fbpx

Tổng hợp trạng ngữ trong tiếng Trung – Phân loại và cách sử dụng

Trạng ngữ trong tiếng Trung

Trạng ngữ trong tiếng Trung là gì? Cách dùng trạng ngữ tiếng Trung như thế nào? Trạng ngữ trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng. Do đó để giúp các bạn trả lời được các câu hỏi trên, đồng thời nhằm giúp bạn học dễ tìm kiếm thông tin phục vụ cho việc học. Hôm nay Hicado sẽ tổng hợp và giải tích một số lý thuyết trạng ngữ quan trọng thường gặp nhất trong chủ điểm này.

Trạng ngữ tiếng trung là gì? Vị trí của trạng ngữ trong câu?

– Khái niệm trạng ngữ trong tiếng Trung

Trạng ngữ trong tiếng Trung là thành phần ngữ pháp bổ nghĩa cho động từ và hình dung từ. Trạng từ thường dùng để biểu thị thời gian, nơi chốn, phương thức, phạm vi của hành động và mức độ tính chất, trạng thái do người hoặc sự vật tạo thành.

– Vị trí của trạng ngữ trong câu?

  • Trạng ngữ trong tiếng Trung thường đứng trước thành phần trung tâm ngữ của vị ngữ. Trong một số trường hợp đặc biệt nó có thể đứng ở phía sau.
  • Bên cạnh đó, trạng ngữ tiếng Trung đặt ở đầu câu. Nó có tác dụng để nhấn mạnh làm nổi bật, tăng cường ngữ khí của chủ thể. Trong vài trường hợp trạng ngữ dài, nó sẽ được đưa lên đầu câu khiến cho chủ ngữ và vị ngữ gần nhau, kết cấu chặt chẽ hơn.

Ví dụ:

  • 明天晚上你跟我一起去看电影吗?
    Míngtiān wǎnshàng nǐ gēn wǒ yīqǐ qù kàn diànyǐng ma?
    Tối mai anh có đi xem phim với em không?

Trong câu này trạng ngữ chỉ thời gian có thể đặt trước vị ngữ hoặc cũng có thể ở đầu câu.

  • 阿琳下个月要去英国留学。
    Ā lín xià gè yuè yào qù yīngguó liúxué.
    Tháng sau A Lâm phải đi Anh du học rồi.
  • 下个月阿琳要去英国留学。
    Xià gè yuè Ā lín yào qù yīngguó liúxué.
    Tháng sau A Lâm phải đi Anh du học rồi.

Có những loại trạng ngữ trong tiếng trung nào?

Trạng ngữ chỉ nơi chốn 在

Trạng ngữ trong tiếng Trung chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi ở đâu. Để làm rõ hành động xảy ra ở đâu hoặc tình hình xuất hiện ở địa điểm nào đó. Nó thường do kết cấu giới từ hoặc nhóm từ chỉ nơi chốn đảm nhiệm.

Công thức trạng từ chỉ nơi chốn: 在 + nơi chốn + động từ

Ví dụ:

  • 我们在电影院看电影 /Wǒmen zài diànyǐngyuàn kàn diànyǐng/ Chúng tôi xem phim ở rạp chiếu phim.
  • 阿武在河内大学学习汉语 /Āwǔ zài hénèi dàxué xuéxí hànyǔ /Vũ học tiếng Trung tại Đại học Hà Nội.
  • 他们在食品商店买水果/Tāmen zài shípǐn shāngdiàn mǎi shuǐguǒ / Họ mua trái cây ở cửa hàng thực phẩm.

Trạng ngữ chỉ sự khởi điểm

Trạng ngữ chỉ sự khởi điểm là các từ ngữ biểu thị thời điểm bắt đầu của hành động về mặt thời gian không gian và số lượng (bao giờ, ở đâu, bao lâu). Các trạng ngữ chỉ sự khởi điểm thường do kết cấu giới từ đảm nhiệm.

Công thức của trạng ngữ chỉ sự khởi điểm: 从。。。。+ động từ

Ví dụ:

  • 联欢会从七点半开始 /Liánhuān huì cóng qī diǎn bàn kāishǐ/ Buổi liên hoan bắt đầu từ 7 giờ rưỡi.
  • 我从美国回来 /Wǒ cóng měiguó huílái/ Tôi từ Mỹ trở về.
  • 学校从明天开始考试 /Xuéxiào cóng míngtiān kāishǐ kǎoshì/Ngày mai trường bắt đầu thi.

Trạng ngữ chỉ thời gian

Trạng ngữ chỉ thời gian là các từ ngữ biểu thị hành động xảy ra lúc nào. Nó thường do phó từ, danh từ chỉ thời gian hoặc các nhóm từ biểu thị thời gian đảm nhận.
Các trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng trước các động từ, hình dung từ và trong một vài trường hợp sẽ đứng trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  • 我明天会去图书馆/Wǒ míngtiān huì qù túshū guǎn/ Tôi sẽ đến thư viện ngày vào ngày mai.
  • 武老师现在很忙 /Wǔ lǎoshī xiànzài hěn máng/ Thầy Vũ hiện rất bận.
  • 来的时候,我不太习惯这儿的生活 /Gāng lái de shíhòu, wǒ bù tài xíguàn zhèr de shēnghuó/ Khi mới đến, tôi chưa quen với cuộc sống ở đây.
  • 你哥哥白天在办公室吗?/ Nǐ gēgē báitiān zài bàngōngshì ma? / Anh trai của bạn có ở văn phòng vào ban ngày không?
  • 小林现在在河内吗 /Xiǎolín xiànzài zài hénèi ma / Bây giờ Tiểu Lâm ở Hà Nội không?

Trạng ngữ chỉ mức độ

Trạng ngữ chỉ mức độ cho ta biết về cường độ của một điều gì đó và thường do phó từ đảm nhiệm. Các trạng từ mức độ thường được đặt trước tính từ, trạng từ hoặc động từ mà chúng bổ nghĩa.

Ví dụ:

  • 营业员很热情 /Yíngyèyuán hěn rèqíng/ Nhân viên bán hàng rất nhiệt tình.
  • 她说话非常和气 /Tā shuōhuà fēicháng héqì/Cô ấy nói chuyện rất tử tế.

Trạng ngữ chỉ phương thức

Trạng ngữ chỉ phương thức thường do hình dung từ hoặc phó từ đảm nhiệm. Biểu thị hành động, hành vi được tiến hành như thế nào.

Ví dụ:

  • 宴会结束时 /Yànhuì jiéshù shí/Vào cuối bữa tiệc.
  • 大家都热烈鼓掌 /Dàjiā dōu rèliè gǔzhǎng/ Mọi người nhiệt liệt vỗ tay.

Trạng ngữ chỉ đối tượng với giới từ

Trạng ngữ chỉ đối tượng với giới từ biểu thị đối tượng của động tác, hoặc làm ra động tác. Nó thường phối hợp với các giới từ 由, 向 cấu tạo thành kết cấu giới từ. Đồng thời đứng trước động từ làm trạng ngữ.

Ví dụ:

  • 阿武不断地向我招手/Āwǔ bùduàn dì xiàng wǒ zhāoshǒu/Vũ tiếp tục ra hiệu cho tôi
  • 我们要向阿武学习/Wǒmen yào xiàng āwǔ xuéxí/Chúng ta phải học hỏi từ Vũ
  • 最后一个节目由阿武表演/Zuìhòu yīgè jiémù yóu āwǔ biǎoyǎn/Buổi biểu diễn cuối cùng do Vũ thực hiện

Xem thêm: Tân ngữ trong tiếng Trung – Định nghĩa,cấu trúc và bài tập

Thứ tự sắp xếp các loại trạng ngữ trong câu

Trong một câu, trong một vài trường hợp sẽ xuất hiện cùng lúc rất nhiều tầng trạng ngữ. Khi đó chúng ta phải dựa vào thứ tự vị trí của từng loại trạng ngữ để sắp xếp chúng. Cụ thể ta sắp xếp thứ tự chúng như sau:

  • Trạng ngữ chỉ mục đích nguyên nhân
  • Trạng ngữ chỉ thời gian
  • Trạng ngữ chỉ nơi chốn
  • Trạng ngữ chỉ trạng thái hoặc mức độ
  • Trạng ngữ chỉ đối tượng

Ví dụ:

  • 为这事,老师昨天在休息室里热情地跟他交谈。
    Wèi zhè shì, lǎoshī zuótiān zài xiūxí shì lǐ rèqíng de gēn tā jiāotán
    Vì chuyện này mà hôm qua thầy giáo đã nói chuyện với anh ấy một cách nhiệt tình ở trong phòng nghỉ.

Các từ loại làm trạng ngữ trong tiếng trung

Danh từ chỉ thời gian làm trạng ngữ trong tiếng Trung

Các danh từ chỉ thời gian là các từ nói về mốc thời gian (thứ, ngày tháng,…)

Ví dụ:

  • 明天我去市场/Míngtiān wǒ qù shìchǎng/

Trong trường hợp này, 去 là động từ, 明天 là trạng ngữ. Bởi từ nào đứng trước động từ thì từ đó là trạng ngữ. Mặc dù thông thường danh từ không làm trạng ngữ, nhưng 明天 lại là danh từ chỉ thời gian nên nó có thể làm trạng ngữ.

  • 2年见 /2 niánjiàn/

Trong câu này, từ chỉ thời lượng làm trạng ngữ. Thông thường danh từ thường nếu có thể làm trạng ngữ thì chỉ có xuất hiện trong văn viết. Tuy nhiên rất ít và cực kỳ hiếm gặp.

Số lượng từ làm trạng ngữ trong tiếng Trung

Số lượng từ làm trạng ngữ là các từ nói về con số hoặc từ ước lượng con số đó (một cái, một lần, một câu,…)

Ví dụ:

  • 一句一句地说/Yījù yījù de shuō/

Trong câu này, 说 là động từ. Do đó 一句一句地 làm trạng ngữ, đây còn gọi là cụm số lượng từ làm trạng ngữ.

Bên cạnh đó, trong tiếng Trung 地 thường được kết hợp với từ 2 âm trở lên phía trước nó để làm trạng ngữ. Đây cũng là dấu hiệu dễ nhận biết thành phần trạng ngữ trong câu.

  • 他一口吃完菜了/Tā yīkǒu chī wáncàile/

Nhận thấy, số lượng từ trong câu làm trạng ngữ. Khi lặp từ hay láy từ thì sẽ dùng 地 còn nếu không thì lặp thì sẽ không cần dùng.

Tính từ hoặc ngữ tính từ làm trạng ngữ

Tính từ hoặc ngữ tính từ là những từ hoặc cụm từ dùng để miêu tả biểu thị tính chất, trạng thái, đặc trưng hoặc thuộc tính của người hay sự vật.

Ví dụ: 慢慢(地)讲/Màn man jiǎng/

Trong ví dụ này, vì là tính từ đơn âm trùng điệp thì không dùng 地 đều được. Tuy nhiên nếu là tính từ song âm trùng điệp thì phải dùng.

Phó từ làm trạng ngữ trong tiếng Trung

Phó từ làm trạng ngữ là những từ đứng trước động từ hoặc tính từ

Ví dụ:

他身体很好/Tā shēntǐ hěn hǎo/
Trong câu này, 好 là tính từ, vậy câu này sẽ gọi phó từ làm trạng ngữ 很 là phó từ
太贵了/Tài guìle/ (Phó từ 太 làm trạng ngữ)

Cụm giới từ làm trạng ngữ trong tiếng Trung

Cụm giới từ làm trạng ngữ là những từ cùng tân ngữ với nó

Ví dụ:

  • 我在河内生活/Wǒ zài hénèi shēnghuó/

生活 là động từ, do đó 在河内 sẽ được gọi là giới từ và tân ngữ của nó sẽ đóng vai trò làm trạng ngữ trong câu.

  • 他跟我去银行取钱 /Tā gēn wǒ qù yínháng qǔ qián/

Giới từ 跟 cùng tân ngữ của nó làm trạng ngữ trong câu.

Đại từ làm trạng ngữ trạng ngữ trong tiếng Trung

Đại từ làm trạng ngữ là những từ chỉ thị hoặc chỉ định như thế này, thế kia,…

  • 你这么忙/Nǐ zhème máng/

忙 là tính từ, do vậy这么 được gọi là đại từ có vai trò làm trạng ngữ trong câu.

  • 你们这里做吧/Nǐmen zhèlǐ zuò ba/

Trong câu này đại từ 这里 đóng vai trò làm trạng ngữ.

Động từ làm trạng ngữ trong tiếng Trung

Động từ làm trạng ngữ là những từ nói về hành động, động tác và hành vi của người hoặc sự vật.

Ví dụ:

  • 有计划地工作/Yǒu jìhuà dì gōngzuò/

Trong câu, 工作 là động từ, do đó 有计划地 sẽ là trạng ngữ. Dễ nhận thấy khi động từ làm trạng ngữ thường phải dùng 地 để nối với động từ phía trước.

  • 留神 地骑摩托车/Liúshén de qí mótuō chē/

Khi động từ làm trạng ngữ thì thường sẽ là các động từ đặc biệt. Bởi động từ bình thường sẽ không làm trạng ngữ được, vì nếu trường hợp 2 động từ đứng cạnh nhau người ta sẽ gọi là câu liên động, mà trường hợp này rất ít khi được dùng.

Từ tượng thanh làm trạng ngữ trong tiếng Trung

Từ tượng thanh làm trạng ngữ là những từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.

Ví dụ:

  • 你听着吧我的肚子咕噜咕噜地 起来了/Nǐ tīngzhe ba wǒ de dùzi gūlū gūlū de jiào qǐláile/

Trong câu này, 叫 là động từ, 咕噜咕噜地 là trạng ngữ. Khi từ tượng thanh làm trạng ngữ thường sẽ phải dùng 地 để nối với động từ đứng phía trước nó.

  • 他呵呵地笑起来说,我中彩票了/Tā hēhē dexiào qǐlái shuō, wǒ zhòng cǎipiàole/ ->呵呵地 là từ tượng thanh làm trạng ngữ.

Trên đây là những chia sẻ tổng hợp của Hicado về trạng ngữ trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại trạng ngữ trong tiếng Trung. Mỗi ngày trên website Hicado đều sẽ đăng tải các bài viết chia sẻ kiến thức về tiếng Trung. Để không bỏ lỡ các kiến thức hay, các bạn hãy nhớ cập nhật thường xuyên những bài học mới nhé.

Xem thêm:

Tổng hợp trạng ngữ trong tiếng Trung – Phân loại và cách sử dụng

Tổng hợp kiến thức trợ từ trong tiếng Trung – Phân loại và cách sử dụng

Hiện nay Hicado đang thực hiện giảng dạy tiếng Trung cơ bản và online. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc học tiếng Trung hoặc muốn học tiếng Trung một cách bài bản từ đầu. Thì đừng bỏ qua các khóa học tiếng Trung, học tiếng Trung online bằng phương pháp siêu trí nhớ của Hicado. Chỉ với một khóa học, giúp bạn rút ngắn được từ 1-1,5 năm học tiếng Trung. Cam kết trong 1 năm bạn có thể đạt được HSK5 trở lên và có thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Trung. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn mới học hoặc đang gặp vấn đề trong học tiếng Trung nhé!

Tặng Khóa học "21 Ngày Xóa Mù Tiếng Trung" miễn phí 100%

Dành cho 20 người đăng ký đầu tiên trong tuần này

Bấm vào đây để nhận khóa học miễn phí

Đăng ký ngay