fbpx

Lượng từ trong tiếng trung là gì? Cách dùng lượng từ trong tiếng trung

Luong Tu Trong Tieng Trung Phan Loai Và Cach Dung Lương Tu Tieng Trung Min

Lượng từ trong tiếng trung là một trong những phần ngữ pháp quan trọng. Bên cạnh đó lượng từ tiếng trung lại vô cùng phong phú về số lượng và đa dạng trong cách sử dụng. Hiểu được điều đó trong bài viết này, HiCADO sẽ giải thích chi tiết lượng từ tiếng trung là gì? Phân loại cũng như giới thiệu cách dùng lượng từ trong tiếng trung chuẩn như thế nào. Đồng thời tổng hợp tất cả 149 lượng từ tiếng trung thông dụng và phổ biến nhất mà bạn nên biết. Đọc ngay bài viết để không bỏ lỡ những thông tin hữu ích nhé.

Lượng từ trong tiếng trung là gì?

Lượng từ trong tiếng trung là những từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật và động tác.
Lượng từ trong tiếng trung là 量词 / Liàngcí /. Và bất kì ngôn ngữ nào cũng có lượng từ đó là lí do vì sao lượng từ là một trong những ngữ pháp quan trọng.

Ví dụ minh họa về lượng từ trong tiếng trung:

 

Vi Du Ve Luong Tu Trong Tieng Trung Min
Ví dụ về lượng từ tiếng Trung

>>>>>> Tham khảo bài viết: Học tiếng Trung online, trực tuyến có hiệu quả không? Kinh nghiệm từ a-z

Cách dùng lượng từ trong tiếng trung chuẩn

Cách dùng lượng từ trong tiếng trung cũng khá đa dạng. Tuy nhiên chỉ cần để tâm một chút là bạn có thể nhớ nhanh cách dùng của lượng từ tiếng trung bởi chúng cũng khá đơn giản.

1. Lượng từ tiếng trung được sử dụng theo cấu trúc:

Số từ + lượng từ tiếng trung + tính từ + danh từ
Ví dụ minh họa cách dùng lượng từ tiếng trung
– 他送给我一个黑色的书包。
tā sòng gěi wǒ yígè hēisè de shūbāo.
Anh ấy tặng tôi một cái cặp sách có màu đen.

2. Lượng từ trong tiếng trung thường đứng sau số từ tạo thành đoản ngữ số lượng

Cụ thể: Số từ + lượng từ tiếng trung => Đoản ngữ số lượng
Ví dụ minh họa:
– 这本书我看三遍了。
zhè běn shū wǒ kàn sānbiànle.
Cuốn sách này tôi đã xem qua ba lần rồi.
– 近些年,在这工作我已经学了很多东西。
jìn xiē nián, zài zhè gōngzuò wǒ yǐjīng xuéle hěnduō dōngxī.

3. Phần lớn lượng từ tiếng trung đơn âm tiết có thể lặp lại

Lượng từ đơn âm tiết tức là không phải các lượng từ ghép thì bạn có thể lặp lại chúng.
Ví dụ minh họa:
– 一队一队的人都优秀。
yíduì yíduì de rén dōu yōuxiù.
Người của mỗi đội đều xuất sắc.

Một số lưu ý trong cách dùng lượng từ trong tiếng Trung phổ biến nhất

Lượng từ trong tiếng trung “个 – gè”. Đây là lượng từ thường sử dụng nhất. Nhiều người khi học tiếng Trung còn sử dụng nó để thay thế cho tất cả các lượng từ khác trong tiếng Trung. Tuy nhiên điều đó chỉ có thể được dùng trong khẩu ngữ hàng ngày. Trong các trường hợp khác bạn nên cân nhắc sử dụng các lượng từ tiếng trung phù hợp.

Mot So Luu Y Trong Cach Dung Luong Tu Trong Tieng Trung Min
Một số lưu ý trong cách dùng lượng từ tiếng Trung

Phân loại các lượng từ trong tiếng trung thường gặp

Phân loại các lượng từ trong tiếng Trung thường gặp thì gồm có danh lượng từ và động lượng từ. Ngoài ra còn có các hình thức lặp lại của lượng từ tiếng Trung. Và đặc biệt là lượng từ ghép hay lượng từ phức tạp trong tiếng Trung.

Danh lượng từ trong tiếng trung

Danh lượng từ tiếng trung là những lượng từ chỉ đơn vị người hoặc sự vật. Danh lượng từ được chia làm 4 loại. Đó là danh lượng từ chuyên dụng, tạm thời, đo lượng và thông dụng.
Danh lượng từ trong tiếng trung có cấu trúc:
số lượng / 这/ 那 + lượng từ+ Danh từ

Danh lượng từ chuyên dụng:

Danh lượng từ tiếng trung chuyên dụng ví dụ như: 只 (zhī)、件 (jiàn)、点 (diǎn)、些(xiē)、个 (ge)、本 (běn)…
Dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào đó.Tức là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dùng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụng.Ví dụ:
*一个词典 一本词典 *
Yīgè cídiǎn yī běn cídiǎn
*一只吗 一匹马 *
Yī zhǐ ma yī pǐ mǎ
*一头鱼 一条鱼 *
Yītóu yú yītiáo yú

Danh lượng từ tạm thời:

Ví dụ như 一笔钱 (một món tiền)、两碗饭 (hai bát cơm)、一杯酒 (một ly rượu)…
Là chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số lượng.
Ví dụ minh họa:
端来一盘(子)饺子/拿来一瓶(子)酱油
Duān lái yī pán (zi) jiǎozi/ná lái yī píng (zi) jiàngyóu
坐了一层子人/摆了一床东西
Zuòle yī céng zi rén/bǎile yī chuáng dōngxi

Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó chứa đựng những vật nào đó.Sự khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm:
– Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì , còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “一”
– Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều còn ví dụ 1 thì không có
H4 Danh lượng từ đo lường
Lượng từ đo lường là chỉ các đơn vị đo lường. Như公斤-(cân),尺-(Thước),亩-(Mẫu),度-(Độ)…

Danh lượng từ thông dụng

Để chỉ các lượng từ dùng thích hợp đối với hầu hết các danh từ.
Danh lượng từ thông dụng bao gồm 4 từ 种、类、些、点. Lượng từ “个” tuy vốn có phạm vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên dụng khác. tuy nhiên theo sự phát triển của ngôn ngữ các lượng từ này càng ngày càng có xu hướng phổ biến, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều.
Dù vậy vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay thế.Ví dụ “电影” có thể không nói “一部电影” mà nói “一个电影”, nhưng “纸” dù trong bất cứ trường hợp nào cũng không thể nói “一个纸”.

Động lượng từ trong tiếng trung

Động lượng từ để biểu thị đơn vị của động tác, hành vi. Ví dụ các từ “次”、“下(儿”
Bên cạnh đó thì động lượng từ tiếng trung cũng được chia làm hai loại. Đó là động lượng từ chuyên dụng và động lượng từ công cụ. Cụ thể như sau:

Động lượng từ chuyên dùng:

Động lượng từ chuyên dùng gồm có: 次、回、遍、趟、下(儿)、顿,番
Cì, huí, biàn, tàng, xià (er), dùn, fān/
Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ tiếng Trung này khác nhau, khả năng kết hợp với động từ cũng khác nhau. Ví dụ:“次” và “下(儿)” khả năng kết hợp với động từ tương đối mạnh (tức là đa số động từ đều có thể kết hợp với 2 từ này), còn “趟” chỉ có thể kết hợp với 1 số động từ như “去”、“走”、“跑”…

下 (Xià: tiếng, cái);
回 (Huí: lần, hồi);

次 (Cì: lần);
趟(Tàng: lần, chuyến);

遍 (Biàn: lần, lượt);
阵 (Zhèn: trận);
番 (Fān: lần, hồi, lượt);
顿(Dùn: bữa, trận)

 Động lượng từ công cụ:

Dùng để chỉ các trường hợp sau:
他踢了我一脚。( Tā tīle wǒ yī jiǎo.)
我打了他一巴掌。( Wǒ dǎle tā yī bāzhang.)
老师瞪了一眼。( Lǎoshī dèngle yīyǎn. )
“脚”là công cụ của “踢”,“巴掌”là công cụ của“打”,“眼” là công cụ của “瞪”. Đây là những lượng từ để tạm thời biểu thị số lượng của động tác thực hiện. Nếu không dùng theo ngữ cảnh các động lượng từ này cũng có thể thành các danh từ thông thường. Vì vậy có một số nơi gọi động lượng từ này là động lượng từ tạm thời.
Ví dụ minh họa:
看一眼 (nhìn một cái)

Hình thức lặp lại của các lượng từ trong tiếng trung.

Ngoài danh lượng từ đo lường ra, không ít lượng từ có thể dùng hình thức lặp lại.
Ví dụ:
个个、件件、张张 (Danh lượng từ)
Gè gè, jiàn jiàn, zhāng zhāng
次次、趟趟、回回(Động lượng từ)
Cì cì, tàng tàng, huíhui
Hình thức lặp lại của lượng từ cũng như hình thức lặp lại của các từ loại khác chúng đều thay đổi về lượng mang 1 ý nghĩa mới.
Ý nghĩa ngữ pháp của lượng từ lặp lại biểu thị 1 số lượng phiếm chỉ lớn, có thể diễn đạt bằng cấu trúc cụ thể là:
“每 + Lượng từ + 都……”.
Ví dụ:

这些衣服件件都是那么的漂亮….(每件都漂亮。)
Zhèxiē yīfú jiàn jiàn dōu shì nàme de piàoliang. (Měi jiàn dōu piàoliang.)
Những bộ đồ này đều rất đẹp

Lượng từ lặp lại còn có hình thức khác là: “一+AA” .

Như “一件件”、“一趟趟”. Hình thức lặp lại của lượng từ này về ý nghĩa ngữ pháp có điểm giống với hình thức lặp lại trên, tuy nhiên cũng có sự khác biệt.
Có 3 ý nghĩa khác biệt đó là:

a. Dùng để biểu thị “Từng cái”: cơ bản giống với hình thức lặp lại “AA”.
Ví dụ:

姑娘们出来时,一个个都撅着嘴,耷拉着脑袋。
Gūniángmen chūlái shí, yīgè gè dōu juēzhe zuǐ, dālazhe nǎodai.

b.Dùng để biểu thị “Từng cái một”: Hình thức lặp lại biểu đạt ý nghĩa này làm trạng ngữ.
Ví dụ:

我们要一件件仔细检查,不要漏掉。
Wǒmen yào yī jiàn jiàn zǐxì jiǎnchá, bùyào lòu diào.

汉语水平总是要一步步提高嘛,怎么可能几天就学会呢。
Hànyǔ shuǐpíng zǒng shì yào yībù bù tígāo ma, zěnme kěnéng jǐ tiān jiù xuéhuì ne.

Các từ “一件件”、“一步步” có thể đổi thành“逐件”、“逐步”, mà ý nghĩa vẫn không đổi.

c. Dùng để biểu thị ý nghĩa  “Nhiều”
Ví dụ:

*他一次次给我打电话。
Tā yīcì cì gěi wǒ dǎ diànhuà.
北京这些年建起了一座座高楼大厦,修起了二条条宽敞漂亮的道路。
Běijīng zhèxiē nián jiàn qǐle yīzuò zuò gāolóu dàshà, xiū qǐle èrtiáo tiáo kuānchang piàoliang de dàolù.

Lượng từ ghép ( Lượng từ phức hợp)

Lượng từ ghép hay còn được gọi là lượng từ phức hợp là lượng từ do hai lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành.
Ví dụ: 人次 (lượt người)

Trong tiếng Trung quốc tồn tại một hiện tượng ngôn ngữ sau:
5年来飞行1883小时,出动飞机1462架次。
1883 Niánlái fēixíng 5 xiǎoshí, chūdòng fēijī jiàcì 1462.
市儿童医院门诊量近日已突破5000人次。
Shì értóng yīyuàn ménzhěn liàng jìnrì yǐ túpò réncì 5000.

Các từ “架次”、“人次” trong 2 ví dụ trên đã kết hợp với danh từ “架”、“人” với động lượng từ “次” lại với nhau, cùng dùng để làm đơn vị tính toán mang tính đặc thù, đây chính là lượng từ phức hợp. Sau đây sẽ lấy “架次” làm ví dụ để nói rõ thêm về ý nghĩa đặc thù mà lượng từ phức hợp biểu đạt
1架次=1架飞机飞行1次 1 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 1 cì
10架次=1架飞机飞行10次 10 Jiàcì = 1 jià fēijī fēixíng 10 cì
或者2架飞机,每架飞行5次 Huòzhě 2 jià fēijī, měi jià fēixíng 5 cì
或者3架飞机,每架飞行2次,另外2架各飞行4次 Huòzhě 3 jià fēijī, měi jià

Vì vậy khi chúng ta nhìn thấy “10架次” không thể cho rằng số lượng máy bay là 10 chiếc được.Chú ý sự khác nhau của 2 câu tiếng Trung sau:
飞机一共飞了20架。 Fēijī yīgòng fēile 20 jià.
飞机一共飞了20架次。Fēijī yīgòng fēile 20 jiàcì.

=> Ý nghĩa của 2 câu hoàn toàn khác nhau.
Lượng từ phức hợp hay lượng từ ghép thường được dùng về hình thức cấu tạo tuy là “Danh lượng từ + động lượng từ ”. Tuy nhiên đa số danh lượng từ đều có thể dùng để tạo ra lượng từ phức hợp còn động lượng từ thì ngược lại. Chỉ có động lượng từ chỉ có “次” là thường dùng nhất để tạo thành lượng từ phức hợp.
Dưới đây xin nêu ra 1 số lượng từ phức hợp:
班次、人次、件次、卷次、列次、艘次、部次、架次、批次、户次、辆次、台次
Bāncì, réncì, jiàn cì, juàn cì, liè cì, sōu cì, bù cì, jiàcì, pī cì, hù cì, liàng cì, tái cì

Lượng từ phức hợp về cách dùng vừa khác với danh lượng từ thường, vừa khác với động lượng từ thường. Có các đặc điểm sau:

 Đặc điểm ngữ pháp của lượng từ ghép( lượng từ phức hợp) :

a. Lượng từ phức hợp không thể lặp lại. Còn đa số danh lượng từ và động lượng từ đơn đều có thể lặp lại. Khi lặp lại biểu thị ý nghĩa “từng … một” hoặc “mỗi một … đều”

Ví dụ: 这些书,本本我都看过。(Zhè xiē shū, běnběn wǒ dōu kàn guò.)
Số sách này, tôi đều đọc qua từng quyển một.

Số lượng từ cũng có thể lặp lại, biểu thị ý nghĩa theo nhóm “từng … một”.
Ví dụ: 一包一包的东西 (từng gói đồ)

同学们两个两个地走进礼堂。(Tóngxuémen liǎng ge liǎng ge de zǒu jìn lǐtáng.)
(Học sinh từng hai người một đi vào trong hội trường.)

Nếu số từ là “一”, “ 一” thứ hai có thể bỏ được.
Ví dụ: 一遍一遍地读 → 一遍遍地读 (đọc từng lượt một)

b. Lượng từ  phức hợp thường kết hợp với số từ để tạo thành thành ngữ số lượng làm các thành phần câu.
– Số từ+ lượng từ phức hợp” chủ yếu dùng làm bổ ngữ.
– Tổ hợp hoàn chỉnh “Số từ+lượng từ phức hợp” rất ít khi dùng trước danh từ ,còn “số từ + lượng từ” thường đứng trước danh từ
– Ví dụ:
去一趟 (đi một chuyến) <làm bổ ngữ>
一脚踢开(đá một cái văng ra) <làm trạng ngữ>
中越词典,我刚买一本。 <làm tân ngữ>

c. Lượng từ trong tiếng Trung rất phong phú và đa dạng đồng thời mang tính hình tượng cao. Vì vậy khi dịch, để đảm bảo cho chuẩn nghĩa cần phải căn cứ vào danh từ để dịch nghĩa lượng từ cho sát.
Ví dụ:
一线希望 (một tia hi vọng)
一个鱼 (một món cá)

Việc sử dụng lượng từ nào với sự vật nào đôi khi không tuân theo các quy tắc mà dựa trên ước định mà thành. Vì vậy bạn nên chú ý để ghi nhớ cách kết hơp lượng từ sao cho chuẩn.
一匹马 (một con ngựa)
一头牛 (một con bò/ trâu)

d. Đại từ chỉ thị “那”、“这” có thể kết hợp với lượng từ nhưng không thể kết hợp với lượng từ phức hợp ( lượng từ ghép)

Một số các lượng từ trong tiếng trung thông dụng

Dưới đây sẽ là bảng lượng từ trong tiếng trung thông dụng nhất.

Lượng từ tiếng Trung dùng cho những thứ thành đôi, thành cặp: 只 /Zhǐ/ Nghĩa:cái, con (cái tay, cái tai, con gà )

  • Dùng để chỉ loài vật ví dụ như:

两只小鸟 (Liǎng zhī xiǎo niǎo) Hai con chim nhỏ

三只老虎 (sān zhī lǎohǔ) 3 con hổ

  • Dùng cho các đồ vật hoặc bộ phần luôn có 2 cái ví dụ như:

两只耳朵 (Liǎng zhī ěrduǒ) : 2 cái tai

一 双鞋  (Yī shuāng xié) : 1 đôi giày

  • Dùng cho dụng cụ, đồ nghề ví dụ như:

一只箱子  (Yī zhī xiāngzi) : 1 cái thùng

一只口袋  (Yī zhī kǒudài) : 1 cái túi áo

  • Dùng cho tàu bè ví dụ như:

一只小船 (Yī zhī xiǎochuán) : 1 chiếc thuyền nhỏ

一只游艇  (Yī zhī yóutǐng) : 1 cái du thuyền

Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho vật  dài: 条 Tiáo Nghĩa: cái, con, quả, cây, tút, dòng (cái chân, con cá, quả bí, cây thuốc lá, con đường, dòng sống, dòng suối )

  • Dùng cho sông ngòi, đường xá ví dụ như:

一条大河 (Yītiáo dàhé) : 1 con sông to

一条大街 (Yītiáo dàjiē) : 1 con đường rộng

  • Dùng cho các vật có hình dạng dài ví dụ như:

一条床单 (Yītiáo chuángdān) : 1 cái giường một

两条腿 (liǎng tiáo tuǐ) : 2 cái chân

一条香烟  (yītiáo xiāngyān) : 1 điếu thuốc 

  • Dùng cho các điều luật, hạng mục ví dụ như:

一条妙计 (Yītiáo miàojì  ) :  Một thủ thuật

两条建议 (liǎng tiáo jiànyì) : Hai gợi ý

三条新闻 (sāntiáo xīnwén) :  Ba tin tức

  • Dùng cho người ví dụ như:

一条好汉  (Yītiáo hǎohàn ) : 1 anh hùng

一条人命  (yītiáo rénmìng) : 1 mạng người

Lượng từ tiếng Trung dùng cho gia súc, tỏi, ….: 头 /Tóu/

Nghĩa:con, đầu, củ (con bù, đầu heo, củ tỏi)

  • Dùng cho gia súc như bò, cừu ví dụ như:

一头牛 (Yī tóu niú ) : 1 con bò

两头骡子 (liǎngtóu luózi) : 2 con la

  • Dùng cho tỏi ví dụ như:

一头蒜 (Yītóu suàn) : 1 củ tỏi

  • Dùng cho việc liên quan đến người thân ví dụ như:

一头亲事 (Yītóu qīnshì) : 1 hôn sự

Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật mỏng:张 /Zhāng/

Nghĩa:tờ, tấm, cái, cây (tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung)

  • Dùng cho những vật mỏng như giấy, da ví dụ như:

一张地图 (Yī zhāng dìtú  ) : 1 cái bản đồ

两张画 (liǎng zhāng huà) : 2 bức tranh

三张木板 (sān zhāng mùbǎn) : 3 cái bảng

  • Dùng cho những đồ gia dụng có bề mặt phẳng ví dụ như:

一张床 (Yī zhāng chuáng) : 1 cái giường

一张桌子 (Yī zhāng zhuōzi) : 1 cái bàn

  • Dùng cho môi, mặt ví dụ như:

一张脸 (Yī zhāng liǎn) : 1 khuôn mặt

一张嘴 (Yī zhāngzuǐ) : 1 cái miệng

Lượng từ trong tiếng Trung những đồ vật có hình dạng dài : 道 /Dào/

Nghĩa:con, bức, vệt, đạo, cái lớp, (con sống, bức tường, cái cửa, )

  • Dùng để chỉ sông ngòi, đường xá hoặc những đồ vật có hình dạng dài (giống条) ví dụ như:

一道沟 (Yīdào gōu) : 1 con mương

一道擦痕 (Yīdào cā hén) : 1 vết cào

  • Dùng cho mệnh lệnh, đề mục ví dụ như:

一道命令 (Yīdào mìnglìng ) : 1 mệnh lệnh

十道数学题 (shí dào shùxué tí) : 10 câu hỏi toán học

  • Dùng cho tường, cửa ví dụ như:

一道围墙 (Yīdào wéiqiáng) : 1 cái hàng rào

两道门 (liǎng dàomén) : 2 cái cánh cửa

Lượng từ trong tiếng Trung dùng cho những vật có cán để cầm: 把 Bǎ

Nghĩa: nắm, chiếc, cái (nắm hoa, nắm gạo, cái dao )

  • Dùng cho những đồ vật có cán, tay cầm ví dụ như:

一把茶壶 (Yī bǎ cháhú ) : 1 ấm trà

一把扇子 (yī bǎ shànzi) : 1 cái quạt

  • Dùng cho những thứ có thể dùng tay vốc được ví dụ như:

一把米 (Yī bǎ mǐ ) : 1 nắm gạo

Lượng từ tiếng Trung dùng cho những vật có mặt dẹp: 面 /Miàn/

Nghĩa:tấm, lá (tấm gương, lá cờ) ví dụ như:

一面锣 (Yīmiàn luó) : 1 cái cồng ( cồng chiêng)

一面鼓 (Yīmiàn gǔ) : 1 cái trống

两面旗子 (Liǎngmiàn qízi) : 2 lá cờ

Bảng tổng hợp 149 những lượng từ trong tiếng trung phổ biến bạn nên biết

Đây là tổng hợp tất cả các lượng từ trong tiếng trung phổ biến nhất mà bạn nên biết. Bạn có thể download file tổng hợp bảng 149 lượng từ tiếng trung để phục vụ cho quá trình học tập:
TẠI ĐÂY
Ngoài ra bạn cũng có thể download bài tập lượng từ tiếng trung để ôn tập về chủ điểm ngữ pháp lượng từ tiếng trung này:
TẠI ĐÂY

Bài ca lượng từ trong tiếng trung

Các lượng từ tiếng trung vô cùng đa dạng về số lượng. Theo thống kê của Tiếng Hán hiện đại phải có tới 500 lượng từ tiếng trung. Vì vậy để học một số lượng từ phổ biến một cách dễ nhớ bạn có thể học qua bài ca lượng từ tiếng trung sau đây. Bài ca khá ngăn do đó bạn có thể dễ dàng ghi nhớ cách dùng của những lượng từ phổ biến nhất sau đây:

Bai Ca Luong Tu Trong Tieng Trung Min
Bài ca lượng từ Tiếng Trung quốc

Như vậy trên đây Hicado đã giới thiệu đến bạn chi tiết tất cả kiến thức liên quan đến lượng từ trong tiếng Trung. Đồng thời chia sẻ đến bạn phân loại cũng như cách dùng lượng từ trong tiếng trung, bảng lượng từ tiếng trung. Hy vọng với bài chia sẻ trên sẽ giúp cho quá trình học của bạn dễ dàng hơn.

 

Tặng Khóa học "21 Ngày Xóa Mù Tiếng Trung" miễn phí 100%

Dành cho 20 người đăng ký đầu tiên trong tuần này

Bấm vào đây để nhận khóa học miễn phí

Đăng ký ngay