
你 有 零 钱 吗?
Bạn có tiền lẻ không thế?
Chú ý:
a. Nếu chỉ có một đơn vị, người Trung Quốc thường sử dụng thêm chữ qián (钱):
– Trên bao bì sản phẩm viết là 25.00 元, thực tế thể hiện là: 25 kuài 块 = 25 kuài qián 25 块 钱 = 25 đồng.
– Viết là 0.70 元 những thực tế là: 7 máo 7 毛 = 7 máo qián 7 毛 錢 = 7 hào.
– Viết là 0.02 元, thực tế là: 2 fēn 2 分 = 2 fēn qián 2分 錢 = 2 xu.
b. 2 毛 được nói là èr máo 二 毛 khi đứng ở vị trí giữa; và nói liǎng máo 兩 毛 khi đứng ở đầu.
– Trên các bao bì sản phẩm ghi 2.25 元, thực tế thể hiện là: liǎng kuài èr máo wǔ 两 块 二 毛 五 = 2 đồng 2 hào rưỡi.
– Viết là 0.25 元, thực tế thể hiện là: liǎng máo wǔ 兩 毛 五 = 2 hào rưỡi.
Bên cạnh cách viết trên, một số người Trung Quốc lại sử dụng cách viết như dưới đây các bạn nên tham khảo để tránh trường hợp khi gặp cách viết này lại bỡ ngỡ:
1= 壹; 2= 贰; 3=叁; 4= 肆; 5=伍; 6=陆, 7=柒; 8= 捌; 9=玖; 10=拾。
1= Yī; 2= èr; 3=sān; 4= sì; 5=wǔ; 6=lù, 7=qī; 8= bā; 9=jiǔ; 10=shí.
Mẫu câu trong tiếng trung về chủ đề tiền tệ
Để học tiếng Trung tốt, ngoài việc tích lũy các từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ thì việc học các mẫu câu tiếng Trung về chủ đề này cũng rất quan trọng. Bởi vì qua những mẫu câu này, bạn không chỉ được áp những từ vựng tiếng Trung đã học mà còn rèn luyện được ngữ pháp tiếng Trung. Để người học được tiếp cận và nâng cao hiệu quả học tiếng Trung, Hicado đã tổng hợp và cung cấp những mẫu câu trong tiếng Trung về chủ đề tiền tệ dưới đây. Các bạn hãy tham khảo và lưu lại ngay nhé!
我想换美元。 | Wǒ xiǎng huàn Měiyuán | Tôi muốn đổi ra tiền đô la Mỹ |
台币换越盾是多少? | Táibì huàn Yuè dùn shì duōshǎo? | Tiền đài tệ đổi sang tiền Việt là bao nhiêu thế? |
人民币换越盾是多少? | Rénmínbì huàn Yuè dùn shì duōshǎo? | Tiền nhân dân tệ đổi sang tiền Việt là bao nhiêu vậy? |
泰铢今天怎么样,我想换来交易。 | Tàizhū jīntiān zěnme yàng, wǒ xiǎng huàn lái jiāoyì
|
Tiền bạt hôm nay như thế nào, tôi muốn đổi để giao dịch.
|
日元今天价格如何,我想换来旅游。
|
Rì yuán jīntiān jiàgé rúhé, wǒ xiǎng huàn lái lǚyóu
|
Yên Nhật hôm nay giá cao không vậy, tôi muốn đổi để đi du lịch.
|
Hội thoại giao tiếp tiếng Trung chủ đề tiền tệ
Học từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ qua những đoạn hội thoại giao tiếp sẽ giúp cho bạn nhanh chóng thành thạo tiếng Trung. Điều này sẽ giúp cho bạn tự tin giao tiếp với cả người bản xứ và thuận tiện trong học tập và làm việc. Nhằm giúp người học có những đoạn hội để rèn luyện các kỹ năng tiếng Trung, sau đây Hicado đã cung cấp những đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung chủ đề tiền tệ. Bạn hãy tìm hiểu và tham khảo những đoạn hội thoại tiếng Trung chủ đề tiền tệ dưới đây nhé!
1. 在哪里可以兑换钱?
Zài nǎlǐ kěyǐ duìhuàn qián?
Có thể đổi tiền ở đâu thế?
2. 我想去银行转账和取钱。
Wǒ xiǎng qù yínháng zhuǎnzhàng hé qǔ qián.
Tôi muốn đi ngân hàng chuyển khoản và rút tiền.
3. 银行现在开门吗? Yínháng xiànzài kāimén ma?
Bây giờ ngân hàng có mở cửa không vậy?
4. 今天人们币和越盾的汇率是多少?
Jīntiān rénmen bì hé yuè dùn de huìlǜ shì duōshǎo?
Hôm nay tỷ giá giữa Nhân dân tệ và USD là bao nhiêu thế?
5. 我想换美元
Wǒ xiǎng huàn měiyuán
Tôi muốn đổi USD
6. 美元可以换多少越盾?
Měiyuán kěyǐ huàn duōshǎo yuè dùn?
1 USD có thể đổi bao nhiêu VNĐ vậy?
7. 1人民币兑3394越盾。
Rénmínbì duì 3394 yuè dùn.
1 Nhân dân tệ đổi lấy 3394 VNĐ
8. 您有面额要求吗?
Nín yǒu miàn’é yāoqiú ma?
Bạn có muốn mệnh giá nào không thế?
9. 请签名
Qǐng qiānmíng
làm ơn ký tên ạ
10. 我在哪里签字?
Wǒ zài nǎlǐ qiānzì?
Tôi ký ở chỗ nào vậy?
11. 我可以要一张回单吗?
Wǒ kěyǐ yào yī zhāng huí dān ma?
Có thể cho tôi hóa đơn được không thế?
Tại ngân hàng
A:你好,欢迎您来,请坐!
Nǐ hǎo, huānyíng nǐ lái, qǐng zuò!
Xin chào, hoan nghênh quý khách, mời ngồi ạ!
B:打扰了,我想换些外币。
Dǎrǎole, wǒ xiǎng huàn xiē wàibì.
Làm phiền rồi, tôi muốn đổi một ít ngoại tệ.
B:好的。你想兑换什么货币呢?
Hǎo de. Nǐ xiǎng duìhuàn shénme huòbì ne?
Được thôi. Bạn muốn đổi ngoại tệ nào thế?
A: 我换美元。
Wǒ huàn měi yuán.
Tôi đổi đô la Mỹ ạ.
今天美元兑换人民币的汇率是多少?
Jīntiān měiyuán duìhuàn rénmínbì de huìlǜ shì duōshǎo?
Hôm nay tỷ giá giữa USD và Nhân dân tệ là bao nhiêu vậy?
B:美元兑人民币的汇率是1比6.60
Měiyuán duì rénmínbì de huìlǜ shì 1 bǐ 6.60
Tỷ giá giữa USD và nhân dân tệ là 1:6.60
A:您想要兑换多少钱呢?
Nín xiǎng yào duìhuàn duōshǎo qián ne?
Ngài muốn đổi bao nhiêu tiền ạ?
B:我想兑2000 美元。
Wǒ xiǎng duì 2000 měiyuán.
Tôi muốn đổi 2000 USD
A:请出示下护照,并填写这份单子。
Qǐng chūshì xià hùzhào, bìng tiánxiě zhè fèn dānzi.
Mời ngài xuất trình hộ chiếu và điền vào danh sách này ạ.
B:好了,这是我的护照。
Hǎole, zhè shì wǒ de hùzhào.
Được, đây là hộ chiếu của tôi
A:好的,您有面额要求吗?
Hǎo de, nín yǒu miàn’é yāoqiú ma?
Được rồi, ngài muốn tiền mệnh giá nào vậy?
B:最好是面值一百的。
Zuì hǎo shì miànzhí yībǎi de.
Tốt nhất là mệnh giá 100.
A:请等一会儿。先生,给你钱。 请数数。
Qǐng děng yī huìr. . Xiān shēng, gěi nǐ qián. Qǐng shǔ shù.
Xin đợi một chút… Tiên sinh, gửi tiền ngài ạ. Ngài đếm đi
A: 对了,谢谢。
Duì le, xiè xiè.
Đủ rồi, cảm ơn
B: 不客气, 慢走!
Bù kè qì, màn zǒu!
Không có gì, ngài đi cẩn thận ạ.
Trên đây là những từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ và những mẫu câu liên quan đến chủ đề này. Hicado hy vọng đem đến cho bạn những từ vựng tiếng Trung hữu ích nhất. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung.
Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề:
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành giày da
Tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu
Từ vựng tiếng Trung rau củ quả
Từ vựng tiếng Trung thương mại
Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!
Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2
Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,…
Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau:
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2
Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2.
Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200 – 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5
Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc.
Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến.
Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau:
+ Luyện tập liên tục: Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống
+ Tăng sự tập trung: Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung
+ Tiết kiệm thời gian: Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài
+ Mở rộng mối quan hệ: Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore…
+ Phòng học thoải mái: Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do
+ Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học
+ Kết quả vượt trội: Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ.
>> Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất
Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề.
>> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu
Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado
Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado
*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:
Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học.
Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.
Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.
*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này
Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:
Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado
Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.
Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado
Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online miễn phí của Hicado
Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.
Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO
Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội
Trụ sở
Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0912 444 686 – Email: hicado.vn@gmail.com
Wechat: hicado
Văn phòng đại diện
VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương
VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai