Chủ đề thời tiết là chủ không còn xa lạ với những người học tiếng Trung. Bởi vì đây là chủ đề được nhiều người học tiếng Trung lựa chọn để tích lũy từ vựng? Vậy từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết có những từ phổ biến nào? Mẫu câu hội thoại tiếng Trung thông dụng nhất trong chủ đề này là gì? Hãy cùng Hicado tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé. Bạn hãy bỏ túi ngay những từ vựng, câu nói về chủ đề này để nâng cao kiến thức và kỹ năng giao tiếp tiếng Trung cho bản thân nhé!
>> Danh sách 25 trung tâm tiếng Trung uy tín tại Việt Nam
Table of Contents
Từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết
>> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ – Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ vựng
Học từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết giúp người học tích lũy được nhiều từ vựng để nâng cao kiến thức trong quá trình chinh phục tiếng Trung. Không chỉ vậy, việc học tiếng Trung chủ đề thời tiết còn giúp bạn có theo dõi được các bản tin thời tiết tại Trung Quốc, từ đó bạn có thể nắm được thời tiết khí hậu mỗi ngày. Hãy tham khảo và lưu lại những từ vựng tiếng Trung dưới đây nhé!
STT | Tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
1 | Ấm áp | 暖和 | nuǎnhuo |
2 | Ẩm ướt | 淋湿 | línshī |
3 | Ban đêm | 黑夜 | hēiyè |
4 | Ban ngày | 白天 | báitiān |
5 | Cầu vồng | 彩虹 | cǎihóng |
6 | Chớp | 闪电 | shǎndiàn |
7 | Có sấm | 打雷 | dǎléi |
8 | Dự báo thời tiết | 天气预报 | tiānqìyùbào |
9 | Gió | 风 | fēng |
10 | Gió lốc/gió xoáy | 龙卷风 | lóngjuǎnfēng |
11 | Ít mây | 少云 | shǎo yún |
12 | Khí hậu | 气候 | qìhòu |
13 | Khô hanh | 干燥 | gānzào |
14 | Lạnh | 冷 | lěng |
15 | Lạnh giá/lạnh buốt | 冰冷 | bīnglěng |
16 | Mát mẻ | 凉 | liáng |
17 | Mưa | 下雨 | xiàyǔ |
18 | Mưa bóng mây | 太阳雨 | tàiyángyǔ |
19 | Mưa phùn | 毛毛雨 | máomaoyǔ |
20 | Mưa rào | 阵雨 | zhènyǔ |
21 | Nhiệt độ …. Độ
VD: 23 độ C Âm 5 độ C |
温度 / 气温
….度 VD: 23度 零下五度: – 50C |
wēndù/ Qìwēn
….dù |
22 | Nhiệt đới | 热带 | rèdài |
23 | Nhiều mây | 多云 | duōyún |
24 | Nóng | 热 | rè |
25 | Oi bức | 闷 | mèn |
26 | Ôn đới | 温带 | wēndài |
27 | Sương mù | 雾 | wù |
28 | Thời tiết | 天气 | tiānqì |
29 | Trời âm u | 阴天 | yīn tiān |
30 | Trời nắng | 出太阳 | chūtàiyáng |
31 | Trời nắng/trời quang | 晴天 | qíngtiān |
32 | Tuyết rơi | 下雪 | xiàxuě |
Từ vựng tiếng Trung về thiên tai
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí
Thiên tai thường gây ra những hậu quả nghiêm trọng khôn lường. Vì vậy, việc nắm vững những từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, đặc biệt là từ vựng tiếng Trung về thiên tai cực kỳ quan trọng với người học. Dưới đây là danh sách những từ vựng về thiên tai:
STT | Tiếng Việt | Phiên âm | Tiếng Trung |
1 | Thời tiết | tiānqì | 天气 |
2 | Thiên tai | tiānzāi
zāihài |
天灾
灾害 |
3 | Mưa đá | bīngbáo | 冰雹 |
4 | Bão tố | bàofēngyǔ | 暴风雨 |
5 | Lũ lụt | hóngshuǐ
hónglào |
洪水
洪涝 |
6 | Thảm họa thủy triều | cháo zāi | 潮灾 |
7 | Thủy triều đỏ | chìcháo | 赤潮 |
8 | Hạn hán | gānhàn | 干旱 |
9 | Động đất | dìzhèn | 地震 |
10 | Sóng thần | hǎi xiào | 海啸 |
11 | Phun trào núi lửa | huǒshān bàofā
/huǒshān pēnfā |
火山爆发/火山喷发 |
12 | Xoáy nước | wō xuán | 涡旋 |
13 | Lở đất | huápō | 滑坡 |
14 | Lũ quét bùn đất | níshíliú | 泥石流 |
15 | Cháy rừng | sēnlín huǒzāi | 森林火灾 |
16 | Băng tan | róng níng bīng zhù | 融凝冰柱 |
17 | Vòi rồng | lóng juǎn | 龙卷 |
18 | Vòi rồng lửa | huǒyàn lóng juǎn | 火焰龙卷 |
19 | Cột siêu không khí | chāojí qìliú zhù | 超级气流柱 |
Từ vựng các mùa tiếng Trung
>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí
Phần lớn các khu vực của Trung Quốc đều nằm ở vùng ôn đới, khí hậu ôn hòa nên một năm khí hậu chia thành 4 mùa rất rõ rệt. Bên cạnh đó, khí hậu của Trung Quốc còn có hai đặc điểm chính, đó là: thời tiết ở Đại lục rõ rệt và loại hình thời tiết đa dạng, phức tạp. Để giao tiếp tiếng Trung chủ đề thời tiết, trong các từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, bạn cần nắm vững những từ vựng các mùa tiếng Trung dưới đây:
STT | Tiếng Việt | Phiên âm | Tiếng Trung |
1 | Bốn mùa | sìjì | 四季 |
2 | Màu Đông | Dōngjì | 冬季 |
3 | Mùa | Jìjié | 季节 |
4 | Mùa hè | xiàjì/xiàtiān | 夏季/夏天 |
5 | Mùa khô | Gān jì | 干季 |
6 | Mùa mưa | Yǔjì | 雨季 |
7 | Mùa thu | qiūjì/qiūtiān | 秋季/秋天 |
8 | Mùa xuân | chūnjì/chūntiān | 春季/春天 |
9 | Xuân hạ thu đông
Mùa …. |
chūn xià qiūdōng
…. +jì |
春夏秋冬
…+季 |
Ngày Đông Chí và ngày Hạ Chí là gì?
Khi tìm hiểu từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, bạn không thể bỏ qua 2 ngày nổi bật trong thời tiết tại Trung Quốc. Đó là ngày Đông Chí và ngày Hạ Chí. Vậy ngày Đông Chí và ngày Hạ Chí là gì?
Theo lịch của người Trung Quốc cổ đại, tiết Đông chí là một trong 24 tiết khí quan trọng trong lịch âm. Không chỉ vậy, tiết Đông chí cũng là một lễ hội truyền thống lớn của người Trung Quốc được gọi là “Lễ hội mùa đông”
Mỗi khu vực trên thế giới lại có nền văn hóa riêng biệt. Với sự khác biệt văn hóa khác nhau, giữa phương Tây và phương Đông có sự khác biệt biệt về ngày Đông chí. Ở phương Tây, Đông chí thường là ngày đầu tiên bắt đầu mùa đông, còn phương Đông, đông chí là ngày giữa mùa đông.
Từ “chí” trong Đông chí mang nghĩa là cực điểm, đỉnh điểm. Tuy nhiên, đây không phải là thời điểm thời tiết lạnh đến cực điểm mà dùng để chỉ vị trí của Trái đất khi xoay quanh mặt trời. Đến ngày tiết Đông Chí, ở Bắc bán cầu bạn sẽ cảm nhận được ban ngày có thời gian rất ngắn. Chỉ sau ngày Đông Chí thì ngày mới ngày dần dần dài ra. Còn ở Nam bán cầu thì ngược lại, vào ngày này, ban ngày sẽ kéo rất dài.
Theo lịch dương hằng năm, thời gian tiết đông chí sẽ bắt đầu từ khoảng ngày 21 – 23/12 và thường kết thúc vào ngày 5 – 6/1 năm sau. Sau những ngày này, khí hậu ở khắp mọi nơi trên thế giới sẽ bước vào giai đoạn thời tiết lạnh và rét buốt.
Để xua tan cái giá lạnh của ngày đông, người dân ở vùng phía bắc Trung Quốc thường có phong tục ăn súp thịt cừu, sủi cảo và mì vằn thắn vào ngày này. Ngoài ra, tại các vùng khác của Trung Quốc còn có một số phong tục tế trời và thờ cúng tổ tiên. Vào ngày Đông Chí, mỗi gia đình tại trung Quốc thường chuẩn bị các lễ vật để dâng lên bàn thờ tổ tiên, bao gồm 3 món ăn, 3 loại trà, 5 loại rượu. Không chỉ thờ cúng tổ tiên vào ngày Đông Chí, nhiều người Trung Quốc còn thờ các vị thần để cầu một năm mưa thuận gió hòa.
Mẫu câu hỏi tiếng Trung chủ đề thời tiết
Để giao tiếp tiếng Trung chủ đề thời tiết tốt thì việc tích lũy từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết là chưa đủ, bạn cần phải luyện những mẫu câu hỏi tiếng Trung liên quan đến chủ đề thời tiết. Để giúp người học rèn luyện khả năng giao tiếp, Hicado đã tổng hợp những mẫu câu thông dụng nhất như sau:
STT | Tiếng Việt | Phiên Âm | Tiếng Trung |
1 | 20 độ /0 độ /âm 5 độ. | 20 Dù/0 dù/ língxià 5 dù. | 20 度/0 度/零下 5 度。 |
2 | Bão rồi đấy. | Táifēng láile | 台风来了。 |
3 | Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô nhé. | Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. | 下午会下雨,别忘带雨伞。 |
4 | Cậu hay xem dự báo thời tiết không nhỉ? | Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? | 你经常看天气预报吗? |
5 | Có sương mù /mây /mưa. | Yǒu wù /yún / yǔ. | 有雾 /云 /雨。 |
6 | Dạo này vừa oi vừa nóng. | Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè. | 最近几天又闷又热。 |
7 | Đóng băng rồi đấy. | Jié bīngle. | 结冰了。 |
8 | Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi đấy. | Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. | 天气预报说明天下大雪。 |
9 | Dự báo là nhiều mây, có mưa. | Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ. | 天气预报说多云,有雨。 |
10 | Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào nhỉ? | Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? | 天气预报说明天的天气怎么样? |
11 | Dự báo là tối nay có giông | Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. | 天气预报说今晚有暴风雨。 |
12 | Gió lạnh đến rồi đấy. | Háncháo láile. | 寒潮来了。 |
13 | Hiện tại có gió bão cấp 12. | Xiànzài guā 12 jí táifēng. | 现在刮12 级台风。 |
14 | Hôm nay đổi trời. | Jīntiān tiānqì biàn huàile. | 今天天气变坏了。 |
15 | Hôm nay trời trở lạnh đấy. | Jīntiān biàn lěngle. | 今天变冷了。 |
16 | Hôm nay vừa mưa lại vừa sấm. | Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. | 今天又下大雨又打雷。 |
17 | Mưa đá rồi. | Xià bīngbáole. | 下冰雹了。 |
18 | Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây. | Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ | 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 |
19 | Mưa rồi này. | Xià yǔle. | 下雨了。 |
20 | Nhiệt độ bao nhiêu đấy nhỉ? | Wēndù shì duōshǎo dù? | 温度是多少度? |
21 | Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu vậy? | Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? | 今天的气温是多少? |
22 | Thời tiết hôm nay như thế nào vậy? | Jīntiān tiānqì zěnme yàng? | 今天天气怎么样? |
23 | Thời tiết hôm nay rất tốt rồi. | Jīntiān tiānqì hǎo jíle! | 今天天气好极了! |
24 | Thời tiết hôm nay rất xấu. | Jīntiān tiānqì bù hǎo. | 今天天气不好。 |
25 | Thời tiết xấu đi rồi! | Jīntiān tiānqì biàn huàile. | 今天天气变坏了。 |
26 | Tôi sợ nóng /rét. | Wǒ pà rè/lěng. | 我怕热/冷。 |
27 | Tôi thấy nóng /lạnh. | Wǒ juédé rè/lěng. | 我觉得热/冷。 |
28 | Trời hôm nay oi bức thật. | Jīntiān tiānqì mēnrè. | 今天天气闷热。 |
29 | Trời nắng / trời râm /nổi gió. | Qíngtiān / yīn tiān / guā fēng. | 晴天/阴天/刮风。 |
30 | Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm. | Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. | 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 |
31 | Tuyết rơi rồi đấy. | Xià xuěle. | 下雪了。 |
Một số hội thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết
Để học tốt tiếng Trung thì việc rèn luyện giao tiếp tiếng Trung chủ đề thời tiết mỗi ngày là rất quan trọng. Hãy cùng Hicado luyện tập những mẫu câu đơn giản dưới đây để cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Trung nhé!
Hội thoại 1:
A: | 今天天气怎么样? | Thời tiết hôm nay thế nào nhỉ? |
Jīntiān tiānqì zěnme yàng? | ||
B: | 还很热。 | Vẫn nóng lắm đấy. |
Hái hěn rè. | ||
A: | 最近几天都又热又闷,热得我睡不着觉。 | Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng, nóng đến nỗi tôi ngủ không nổi! |
Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn, rè dé wǒ shuì bùzháo jué. | ||
B: | 天气预报说明天下午会下雨。下雨以后天气会变凉了! | Dự báo thời tiết nói chiều mai sẽ có mưa. Mưa xong trời sẽ mát. |
Tiānqì yùbào shuōmíng tiān xiàwǔ huì xià yǔ. Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle! | ||
A: | 那太好了! | Thế thì tốt quá! |
Nà tài hǎole! |
Hội thoại 2:
A: | 天气预报说今天天气变冷,还下雪。 | Dự báo thời tiết nói hôm nay trời trở lạnh, còn có tuyết rơi nữa. |
Tiānqì yùbào shuō jīntiān tiānqì biàn lěng, hái xià xuě. | ||
B: | 真的吗?几年来没有下雪,今年肯定很冷。 | Thật à? Mấy năm rồi không có tuyết rơi đấy, năm nay chắc lạnh lắm đây. |
Zhēn de ma? Jǐ niánlái méiyǒu xià xuě, jīnnián kěndìng hěn lěng. | ||
A: | 你去工作要多穿衣服,小心着凉。 | Anh đi làm nhớ mặc thêm áo vào, cẩn thận cảm lạnh nhé. |
Nǐ qù gōngzuò yào duō chuān yīfú, xiǎoxīn zháoliáng. | ||
B: | 好了。我知道了。 | Ok. Anh biết rồi. |
Hǎole. Wǒ zhīdàole. |
Hội thoại 3:
A: | 你看,天都变黑了,快要下大雨了! | Nhìn này, trời đen thui luôn rồi, chắc sắp mưa to đấy. |
Nǐ kàn, tiān dū biàn hēile, kuàiyào xià dàyǔle! | ||
B: | 那我们走快一点,免得被淋湿。 | Vậy bọn mình đi nhanh lên đi, đỡ bị dính mưa. |
Nà wǒmen zǒu kuài yīdiǎn, miǎndé bèi lín shī. | ||
A: | 好的。 | Ừ. |
Hǎo de. |
Hội thoại 4:
Người hỏi | Người đáp |
下雨了, 明天天气怎么样?
Xià yǔ le. Míng tiān tiān qì zěn me yàng? Mưa rồi. Thời tiết ngày mai sẽ thế nào nhỉ?
|
天气预报说: 明天是阴天。
Tiān qì yù bào shuō: míng tiān shì yīn tiān. Dự báo nói rằng: Ngày mai là một ngày trời âm u.
|
阴天有风吗?冷不冷?
Yīntiān yǒu fēng ma? Lěng bù lěng? Trời âm u vậy có gió không vậy? Có lạnh không nhỉ?
|
有风。中午有点儿凉。
Yǒu fēng. Zhōngwǔ yǒu diǎnr liáng Có gió. Buổi trưa sẽ mát mẻ một chút.
|
Hội thoại 5:
Người hỏi | Người đáp |
你住在哪里?
Nǐ zhù zài nǎ lǐ? Bạn sống ở đâu vậy? |
我住在河内。
Wǒ zhù zài hénèi. Tôi sống tại Hà Nội. |
那里的天气怎么样?
Nà lǐ de tiān qì zěn me yàng? Thời tiết ở đó như thế nào vậy? |
阳光明媚。
Yáng guāng míng mèi. Mặt trời tỏa sáng rực rỡ. |
河内冬天冷不冷?
Hénèi dōng tiān lěng bǔ lěng? Mùa đông ở Hà Nội có lạnh không vậy? |
冷极了。 有时候温度降到负5度。
Lěng jí le. Yǒu shí houWēndù jiàng dào fù 5 dù. Cực lạnh luôn. Có khi nhiệt độ giảm còn âm 5 độ cơ. |
夏天热吗?经常下雨吗?
Xiàtiān rè ma? Jīng cháng xià yǔ ma? Mùa hè có nóng không vậy? Thường hay có mưa không? |
很热,6, 7月常常下大雨。
Hěn rè, liù, qī bā yuè cháng cháng xià dà yǔ. Rất nóng, có mưa thường xuyên vào tháng 6, tháng 7. |
Trên đây là những từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, mẫu câu và các đoạn hội thoại liên quan đến chủ đề này. Để đạt được những kết quả tốt nhất trong quá trình học tiếng Trung, bạn hãy tích lũy và rèn những từ vựng của chủ đề này hằng ngày nhé!
Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề:
[Tổng hợp] những từ vựng tiếng trung về chuyên ngành giày da từ A – Z
500 từ vựng tiếng trung thông dụng nhất trong giao tiếp
Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado
Khám phá từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc – Hicado
500+ từ vựng tiếng Trung thương mại, có mẫu câu hội thoại mới nhất
Học tiếng Trung chủ đề buôn bán | Từ vựng và giao tiếp
Từ vựng tiếng Trung chủ đề du lịch – Mẫu câu – Hội thoại
Từ vựng tiếng Trung về món ăn phổ biến được nhiều người sử dụng
Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!
Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2
Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,…
Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau:
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2
Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2.
Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5
Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc.
Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến.
Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau:
+ Luyện tập liên tục: Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống
+ Tăng sự tập trung: Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung
+ Tiết kiệm thời gian: Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài
+ Mở rộng mối quan hệ: Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore…
+ Phòng học thoải mái: Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do
+ Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học
+ Kết quả vượt trội: Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ.
>> Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất
Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề.
Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado
Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado
*Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado:
Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học.
Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học.
Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt.
>> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu
*Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này
Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng 50.000 đồng. Cụ thể dưới đây:
Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado
Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.
Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado
Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online miễn phí của Hicado
Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.
Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO
Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội
Trụ sở
Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0912 444 686 – Email: hicado.vn@gmail.com
Wechat: hicado
Văn phòng đại diện
VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương
VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai