Tương tự như tiếng Việt, thành ngữ Trung Quốc cũng vô cùng đa dạng và sâu sắc. Đây là một loại cụm từ đặc biệt, có hình thức kết cấu cố định. Chứa đựng những ý nghĩa thâm thúy và sâu sắc về nhiều khía cạnh trong cuộc sống. Do đó đây cũng là một phần học không hề dễ dàng. Tuy nhiên nếu bạn học được những thành ngữ Trung Quốc hay ca dao, tục ngữ tiếng Trung và ứng dụng được nó vào giao tiếp. Thì chắc chắn điều này sẽ chứng tỏ được bạn là một người học rộng, biết nhiều trước những người Trung hoặc Đài Loan. Vì thế hãy cùng Hicado tìm hiểu và học qua những câu thành ngữ Trung Quốc để sử dụng tốt hơn nhé!
Table of Contents
Thành ngữ trung quốc về tình yêu
Sử dụng thành thạo thành ngữ Trung Quốc về tình yêu và ngạn ngữ Trung Quốc về tình yêu vào quá trình giao tiếp là một cách đặc biệt để các cặp đôi có thể bày tỏ tình cảm với nửa kia của mình. Hãy cùng Hicado học tiếng Trung giao tiếp với 19 thành ngữ tiếng Trung về tình yêu đôi lứa hay và ý nghĩa nhất trong bài viết dưới đây nhé!
Chữ Hán | Pinyin | Phiên âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
执子之手,与子偕老 | Zhí zǐ zhī shǒu,yǔ zǐ xié lǎo | Chấp tử chi thủ, dữ tử giai lão | Cố chấp nắm tay, bên nhau tới già |
在天愿作比翼鸟,在地愿为连理枝 | Zài tiān yuàn zuò bǐ yì niǎo, zài dì yuàn wéi lián lǐ zhī | Tại thiên nguyện tác tỷ dực điểu, tại địa nguyện vy liên lý chi | Nguyện làm uyên ương trên trời, nguyện làm cành cây dưới đất. Ý muốn nói mãi mãi bên nhau |
萝卜青菜,各有所爱 | Luóbo qīnɡcài,ɡè yǒu suǒ ài | La bốc thanh thái, các hữu sở ái | Sẽ có những tiêu chuẩn, điều mong muốn riêng ở đối phương, không ai giống ai |
情人眼里出西施 | Qínɡrén yǎn lǐ chū xīshī | Tình nhân nhãn lý xuất tây thi | Người tình trong mắt hóa Tây thi |
有情人终成眷属 | Yǒu qínɡ rén zhōnɡ chénɡ juànshǔ | Hữu tình nhân chung thành quyến thuộc | Những người yêu nhau cuối cùng cũng sẽ về với nhau |
落花有意,流水无情 | Luò huā yǒu yì,liúshuǐ wú qínɡ | Lạc hoa hữu ý, lưu thuỷ vô tình | Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình |
有情饮水饱,无情食饭饥 | Yǒuqínɡ yínshuǐ bǎo, wúqínɡ shífàn jī | Hữu tình ẩm thuỷ bão, vô tình thực phạn cơ | Có tình thì uống nước cũng no, vô tình thì ăn cũng cảm thấy đói |
爱屋及乌 | Ài wū jí wū | Ái ốc cập ô | Yêu nhau yêu cả đường đi – Yêu nhau yêu cả tông chi họ hàng |
一见钟情 ( | Yí jiàn zhōnɡ qínɡ | Nhất kiến chung tình | Yêu từ cái nhìn đầu tiên |
脚踏两只船 | Jiǎo tà liǎng zhī chuán | Cước đạp lưỡng chỉ thuyền | Bắt cá hai tay |
有缘千里来相会 | Yǒu yuán qiān lǐ lái xiānghuì | Hữu duyên thiên lý lai tương hội | Có duyên nhất định sẽ gặp lại |
愿得一心人,白首不相离。 | Yuàn dé yī xīn rén, bái shǒu bù xiāng lí | Nguyện đắc nhất tâm nhân, bạch thủ bất tương ly. | Khi bạn chiếm được trái tim của ai đó, bạc đầu không chia lìa |
如 影 随 形 | rú yǐng suí xíng | Như ảnh tùy hình | Như hình như bóng |
双 手 抓 鱼 | shuāng shǒu zhuā yú | Song thủ trảo ngư | Bắt cá hai tay |
瘌 蛤 蟆 想 吃 天 鹅 肉 | là há má xiǎng chī tiān é ròu | Lại cáp mô tưởng cật thiên nga nhục | Cóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga |
怕 什么 有 什么 | pà shén me yǒu shén m | Phạ thập ma hữu thập ma | Ghét của nào trời trao của ấy |
同 甘 共 苦 | tóng gān gòng kǔ | Đồng cam cộng khổ | Làm gì cũng có nhau, vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu |
皇 天 不 负 苦 心 人 | huáng tiān bù fù kǔ xīn rén | Hoàng thiên bất phụ khổ tâm nhân | Gái có công chồng không phụ |
同 床 异 梦 | tóng chuáng yì mèng | Đồng sàng dị mộng | Vợ chồng chung giường nhưng không chung giấc mơ |
Hãy lưu lại ngay những thành ngữ Trung Quốc về tình yêu mà Hicado đã chia sẻ để vận dụng một cách hiệu quả nhất và nâng cao vốn từ vựng giao tiếp tiếng Trung của bản thân bạn nhé!
Thành ngữ trung quốc về cuộc sống
Trong quá trình học giao tiếp tiếng Trung, bạn không chỉ học từ vựng tiếng Trung thông dụng qua hình ảnh, âm thanh, qua các bộ phim mà còn nên học qua những thành ngữ Trung Quốc, ngạn ngữ Trung Quốc về cuộc sống để nâng cao vốn từ vựng của bản thân. Dưới đây là danh sách những thành ngữ Trung Quốc về cuộc sống được Hicado chọn lọc và chia sẻ với các bạn, cùng Hicado tham khảo và bổ sung vốn từ vựng bạn nhé!
Chữ Hán | Pinyin | Phiên âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
虚心竹有低头叶 | Xūxīn zhú yǒu dītóu yè | Hư tâm trúc hữu đê đầu diệp | Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu. Làm người nên khiêm nhường |
人无横财不富,马无夜草不肥 | Rén wú hèngcái bù fù, mǎ wú yè cǎo bù féi | Nhân vô hoành tài bất phú, mã vô dạ thảo bất phì | Người không tiền bất nghĩa chẳng giàu, ngựa không cỏ ăn đêm chẳng bé |
丰年莫忘歉年苦,饱时莫忘饥时难 | fēng nián mò wàng qiàn nián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shí nán | Phong niên mạc vong khiểm niên khổ, bão thì mạc vong cơ thì nan | Năm đầu được mùa đừng quên nắm sau thất bát,khi no đủ thì đừng quên lúc cơ hàn. Giàu sang nhớ lúc cơ hàn |
言轻休劝架,力小休拉架 | yán qīng xiū quàn jià, lì xiǎo xiū lā jià | Ngôn khinh hưu khuyến giá, lực tiểu hưu lạp giá | Lời nói không có sức nặng và sức lực yếu kém thì đừng khuyên can người khác, không nên ôm lấy những việc không làm nổi |
事在人为 | shì zài rén wéi | Sự tại nhân vi | Muốn sự tại người |
一日为师,终身为父 | yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù | Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ | Một ngày làm thầy, suốt đời là cha |
猫哭老鼠假慈悲 | māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi | Mèo khóc chuột, giả từ bi | Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu |
是福不是祸,是祸躲不过 | Shì fú bùshì huò, shì huò duǒ bù guò | Thị phúc bất thị họa, thị họa đóa bất quá | Hoạ phúc khó lường, hết bề né tranh tai hoạ |
胸有成竹 | xiōng yǒu chéng zhú | Hung hữu thành trúc | Có kế hoạch chu đáo và hoàn thiện trước khi được thực hiện |
细水长流 | xì shuǐ cháng liú | Tế thủy trường lưu | Nước chảy nhỏ thì chảy dài. Biết cách sử dụng tiết kiệm thì không bao giờ thiếu. |
饮水思源,缘木思本 | yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn | Ấm thủy tư nguyên, duyên mộc tư bôn | Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành,phải nhớ đến người giúp mình, gây dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây |
念完了经打和尚 | niàn wán liǎo jīng dǎ hé shang | Niệm hoàng liễu kinh đả hòa thượng | Tụng hết kinh,đánh thầy tu. Vô ơn bạc nghĩa, lấy oán trả ơn. |
有猫不知猫功劳,无猫才知老鼠多 | Yǒu māo bùzhī māo gōngláo, wú māo cái zhī lǎoshǔ duō | Hữu miêu bất tri miêu công lao, vô miêu tài tri lão thử đa | Có mèo không biết công của mèo, không có mèo mới biết nhà lắm chuột. Không biết đánh giá công, tác dụng của người khác. |
逆水行舟 | nì shuǐ xíng zhōu | Ngịch thủy hành châu | Chèo thuyền ngược nước.Bơi ngược dòng. |
天无三日雨,人没一世穷
|
tiān wú sān rì yǔ, rén méi yí shì qióng | Thiên vô tam nhật vũ, nhân một nhất thế cùng | Trời không mưa liền ba ngày, người không nghèo khổ suốt đời
|
量材录用 | liàng cái lù yòng | Lượng tài lục dụng | Bố trí công việc đúng khả năng. |
山雨欲来风满楼
|
shān yǔ yù lái fēng mǎn lóu | Sơn vũ dục lai phong mãn lầu | Cơn giông trước lúc mưa nguồn. Trước khi xảy ra sự việc lớn thường có những biến cố báo hiệu bất thường. |
干什么说什么,买什么吆喝什么 | gān shén me shuō shén me, mǎi shén me yāo he shén me | Can thập yêu thuyết thập yêu, mãi thập yêu yêu hát thập yêu
|
Làm cái gì thì bàn luận về cái đó, bán gì thì rao to thứ đó ; làm nghề gì thì hay nhắc đến, bàn luận về nghề đó. |
儿行千里母担忧,母行千里儿不愁 | ér xíng qiān lǐ mǔ dān yōu, mǔ xíng qiān lǐ ér bù chóu | Nhi hành thiên lý mẫu đam ưu, mẫu hành thiên lý nhi bất sầu
|
Con đi ngàn dặm mẹ lo âu, Mẹ đi ngàn dặm con chẳng sầu. Cha mẹ lúc nào cũng lo lắng cho con cái hơn hẳn con cái lo cho cha mẹ |
儿子是自己的好,老婆是别人的好 | ér zi shì zì jǐ de hǎo, lǎo po shì bié rén de hǎo | Nhi tử thị tự kỷ đích hảo, lão bà thị biệt nhân đích hảo
|
Con mình thì hay, vợ người thì đẹp. Một trạng thái tâm lý của người đời, bao giờ cũng thấy con mình là hay và thích vợ người khác. Văn mình vợ người. |
上贼船易,下贼船难 | shàng zéi chuán yì, xià zéi chuán nán | Thượng tặc thuyền dị, hạ tặc thuyền nan | Lên thuyền giặc dễ, rời thuyền giặc khó. Đi theo kẻ xấu thì dễ,rời bỏ chúng thì khó. |
一个香炉一个磬,一个人一个性 | yí gè xiāng lú yí gè qìng, yí gè rén yí gè xìng | Nhất cá hương lô nhất cá khánh, nhất cá nhân nhất cá tính
|
Mỗi bát nhang một cái khánh, mỗi người một cá tính. Tính nết mỗi người một khác, giống như ở đình chùa cái bát nhang khác với cái khánh vậy.Chín người mười tính. |
亲戚是把锯,你有来,我有去 | qīn qi shì bǎ jù, nǐ yǒu lái, wǒ yǒu qù | Thân thích thị bả cứ, nhĩ hữu lai, ngã hữu khứ
|
Họ hàng là cái cưa, người kéo qua, ta kéo lại. Quan hệ họ hàng như kéo cưa, bên này tới thăm bên kia, bên kia ắt phải đáp lễ. |
多年的路走成河,多年的媳妇熬成婆 | duō nián de lù zǒu chéng hé, duō nián de xí fù áo chéng pó | Đa niên đích lộ tẩu thành hà, đa niên đích tức phụ ngao thành bà
|
Con đường do người đi nhiều, lâu làm cho mòn đi có thể thành sông, người con dâu sống lâu năm, được rèn luyện nhiều rồi cũng thành mẹ chồng. Sống lâu lên lão làng. |
锲而不舍 | Qiè’ér bù shě | Khiết nhi bất xả | Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót vót cho trơn. |
做到老,学到老 | zuò dào lǎo, xué dào lǎo | Tố đáo lão, học đáo lão | Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời. |
老子偷瓜盗果,儿子杀人防火 | lǎo zi tōu guā dào guǒ, ér zi shā rén fáng huǒ | Lão tử thâu qua đáo quả, nhi tử sát nhân phóng hỏa | Bố mà trộm cắp, thì con phóng hỏa. Cha mẹ có hành độnh xấu xa, thì con cái sẽ bắt chước và phạm tội nặng hơn. Rau nào sâu ấy. |
日出万言,必有一伤 | rì chū wàn yán, bì yǒu yì shāng | Nhật xuất vạn ngôn, tất hữu nhất thương | Ngày nói vạn lời, ắt có câu khiến người tổn thương.Chớ nên nhiều lời. |
任凭风浪起,稳坐钓鱼船 | rèn píng fēng làng qǐ, wěn zuò diào yú chuán | Nhậm bằng phong lãng khởi, ổn toạ điếu ngư thuyền | Bất kể sống to gió lớn như thế nào vẫn ung dung ngồi câu cá ; Không dao động trước khó khăn nguy hiểm. |
君子报仇,十年不晚 | jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn | Quân tử báo cừu, thập niên bất vãn | Đối với người quân tử, mười năm chưa muộn. |
万般皆是命,半点不由人 | wàn bān jiē shì mìng, bàn diǎn bù yóu rén | Vạn bàn giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân | Hết thảy đều do số mệnh, chẳng chút nào do người. Mọi việc đều do số mệnh quyết định. |
风声鹤唳 | fēng shēng hè lì | Phong thanh hạc lệ | Tiếng gió thổi cùng tiếng kêu của hạc. Một cảm giác thấy thoáng qua về sự nguy hiểm trong những tiếng nhỏ nhất. Miêu tả hoảng hốt lo sợ, hay tự mình nghĩ loạn đâm ra sợ hãi lo buồn, tự dọa chính bản thân. |
为善最乐 | wéi shàn zuì lè | Thiện vi tối lạc | Thành ngữ cổ của Trung Hoa “Vi thiện tối lạc” thể hiện một nguyên lý rằng, làm việc thiện là cội nguồn của hạnh phúc tuyệt vời. |
瓜到熟时蒂自落 | guā dào shú shí dì zì luò | Qua đáo thục thời để tự lạc | Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Khi mọi việc đã chuẩn bị sẽ sàng thì tự sẽ có lúc đạt thành quả |
识时务者为俊杰 | shí shí wù zhě wéi jùn jié | Thức thời vụ giả ci tuấn kiệt | Kẻ thức thời là trang tuấn kiệt” có nghĩa là: kẻ biết thời thế là người tài giỏi. |
萍水相逢 | píng shuǐ xiàng féng | Bình thủy tương phùng | Ý của câu thành ngữ này là chỉ bèo trôi dạt trên mặt nước rồi ngẫu hiên dồn lại với nhau. |
桃李不言,下自成蹊 | táo lǐ bù yán, xià zì chéng qī | Đào lí bất ngôn, hạ tự thành khê | Đào mận không biết tự khoe mình, nhưng nếu nhiều người đến hái thì tự nhiên sẽ thành đường đi dưới gốc cây |
家家买酸酒,不犯是高手 | jiā jiā mǎi suān jiǔ, bú fàn shì gāo shǒu | Gia gia mãi toan tửu, bất phạm thị cao thủ | Nhà nhà bán rượu chua, không bị phát hiện mới là giỏi. “Giỏi” ở đây ngụ ý: chê trách thủ đoạn gian trá, lừa đảo một cách khôn khéo. |
人到矮檐下, 怎能不低头 | rén dào ǎi yán xià, zěn néng bù dī tóu | Nhân đáo nuỵ thiềm hạ , chẩm năng bất đê đầu
|
Bước qua mái hiên thấp, sao không phải cúi đầu. Bất đắc dĩ phải khuất phụ hoàn cảnh. |
人非草木,岂能无情 | rén fēi cǎo mù, qǐ néng wú qíng | Nhân phi thảo mộc, khởi năng vô tinh | Người không phải cỏ cây, há lại vô tình. Con người nhất thiết phải có tình cảm. |
只有千日做贼,没有千日防贼 | zhí yǒu qiān rì zuò zéi, méi yǒu qiān rì fáng zéi | Chỉ hữu hiên nhật tố tặc, một hữu thiên nhật phòng tặc | Chỉ có ngày ngày làm giặc,khó bề ngàn ngày phòng giặc. Khó đề phòng chu đáo đối với những kẻ xấu. |
凡事留一线, 日后好相见 | fán shì liú yí xiàn, rì hòu hǎo xiāng jiàn | Phàm sự lưu nhất tuyến, nhật hậu hảo tương kiến | Tức là nếu ta cư xử có tình với nhau thì sau này gặp lại nhau mới tình thương mến thương |
人凭志气虎凭威 | rén píng zhì qì hǔ píng wēi | Nhân bằng chí khí hổ bằng uy | Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong. |
天作孽犹可违,自作孽不可逭 | tiān zuò niè yóu kě wéi, zì zuò niè bù kě huàn | Thiên tác nghiệt do khả vi, tự tác nghiệt bất khả hoán | Trời gây hoạ còn có thể tránh, tự gây tội, chẳng thể trốn. Có thể tránh né thiên tai, còn tội lỗi do mình gây ra thì không thể trốn tránh trách nhiệm. |
劣汉争吃,好汉争气 | Liè hàn zhēng chī, hǎohàn zhēngqì | Liệt Hán tranh thực, hảo hán tranh khí | Kém cỏi tranh ăn, tài giỏi tranh tài. Người ta không thể chỉ vì miếng ăn, mà còn phải cố tạo nên cho mình một chỗ đứng đáng kể trong xã hội.
|
雕虫小技 | diāo chóng xiǎo jì | Điêu trùng tiểu kĩ | Tài chỉ đủ vẽ được con giun ; tài cán nhỏ mọn. |
浑水越澄越清,是非越辩越明
|
hún shuǐ yuè chéng yuè qīng, shì fēi yuè biàn yuè míng | Hỗn thủy việt trừng việt thanh, thị phi vượt biện việt minh | Nước đục càng lắng càng trong, phải trái càng tranh luận càng rõ.
|
士可杀而不可辱 | shì kě shā ér bù kě rǔ | Sĩ khả sát nhi bất khả nhục | Người có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục. |
言必信,行必果 | yán bì xìn, xíng bì guǒ | Ngôn bất tín, hành tất quả | Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả ;nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết |
山山有老虎,处处有强人 | shān shān yǒu láo hǔ, chù chù yǒu qiáng rén | Sơn sơn hữu lão hổ, xứ xứ hữu cường nhân | Núi nào cũng có hổ, vùng nào cũng có nhân tài. |
Để kĩ năng giao tiếp với người Trung Quốc có sức thuyết phục hay 1 bài luận văn bằng tiếng Trung hay và chính xác thì ngoài việc sử dụng thành thạo cấu trúc, ngữ pháp tiếng Trung thì lời lẽ tiếng Trung sắc bén, mềm mại cũng được xem là yếu tố không kém phần quan trọng. Vì vậy, bạn hãy dành thời gian học thành ngữ Trung Quốc, tục ngữ Trung Quốc để nâng cao trình độ của bản thân nhé!
Thành ngữ trung quốc hay và thâm thúy
Học từ vựng tiếng Trung có vô vàn cách học, trong đó, học tiếng Trung qua các câu thành ngữ Trung Quốc, tục ngữ Trung Quốc được đánh giá là cách học cần thiết và tốt nhất. Sử dụng thành thạo thành ngữ Trung Quốc trong các bài viết và khi giao tiếp khiến cho người đọc, người nghe đánh giá bạn là người có kiến thức sâu rộng. Hãy cùng Hicado tổng hợp một số thành ngữ Trung Quốc hay và thâm thúy giúp các bạn vận dụng hiệu quả vào cuộc sống nhé!
Xem thêm: Dịch vụ tang lễ trọn gói tại Cphaco
Chữ Hán | Pinyin | Âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
饮水思源, 缘木思本 | yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn | Ẩm thủy tư nguyên, duyên mộc tư bổn | Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành, phải nhớ đến người giúp mình, gầy dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. |
萍水相逢 | píng shuǐ xiàng féng | Bình thủy tương phùng | Bèo nước gặp nhau; gặp gỡ tình cờ |
同仇敌忾 | tóng chóu dí kài | Đồng thù địch khái | Cùng chung mối thù |
铤而走险 | dìng ér zǒu xiǎn | Đĩnh nhi tẩu hiểm | Bí quá làm liều |
行善得善, 行恶得恶 | xíng shàn dé shàn, xíng è dé è | Hành thiện đắc thiện – Hành ác đắc ác | Làm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo. |
锲而不舍 | qiè ér bù shě | Khiết nhi bất xả | Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót cho trơn. |
量材录用 | liàng cái lù yòng | Lượng tài dục lụng | Bố trí công việc đúng khả năng. |
猫哭老鼠假慈悲 | māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi | Mèo khóc chuột, giả từ bi | Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu |
男盗女娼 | nán dào nǚ chāng | Nam đạo nữ xương | Nam trộm cắp, gái bán điếm; cùng một lũ mèo mả gà đồng. |
男子三十一枝花, 女子三十老人家 | nán zǐ sān shí yì zhī huā, nǘ zǐ sān shí lǎo rén jia | Nam tử thập nhất chi hoa, nữ tử tam thập lão nhân gia | Trai ba mươi tuổi (là) một bông hoa, gái ba mươi tuổi, một bà già. Trai ba mươi chính là thời kỳ tài hoa phát triển cao độ, còn nữ tuổi ba mươi gần như đã bước vào tuổi trung niên.
Câu ca dao Việt Nam: Trai ba mươi tuổi đang xoan, gái ba mươi tuổi đã toan về già. |
一日为师,终身为父 | yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù | Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ | Một ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời. |
弱肉强食, 适者生存 | ruò ròu qiáng shí, shì zhě shēng cún | Nhược nhục cường thực, nhất giả sinh tồn | Yếu làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé. |
言必信, 行必果 | yán bì xìn, xíng bì guǒ | Ngôn tất tín, hành tất quả | Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả, nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết |
逆水行舟 | nì shuǐ xíng zhōu | Nghịch thủy hành châu | Chèo thuyền ngược nước. Bơi ngược dòng |
瓜到熟时蒂自落 | guā dào shú shí dì zì luò | Qua đáo thục thời đế tự lạc | Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến. |
君子报仇, 十年不晚 | jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn | Quân tử báo thù, thập niên bất vãn | Đối với người quân tử, mười năm mới trả được mối thù cũng không có gì là muộn cả. Quân tử trả thù 10 năm chưa muộn |
士可杀而不可辱 | shì kě shā ér bù kě rǔ | Sĩ khả sát nhi nhất khả nhục | Người có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục. |
事在人为 | shì zài rén wéi | Sự vị tại nhần | Yếu tố chủ quan của con người đóng vai trò quyết định. Mưu sự tại nhân là vậy. |
他方求食 | tā fāng qiú shí | Tha phương cầu thực | Đi phương khác để kiếm ăn |
十年树木, 百年树人 | shí nián shù mù, bǎi nián shù rén | Thập niên thụ mộc, bách niên thụ hân | (Vì lợi ích) mười năm trồng cây, trăm năm trồng người . |
识时务者为俊杰 | shí shí wù zhě wéi jùn jié | Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt | Hiểu thời thế mới là người giỏi |
做到老, 学到老 | zuò dào lǎo, xué dào lǎo | Tố đáo lão, học đáo lão | Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời. |
四海皆兄弟 | sì hǎi jiē xiōng di | Tứ hải giai huynh đệ | Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em. |
运筹帷幄 | yùn chóu wéi wò | Vận trù duy ác | Bày mưu tính kế |
为善最乐 | wéi shàn zuì lè | Vi thiện tối lạc | Làm điều thiện là vui nhất. |
桃红柳绿 | táo hóng liǔ lǜ | Đào hồng liễu lục | Cảnh sắc mùa xuân rất đẹp. |
雕虫小技 | diāo chóng xiǎo jì | Điêu trùng tiểu kỹ | Tài chỉ đủ vẽ được con giun -> tài cán nhỏ mọn. |
马老无人骑, 人老就受欺 | mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī | Mã đáo vô nhân kị, nhân lão tựu thụ khi | Ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh. |
人凭志气虎凭威 | rén píng zhì qì hǔ píng wēi | Nhân bằng chí khí, hổ bằng uy | Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong. |
人直不富, 港直不深 | rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēn | Nhân trực bất phú, cảng trực bất thâm | Người thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Người thẳng thắn. |
处女守身, 处士守名 | chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng | Xử nữ thủ thân, xử sỉ thủ danh | Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh. |
中饱私囊 | zhōng bǎo sī náng | Trung bão tư nang | Kẻ trung gian tham ô tư túi. |
天无三日雨, 人没一世穷 | tiān wú sān rì yǔ, rén méi yí shì qióng | Thiên vô tam nhật vũ, nhân vô nhất thế cùng | Trời không mưa liền ba ngày, người không nghèo khổ suốt đời . |
是福不是祸, 是祸躲不过 | shì fú bú shì huò, shì huò duǒ bú guò | Thị phúc bất thị họa, thị họa đóa bất quá | Là phúc không phải hoạ, là hoạ tránh chẳng qua. Hoạ phúc khó lường, hết bề né tranh tai hoạ. |
细水长流 | xì shuǐ cháng liú | Tế thủy trường lưu | Nước chảy nhỏ thì chảy dài: (1) Biết cách sử dụng tiết kiệm thì không bao giờ thiếu. (2) Đều đều, từng ít một, không ngừng. |
贵人多忘事 | guì rén duō wàng shì | Quý nhân đa vong sự | Quý nhân thường quên sự việc. Thường dùng để châm biếm, chế giễu người hay quên. |
贵人抬眼看, 便是福星临 | guì rén tái yǎn kàn, biàn shì fú xīng lín | Quý nhân đài nhãn khán, tiện thị phúc tinh lâm | Quý nhân để mắt tới là dịp phúc tinh chiếu rọi. |
礼在人情在 | lǐ zài rén qíng zài | Lễ tại nhân tình tại | Có lễ vật qua lại thì tình nghĩa sẽ còn. Còn bạc còn tiền còn đề tử. |
轻描淡写 | qīng miáo dàn xiě | Khinh miêu đạm tả | Khi vẽ pha màu nhạt lại vẽ không đậm nét; qua loa chiếu lệ. Xuê xoà cho xong chuyện. |
虚心竹有低头叶 | xū xīn zhú yǒu dī tóu yè | Hư tâm trúc hữu đê đầu hiệp | Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu. Người nên khiêm nhường . |
靠山好烧柴, 靠水好吃鱼 | kào shān hǎo shāo chái, kào shuǐ hǎo chī yú | KHáo sơn hảo thiêu sài, cặn thủy hảo ngật ngư | Ở núi nhiều củi đốt, gần nước lắm cá ăn. Được hưởng điều kiện đặc biệt thuận lợi của môi trường sinh sống. |
骑驴看唱本,走着瞧 | qí lǘ kàn chàng běn, zǒu zhe qiáo | Kị lư khán xướng bản, tẩu trước tiêu | Cưỡi lừa xem hát, nhẩn nha mà xem. Cứ để xem diễn biến thế nào, rồi mới đưa ra kết luận. |
眉来眼去 | méi lái yǎn qù | Mi lai nhãn khứ | Mày lại mắt đi. Nghĩa: lấy mắt mày để tỏ ý ngầm với nhau.Trai gái dùng mắt đưa tình. |
男无酒如旗无风 | nán wú jiǔ rú qí wú fēng | Nam vô tửu như kì vô phong | Đàn ông không uống rượu thì thiếu sắc khí, vẻ linh lợi (như cờ rụt xuống không có gió) |
上贼船易, 下贼船难 | shàng zéi chuán yì, xià zéi chuán nán | Thượng tặc thuyền di, hạ tặc thuyền nan | Lên thuyền giặc dễ, rời thuyền giặc khó. Đi theo kẻ xấu thì dễ, rời bỏ chúng thì khó. |
天作孽犹可违, 自作孽不可逭 | tiān zuò niè yóu kě wéi, zì zuò niè bù kě huàn | Thiên tác nghiệt do khả vi, tự tác nghiệt bất khả hoán | Trời gây hoạ còn có thể tránh, tự gây tội chẳng thể trốn. Có thể tránh né thiên tai, còn tội lỗi do mình gây ra thì không thể trốn tránh trách nhiệm.
|
屎壳郎喷嚏, 满嘴喷粪 | shǐ ké láng pēn tì, mǎn zuǐ pēn fèn | Thị xác lang phún đế, mãn chủy phún phấn | Bọ hung hắt hơi, phun ra toàn cức. Châm biếm kẻ nói năng bậy bạ, không ngửi được. |
山不在高有仙则名 | shān bú zài gāo yǒu xiān zé míng | Sơn bất tại cơ hữu tiên tắc danh | Núi không cứ ở chỗ cao, có tiên ở tất có danh. Nghĩa: nhà không cứ gì đẹp, nước không cứ phải lớn, có người chủ tốt ắt là có tiếng. Chùa đất Phật vàng. Câu trên còn có vế sâu: “Thuỷ bất tại thâm hữu long tắc linh “水不在深有龙则灵” Nước không cứ gì sâu có rồng ở tất thiêng. Cũng một ý nghĩ đó. |
男子痴, 一时迷, 女子痴, 没药医 | nán zǐ chī, yì shí mí, nǘ zǐ chī, méi yào yī | Nam tử si, nhất thời mê, nữ tử si, mê dược y | Nam si tình chóng qua đi; nữ si tình hết thuốc chữa. Tình cảm yêu đương của nữ giới thường sâu sắc mãnh liệt hơn hẳn nam giới. |
干什么说什么, 买什么吆喝什么 | gān shén me shuō shén me, mǎi shén me yāo he shén me | Cán thập tâm ma thuyết thập ma, mãi thập ma yêu hát thập ma | Làm cái gì thì bàn luận về cái đó, bán gì thì rao to thứ đó; làm nghề gì thì hãy nhắc đến, bàn luận về nghề đó. |
多年的路走成河, 多年的媳妇熬成婆 | duō nián de lù zǒu chéng hé, duō nián de xí fù áo chéng pó | Đa niên đích lộ tẩu thành hà, đa niên đích tức phụ ngao thành bà | Con đường do người đi nhiều, lâu làm cho mòn đi có thể thành sông, người con dâu sống lâu năm, được rèn luyện nhiều rồi cũng thành mẹ chồng. Sống lâu lên lão làng. |
好佛凑一堂, 鸳鸯凑一双
|
hǎo fó còu yì táng, yuān yāng còu yì shuāng | Hảo phật tấu nhất đường, uyên ương tấu nhất song | Tượng phật đẹp nhờ đặt ở gian chính, uyên ương đẹp nhờ hợp từng cặp, từng đôi. Những người tài giỏi nên hợp sức với nhau. |
有志不在年高, 无志空活百岁 | yǒu zhì bú zài nián gāo, wú zhì kōng huó bǎi suì | Hữu chí bất tại niên cao, vô chí không hoạt bách tuế | Có chí chẳng do tuổi tác, không có chí thì trăm tuổi cũng tay không. Người có chí thì cuối cùng sự nghiệp sẽ thành công.
|
人越丑越爱戴花 | rén yuè chǒu yuè ài dài huā | Nhân việt xú việt ái đới hoa | Người càng xấu càng thích cài hoa. Ai cũng muốn che giấu khuyết điểm của mình. |
风声鹤唳 | fēng shēng hè lì | Phong thanh hạc lệ | Tiếng gió thổi, tiếng hạc kêu, tự kỉ ám thị. |
官大一级压死人 | guān dà yī jí yā sǐ rén | Quan đại nhất cấp án tử nhân | Quan hơn một cấp ép chết người. Dùng mệnh lệnh hành chính cưỡng bức người dưới phải thi hành. |
上司放个屁,下属唱台戏 | shàng sī fàng gè pì, xià shǔ chàng tái xì | Phượng ti phóng cá tí, hạ thuộc xướng đài hí | Quan vừa khẽ ho, lính vội lo thuốc. Cấp trên vừa lên tiếng,thuộc hạ lập tức lo sốt vó thực hiện |
人非草木, 岂能无情 | rén fēi cǎo mù, qǐ néng wú qíng | Nhân phi thảo mộc, khởi năng vô tình | Người không phải cỏ cây, há lại vô tình. Con người nhất thiết phải có tình cảm. |
黄鼠狼给鸡拜年, 没安好心 | huáng shǔ láng gěi jī bài nián, méi ān hǎo xīn | Hoàng tử lang cấp kê bái niên, một an hảo tâm | Chồn cáo chúc tết gà, rắp tâm ăn gỏi. giả bộ thân thiện nhằm thực hiện mưu đồ xấu. |
见官三分灾 | jiàn guān sān fēn zāi | Kiến quan tam phân tai | Gặp quan là gặp tai hoạ. Thời trước người dân gặp quan coi như gặp tai hoạ.Thua kiện mất quan hai, được kiện mười hai quan chẵn. |
万般皆是命, 半点不由人 | wàn bān jiē shì mìng, bàn diǎn bù yóu rén | Vạn ban giai thị mệnh, bán điểm bất do nhân | Hết thảy đều do số mệnh, chẳng chút nào do người. Mọi việc đều do số mệnh quyết định. |
人爱富的, 狗咬贫的 | rén ài fù de, gǒu yǎo pín de | Nhân ái phú đích, cẩu giảo cùng đích | Người yêu kẻ giàu, chó cắn kẻ nghèo. Người giàu được kính yêu, người nghèo bị khinh rẻ. |
可放手时续放手, 得饶人时且饶人 | kě fàng shǒu shí xù fàng shǒu, dé ráo rén shí qiě ráo rén | Khả phóng thủ thời tục phóng thủ, đắc nhiêu nhân thời thả nhiêu nhân | Lúc nào cần phải ngừng tay thì nên ngừng tay, khi nào thấy tha thứ được cho người khác thì nên tha thứ. Nể tình nương tay. |
人在矮檐下, 怎敢不低头 | rén zài ǎi yán xià, zěn gǎn bù dī tóu | Nhân tại oải thiềm hạ, chấm cảm bất đê đầu | Đứng dưới mái nhà thấp thì làm sao có thể ngẩng đầu lên được;dưới quyền của kẻ khác thì phải dằm lòng cam chịu. Há miệng mắc quai. |
日出万言, 必有一伤 | rì chū wàn yán, bì yǒu yì shāng | Nhật xuất vạn ngôn, tất hữu nhất thương | Ngày nói vạn lời, ắt có câu khiến người tổn thương. Chớ nên nhiều lời. |
众口难调 | zhòng kǒu nán tiáo | Chúng khẩu nan điều | Khó mà thống nhất ý kiến được (vì quá đông, quá nhiều ý kiến). Không thể làm vừa lòng tất cả. Làm dâu trăm họ. Lắm thầy nhiều ma. |
人生何处不相逢 | rén shēng hé chù bù xiāng féng | Nhân sinh hà xứ bất tương phùng | Trong đời, thiếu gì nơi có thể gặp nhau. Có thể sẽ còn gặp lại nhau, vậy hãy giữ cho quan hệ được tốt đẹp, thân thiện. |
夫妻本是同林鸟, 大难临头各自飞 | fū qī běn shì tóng lín niǎo, dà nàn lín tóu gè zì fēi | Phu thê bản thị đồng lâm điểu, đại nạn lâm đầu các tự phi | Vợ chồng vốn như chim ở chung một rừng, đại hoạ đến mỗi người tự bay đi. Vợ chồng vốn thân thiết, nhưng đến khi gặp đại hoạ tức là chết, thì tự mình lo chống chọi với cái chết. Chữ “nạn” có khi được thay bằng chữ “hạn”. |
山雨欲来风满楼 | shān yǔ yù lái fēng mǎn lóu | Sơn vũ dục lai phong mãn lầu | Cơn giông trước lúc mưa nguồn. Trước khi xảy ra sự việc lớn thường có những biến cố báo hiệu bất thường. |
时到天亮方好睡, 人到来才学乖 | shí dào tiān liàng fāng hǎo shuì, rén dào lái cái xué guāi | Thời đáo thiên lượng phương hảo thụy, nhân đáo láo lai tài học quai | Ngủ đến sáng bạch mới là ngon giấc. Người đến tuổi già mới thấu sự đời. Người sống càng nhiều tuổi càng hiểu rõ nhân tình thế thái. |
龙交龙, 凤交风, 老鼠的朋友会打洞 | lóng jiāo lóng, fèng jiāo fēng, láo shǔ de péng you huì dǎ dòng | Long giao long, phượng giao phượng, lão thứ đích bằng hữu hội đả động | Rồng bay với rồng, phượng múa với phượng, bạn của chuột biết đào ngạch. Người thế nào thì kết giao với loại người thế ấy. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã. |
胸有成竹 | xiōng yǒu chéng zhú | Hung hữu thành trúc | Có hoạ sĩ đời Tống trước khi đặt bút vẽ cây trúc, đã phác thảo sẵn trong đầu; Định liệu trước. Chủ động. |
只有千日做贼, 没有千日防贼 | zhí yǒu qiān rì zuò zéi, méi yǒu qiān rì fáng zéi | Chỉ hữu hiên nhật tố tặc, một hữu thiên nhật phòng tặc | Chỉ có ngày ngày làm giặc, khó bề ngàn ngày phòng giặc. Khó đề phòng chu đáo đối với những kẻ xấu. |
有猫不知猫功劳, 无猫才知老鼠多 | yǒu māo bù zhī māo gōng láo, wú māo cái zhī láo shǔ duō | Hữu miêu bất tri miêu công lao, vô miêu tài tri lão thử đa | Có mèo không biết công của mèo, không có mèo mới biết nhà lắm chuột. Không biết đánh giá công sức, tác dụng của người khác. |
念完了经打和尚 | niàn wán liǎo jīng dǎ hé shang | Niệm hoàng liễu kinh đả hòa thượng | Tụng hết kinh, đánh thầy tu. Vô ơn bạc nghĩa, lấy oán trả ơn. Khỏi rên quên thầy. Xong chay, quẳng thầy xuống ao. |
丰年莫忘歉年苦, 饱时莫忘饥时难 | fēng nián mò wàng qiàn nián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shí nán | Phong niên mạc vông khiểm niên khổ, bão thời mạc vong cơ thời nạn | Năm đầu được mùa đừng quên năm sau thất bát, khi no đủ thì đừng quên lúc cơ hàn. Giàu sang nhớ lúc cơ hàn. |
十个梅子九个酸, 十个官儿九个贪 | shí gè méi zǐ jiǔ gè suān, shí gè guān ér jiǔ gè tān | Thập cá mai tử thập cá toan, thập cá quan nhi cửu cá tham | Mười trái mơ, chín trái chua; mười vị quan, chín vị tham. Hiếm có vị quan nào không tham tiền. |
瓦罐不离井上破, 将军难免阵中亡 | wǎ guàn bù lí jǐng shàng pò, jiāng jūn nán miǎn zhèn zhōng wáng | Ngõa quán bất ly tỉnh thượng phá, tướng quân nan miễn trận trung vong | Chậu sành sẽ va vào thành giếng mà vỡ, tướng quân khó tránh bị tử trận. Thường xuyên hoạt động ở nơi nguy hiểm thì khó tránh khỏi tai nạn. |
凡事留一线, 日后好相见 | fán shì liú yí xiàn, rì hòu hǎo xiāng jiàn | Phàm sự lưu nhất tuyến, nhật hậu hảo tương kiến | Xử sự có tình, mai sau gặp lại còn vui |
儿子是自己的好, 老婆是别人的好 | ér zi shì zì jǐ de hǎo, lǎo po shì bié rén de hǎo | Nhi tử thị tự kỷ hảo, lão bà thị biệt nhân đích hảo | Con mình thì hay, vợ người thì đẹp. Một trạng thái tâm lý của người đời, bao giờ cũng thấy con mình là hay và thích vợ người khác. Văn mình vợ người. |
人到矮檐下, 怎能不低头 | rén dào ǎi yán xià, zěn néng bù dī tóu | Nhân đáo oải thiềm hạ, chẩm năng bất đê đầu | Bước qua mái hiên thấp, sao không phải cúi đầu. Bất đắc dĩ phải khuất phụ hoàn cảnh. |
桃李不言, 下自成蹊 | táo lǐ bù yán, xià zì chéng qī | Đào lí bất ngôn, hạ tự thành khê | Đào mận không biết tự khoe mình, nhưng nếu nhiều người đến hái thì tự nhiên sẽ thành đường đi dưới gốc cây; chân thành, trung thực thì có thể rung động được người khác; hữu xạ tự nhiên hương. |
人无横财不富, 马无夜草不肥 | rén wú hèng cái bú fù, mǎ wú yè cǎo bù féi | Nhân vô hoạnh tài bất phú, mã vô dạ thảo bất phì | Người không tiền bất nghĩa chẳng giàu, ngựa không cỏ ăn đêm chẳng béo. Sự giàu có của kẻ bóc lột là nhờ đồng tiền bất nghĩa tạo nên. |
佛烧一柱香, 人争一口气 | fó shāo yí zhù xiāng, rén zhēng yì kǒu qì | Phật thiêu nhất trụ hương, nhân tranh nhất khẩu khí | Phật không chịu để người ta chỉ thắp một nén hương; người phải tranh khẩu khí. Người phải có chí vươn lên để không thua kém người khác. |
天有不测风云, 人有旦夕祸福 | tiān yǒu bú cè fēng yún, rén yǒu dàn xī huò fú | Thiên hữu bất trắc phong vân, nhân hữu đán tịch họa phúc | Trời có mưa gió khó đoán, người có hoạ phúc sớm chiều. Hoạ phúc của con người xảy đến nhanh chóng và bất ngờ khó đoán. |
豆腐多了一包水, 空话多了无人信 | dòu fu duō le yì bāo shuǐ, kōng huà duō liǎo wú rén xìn | Đậu hủ đa liễn nhất bao thủy, không thoại đa liễu vô nhân tin | Đậu phụ để lâu thì rữa, lời nói suông nhiều chẳng ai tin. Giống như đậu phụ để lâu thì thối rữa, lời lẽ trống rống càng nói càng không ai nghe. |
Thành ngữ trung quốc về học tập
Trong từ điển tiếng Trung có những thành ngữ Trung Quốc nào về chủ đề học tập? Ý nghĩa của các câu thành ngữ tiếng Trung đó như thế nào? Hãy cùng Hicado tham khảo bộ thành ngữ tiếng Trung thông dụng về học tập trong bài viết dưới đây nhé!
Chữ Hán | Phiên âm | Tiếng Việt |
熟能生巧。 | Shú néng shēng qiǎo. | Quen tay hay việc |
活到老,学到老 | Huó dào lǎo, xué dào lǎo.。 | Học, học nữa học mãi |
读书健脑,运动强身。 | Dúshū jiàn nǎo, yùndòng qiángshēn. | Đọc sách rèn não, thể thao rèn người |
不耻下问才能有学问。 | Bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn. | Có đi mới đến, có học mới hay” |
活着,为了学习。 | Huózhe, wèile xuéxí | Sống là để học tập |
实践出真知。 | Shíjiàn chū zhēnzhī. | Có thực tiễn mới thực sự hiểu biết |
读书如交友,应求少而精。 | Dúshū rú jiāoyǒu, yìng qiú shǎo ér jīng. | Đọc sách cũng như kết giao bạn bè, nên chọn sách tốt mà đọc |
学习的敌人是自己的满足。 | Xuéxí de dírén shì zìjǐ de mǎnzú. | Kẻ thù của học tập là sự tự mãn của bản thân |
知识使人谦虚,无知使人傲慢。 | Zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn. | Kiến thức khiến con người khiêm tốn, thiếu hiểu biết khiến người ta kiêu ngạo |
知识只能循序渐进,不能跃进。 | Zhīshì zhǐ néng xúnxùjiànjìn, bùnéng yuèjìn. | Kiến thức cần tích lũy dần dần, không thể ngày một ngày hai mà có được |
凡事都应量力而行。 | Fánshì dōu yìng liànglì ér xíng. | Liệu cơm gắp mắm |
一心不能二用。 | Yīxīn bùnéng èr yòng. | Xôi hỏng bỏng không |
不学无术 | Bù xué wú shù | Học chả hay, cày chả biết |
学 书 不 成 , 学 剑 不 成 | Xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng | Học chữ không xong, học cày không nổi |
学 而 时 习 之 | Xué ér shí xí zhī | Học đi đôi với hành |
对牛弹琴 | Duìniútánqín | Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm |
铁 杵 磨 成 针 | Tiě chǔ mó chéng zhēn | Có công mài sắt có ngày nên kim |
功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成 | Gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng | Có chí thì nên |
知 无 不 言 , 言 无 不 尽 | Zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn | Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe |
锲而不舍 | Qiè’ér bù shě | Khiết nhi bất xả |
他方求食 | Tā fāng qiú shí | Tha phương cầu thực |
安家 立 业 | Ānjiā lìyè | An cư lập nghiệp |
将 错 就 错 | Jiāng cuò jiù cuò | Đâm lao phải theo lao |
Thành ngữ hay xuất hiện trong phim
Các bộ phim Trung Quốc chắc hẳn không còn quá xa lạ đối với người Việt Nam từ các bạn nhỏ đến người lớn. Có rất nhiều những câu tiếng Trung, thành ngữ Trung Quốc có rất nhiều nguời đã biết cách phát âm nhưng chưa nắm rõ cách viết. Cùng Hicado xem có những thành ngữ Trung Quốc nào thường xuất hiện trên phim bạn nhé!
Chữ Hán | Pinyin | Âm Hán Việt | Dịch nghĩa |
安 家 立 业 | ān jiā lì yè | An gia lập nghiệp | An cư lập nghiệp |
安 分 守 己 | ān fèn shǒu jǐ | An phận thủ kỉ | An phận thủ thường. |
按 兵 不 动 | àn bīng bú dòng | Án binh bất động | Tạm thời không hành động chờ thời cơ |
半 信 半 疑 | bàn xìn bàn yí | Bán tín bán nghi | Nửa tin nửa ngờ |
他 方 求 食 | Tā fāng qiú shí | Tha phương cầu thực | Đi xa làm ăn |
食 树 护 树 | shí shù hù shù | Thực thụ hộ thụ | Ăn cây nào rào cây nấy |
过 河 拆 桥 | guò hé chāi qiáo | Qua hà sách kiều | Qua cầu rút ván |
锦 衣 玉 食 | jǐn yī yù shí | Cẩm y ngọc thực | Ăn sung mặc sướng |
三 头 六 臂 | sān tóu liù bì | Tam đầu lục tí | Ba đầu sáu tay |
三 面 一 词 | sān miàn yī cí | Tam diện nhất từ | Ba mặt một lời |
你 死 我 活 | nǐ sǐ wǒ huó | Nhĩ tử ngã hoạt | Một mất một còn |
借 酒 做 疯 | jiè jiǔ zuò fēng | Tá tửu tố phong | Mượn rượu làm càn |
鱼 游 釜 中 | yú yóu fǔ zhōng | Ngư du phủ trung | Cá nằm trên thớt |
有 眼 无 珠 | yǒu yǎn wú zhū | Hữu nhãn vô châu | Có mắt không tròng |
有 名 无 实 | yǒumíng wú shí | Hữu danh vô thực | Có tiếng không có miếng |
功 成 名 遂 | gōng chéng míng suì | Công thành danh toại | Sự cố gắng đã được đền đáp xứng đáng |
名 正 言 顺 | míng zhèng yán shùn | Danh chính ngôn thuận | Danh nghĩa chính đáng lời nói ra cũng có giá trị hơn |
哭 笑 不 得 | kū xiào bù dé | Khốc tiếu bất đắc | Dở khóc dở cười |
先 发 制 人 | xiān fā zhì rén | Tiên phát chế nhân | Đánh đòn phủ đầu |
牛 头 马 面 | niú tóu mǎ miàn | Ngưu đầu mã diện | Đầu trâu mặt ngựa |
白 纸 黑 字 | bái zhǐ hēi zì | Bạch chỉ hắc tự | Giấy trắng mực đen |
心 回 意 转 | xīn huí yì zhuàn | Tâm hồi ý chuyển | Thay đổi suy nghĩ |
合 情 合理 | hé qíng hé lǐ | Hợp tình hợp lý | Thỏa đáng cả về tình cảm lẫn lý lẽ |
苦 尽 甘 来 | kǔ jìn gān lái | Khổ tận cam lai | Khổ tận cam lai |
不 共 戴 天 | bù gòng dài tiān | Bất cộng tái thiên | Không đội trời chung |
以 毒 攻 毒 | yǐ dú gōng dú | Dĩ độc công độc | Lấy độc trị độc |
恩 将 仇 报 | ēn jiāng chóu bào | Ân loát cừu báo | Lấy oán báo ơn |
天 无 二 日 | tiān wú èr rì | Thiên vô nhị nhật | Một nước không có hai vua |
血 口 喷 人 | xuè kǒu pēn rén | Huyết khẩu phún nhân | Ngậm máu phun người |
拔 草 除 根 | bá cǎo chú gēn | Long thảo trừ căn | Nhổ cỏ nhổ tận gốc |
事 不 过 三 | shì bú guò sān | Sự bất quá tam | Quá tam ba bận |
群 龙 无 首 | qún lóng wú shǒu | Quần long vô thủ | Quân vô tướng như hổ vô đầu |
心 服 口 服 | xīn fú kǒu fú | Tâm phục khẩu phục | Phục tận đáy lòng chứ không phải chỉ nói miệng cho suông |
先 斩 后 奏 | xiān zhǎn hòu zhòu | Tiền trảm hậu tấu | Chém trước báo sau |
九 死 一 生 | jiǔ sǐ yì shēng | Cửu tử nhất sinh | Thập tử nhất sinh |
文 武 双 全 | wén wǔ shuāng quán | Văn võ song toàn | Người tài giỏi, cái gì cũng biết |
无 情 无 义 | wú qíng wú yì | Vô tình vô nghĩa | Người sống không có tình nghĩa, máu lạnh |
冤 家 路 窄 | yuān jiā lù zhǎi | Oan gia lộ trách | Oan gia ngõ hẹp |
Thành ngữ Trung Quốc ngắn, thông dụng
Học tiếng Trung qua thành ngữ tục ngữ tiếng Trung là cách học dễ nhớ và nhớ sâu nhất. Sau đây, Hicado xin giới thiệu với các bạn tổng hợp những câu thành ngữ tiếng Trung thông dụng, dễ đọc và ngắn gọn nhất!
STT | Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 爱屋及乌 | àiwūjíwū | yêu nhau yêu cả đường đi |
2 | 百闻不如一见 | bǎi wén bùrú yī jiàn | trăm nghe không bằng một thấy |
3 | 不遗余力 | bùyí yúlì | toàn tâm toàn lực |
4 | 不打不成交 | bù dǎ bù chéng jiāo | không có bất hòa thì không có hòa hợp |
5 | 拆东墙补西墙 | chāi dōng qiáng bǔ xī qiáng | lấy của chỗ này đắp vào chỗ kia |
6 | 大事化小,小事化了 | dàshì huà xiǎo, xiǎoshì huàle | chuyện lớn hóa nhỏ, chuyện nhỏ hóa không có gì |
7 | 大开眼界 | dà kāi yǎnjiè | mở mang tầm mắt |
8 | 国泰民安 | guótàimín’ān | Quốc thái dân an |
9 | 过犹不及 | guòyóubùjí | sướng quá hóa dở |
10 | 运筹帷幄 | yùn chóu wéi wò | bày mưu tính kế |
11 | 既往不咎 | jìwǎngbùjiù | chuyện cũ bỏ qua |
12 | 雕虫小技 | diāo chóng xiǎo jì | tài cán nhỏ mọn |
13 | 礼尚往来 | lǐshàngwǎnglái | có đi có lại |
14 | 马到成功 | mǎdàochénggōng | Mã đáo thành công |
15 | 活到老,学到老 | Huó dào lǎo, xué dào lǎo | học, học nữa, học mãi |
16 | 不耻下问才能有学问 | bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn | có đi mới đến, có học mới hay |
17 | 茅塞顿开 | máosèdùnkāi | bỗng dưng tỉnh ngộ/ chợt vỡ lẽ ra |
18 | 凡事都应量力而行 | fánshì dōu yìng liànglì ér xíng | liệu cơm gắp mắm |
19 | 学书不成 , 学剑不成 | xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng | học chữ không xong, học cày không nổi |
20 | 学而时习之 | xué ér shí xí zhī | học đi đôi với hành |
21 | 弄巧成拙 | nòngqiǎochéngzhuō | lợn lành thành lợn què |
22 | 破釜沉舟 | pòfǔchénzhōu | quyết đánh đến cùng |
23 | 对牛弹琴 | duìniútánqín | đàn gảy tai trâu/ vịt nghe sấm |
24 | 铁杵磨成针 | tiě chǔ mó chéng zhēn | có công mài sắt có ngày nên kim |
25 | 功到自然成 ; 有志竞成 | gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng | có chí thì nên |
26 | 知无不言 ,言无不尽 | zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn | biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe |
27 | 世上无难事,只怕有心人 | shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén | không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền |
28 | 世外桃源 | shìwàitáoyuán | bồng lai tiên cảnh |
29 | 他方求食 | tā fāng qiú shí | tha phương cầu thực |
30 | 安家立业 | ānjiā lìyè | an cư lập nghiệp |
31 | 将错就错 | jiāng cuò jiù cuò | đâm lao phải theo lao |
32 | 四海之内皆兄弟 | sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì | anh em bốn bể là nhà |
33 | 实事求是 | shíshìqiúshì | làm việc cần sát với thực tế |
34 | 说曹操,曹操到 | shuō cáocāo, cáocāo dào | nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến |
35 | 好逸恶劳 | hào yù wù láo | hay ăn lười làm |
36 | 团结就是力量 | tuánjié jiùshì lìliàng | đoàn kết là sức mạnh |
37 | 吃力扒外 | chīlì pá bā wài | ăn cây táo rào cây sung |
38 | 食须细嚼, 言必三思 | shí xū xì jiáo yán bì sānsī | ăn có nhai, nói có nghĩ |
39 | 吃一家饭 、管万家事 | chī yī jiā fàn, guǎn wàn jiā shì | ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng |
40 | 过河拆桥 | guò hé chāi qiáo | ăn cháo đá bát/ qua cầu rút ván |
41 | 唯利是图 | wéilìshìtú | có lợi là làm |
42 | 笨口拙舌 | bèn kǒu zhuō shé | ăn không nên đọi, nói không nên lời |
43 | 吃咸口渴 | chī xián kǒu kě | ăn mặn khát nước |
44 | 无中生有 | wúzhōngshēngyǒu | ăn không nói có |
45 | 无风不起浪 | wúfēngbùqǐlàng | không có gió sao có sóng/ không có lửa làm sao có khói |
46 | 以眼还眼 、 以牙还牙 | yǐ yǎn huán yǎn, yǐ yá huán yá | ăn miếng trả miếng |
47 | 寄人篱下 | jìrénlíxià | ăn nhờ ở đậu |
48 | 吃了豹子胆 | chī liǎo le bàozi dǎn | ăn phải gan hùm |
49 | 食果不忘种树人 | shí guǒ bú bù wàng zhòng zhòng shù rén | ăn quả nhớ kẻ trồng cây |
50 | 锦衣玉食 | jǐn yī yù shí | ăn sung mặc sướng |
51 | 三头六臂 | sān tóu liù bì | ba đầu sáu tay |
52 | 三面一词 | sān miàn yī cí | ba mặt một lời |
53 | 欲速则不达 | yù sù zé bù dá | nóng vội khó thành |
54 | 八竿子打不着 | bā gān zǐ dǎ dá bú bù zháo zhe zhuó | bắn đại bác cũng không tới |
55 | 貌合神离 | màohéshénlí | bằng mặt không bằng lòng |
56 | 纸上谈兵 | zhǐshàngtánbīng | khua môi múa mép/ ba hoa khoác lác |
57 | 脚踏两只船 / 双手抓 鱼 | jiǎo tàliǎng zhī chuán shuāng shǒu zhuā yú | bắt cá hai tay |
58 | 责无旁贷 /自作自受 /
作法自毙 |
zé wú páng dài/ zì zuō zì shòu/ zuòfǎ zì bì | bụng làm dạ chịu |
59 | 惜墨如金 | xī mò rú jīn | bút sa gà chết |
60 | 左右为难 | zuǒyòu wéinán | mặt nào cũng có cái khó |
61 | 难兄难弟 | nàn xiōng nàn dì | cá mè một lứa |
62 | 一暴十寒 | yī pù shí hán | cả thèm chóng chán |
63 | 纸包不住针 | zhǐ bāo bú bù zhù zhēn | cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra |
64 | 起死回生 | qǐ sǐ huí shēng | cải tử hoàn sinh |
65 | 得心应手 | dé xīn yìng shǒu | thuận buồm xuôi gió |
66 | 病急乱投医 | bìng jí luàn tóu yī | có bệnh mới lo tìm thầy |
67 | 喜新厌旧 | xǐ xīn yàn jiù | có mới nới cũ |
68 | 不养儿不知父母恩 | bú bù yǎng ér bùzhī fùmǔ ēn | có nuôi con mới biết lòng cha mẹ |
69 | 以毒攻毒 | yǐdúgōngdú | lấy độc trị độc |
70 | 恩将仇报 | ēnjiāngchóubào | lấy oán báo ơn |
71 | 以卵投石 | yǐluǎntóushí | lấy trứng chọi đá |
72 | 扶摇直上 | fú yáo zhí shàng | lên như diều gặp gió |
73 | 心急火 燎 | xīn jí huǒ liáo | lòng như lửa đốt |
74 | 干柴烈火 | gān chái lièhuǒ | lửa gần rơm lâu ngày cũng bén |
75 | 力不从心 | lìbùcóngxīn | lực bất tòng tâm |
76 | 面无人色 | miàn wú rén sè | mặt cắt không còn giọt máu |
77 | 衣冠禽兽 | yīguānqínshòu | thú đội lốt người |
78 | 母子平安 | mǔzǐ píng’ān | mẹ tròn con vuông |
79 | 偷鸡摸狗 | tōu jī mō gǒu | mèo mả gà đồng |
80 | 瞎猫碰上死耗子 | xiā māo pèng shàng sǐ hàozi | mèo mù vớ được cá rán |
81 | 海里捞针 | hǎilǐ lāo zhēn | mò kim đáy biển |
82 | 家家有本难念的经 | jiā jiā yǒu běn nàn niàn dì de dí jīng | mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh |
83 | 一心一意 | yīxīnyīyì | một lòng một dạc |
84 | 你死我活 | nǐsǐwǒhuó | một mất một còn |
85 | 关公面前耍大刀 | guān gōng miànqián shuǎ dà dāo | múa rìu qua mắt thợ |
86 | 趁火打劫 | chènhuǒdǎjié | mượn gió bẻ măng |
87 | 借酒做疯 | jiè jiǔ zuò fēng | mượn rượu làm càn |
88 | 言行一致 | yánxíng yīzhì | nói sao làm vậy |
89 | 方枘圆凿 | fāng ruì yuán záo | nồi tròn úp vung méo |
90 | 含辛茹苦 | hánxīnrúkǔ | ngậm đắng nuốt cay |
91 | 吃现成饭 | chī xiànchéng fàn | ngồi mát ăn bát vàng |
92 | 入乡随俗 | rù xiāng suí sú | nhập gia tùy tục |
Trên đây là các chủ đề thành ngữ Trung Quốc thông dụng và phổ biến nhất Hicado đã sưu tầm và giải nghĩa. Hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Trung của mình!