Các tỉnh thành của Trung Quốc là gì? Thủ đô của Trung Quốc nằm ở đâu? Đây là hai trong số vô vàn các câu hỏi về Trung Quốc mà Hicado nhận được hàng ngày. Điều này cho thấy được nhu cầu tìm hiểu về văn hóa và du học Trung Quốc của các bạn trẻ Việt Nam ngày càng tăng cao. Và để giải đáp toàn bộ thắc mắc cho các bạn, Hicado xin tổng hợp và trả lời tất cả câu hỏi trong bài viết dưới đây.
Table of Contents
1. Danh sách các tỉnh thành của Trung Quốc
Với diện tích lên đến 9.597.000 km², Trung Quốc đã trở thành quốc gia rộng thứ 4 trên thế giới. Tuy nhiên, Trung Quốc lại chỉ có 22 tỉnh thành phố. Cụ thể là:
STT | Tên tỉnh | Tên thành phố trực thuộc |
1 | Tỉnh An Huy (安徽省/ ānhuī shěng) | Hợp Phì (合肥市/ Héféi shì) |
2 | Tỉnh Phúc Kiến (福建省/ Fújiàn shěng) | Phúc Châu (福州市/ Fúzhōu shì) |
3 | Tỉnh Cam Túc (甘肃省/ Gānsù shěng) | Lan Châu (兰州市/ Lánzhōu shì) |
4 | Tỉnh Quảng Đông (广东省/ Guǎngdōng shěng) | Quảng Châu (广州市/ Guǎngzhōu shì) |
5 | Tỉnh Quý Châu (贵州省/ Guìzhōu shěng) | Quý Dương (贵阳市/ Guìyáng shì) |
6 | Tỉnh Hải Nam (海南省/ Hǎinán shěng) | Hải Khẩu (海口市/ Hǎikǒu shì) |
7 | Tỉnh Hà Bắc (河北省/ Héběi shěng) | Thạch Gia Trang (石家庄市/ Shíjiāzhuāng shì) |
8 | Tỉnh Hắc Long Giang (黑龙江省/ Hēilóngjiāng shěng) | Cáp Nhĩ Tân (哈尔滨市/ Hā’ěrbīn shì) |
9 | Tỉnh Hà Nam (河南省/ Hénán shěng) | Trịnh Châu (郑州市/ Zhèngzhōu shì) |
10 | Tỉnh Hồ Bắc (湖北省/ Húběi shěng) | Vũ Hán (武汉市/ Wǔhàn shì) |
11 | Tỉnh Hồ Nam (湖南省/ Húnán shěng) | Trường Sa (长沙市/ Chángshā shì) |
12 | Tỉnh Giang Tô (江苏省/ Jiāngsū shěng) | Nam Kinh (南京市/ Nánjīng shì) |
13 | Tỉnh Giang Tây (江西省/ Jiāngxī shěng) | Nam Xương (南昌市/ Nánchāng shì) |
14 | Tỉnh Cát Lâm (吉林省/ Jílín shěng) | Trường Xuân (长春市/ Chángchūn shì) |
15 | Tỉnh Liêu Ninh (辽宁省/ Liáoníng shěng) | Thẩm Dương (沈阳市/ Shěnyáng shì) |
16 | Tỉnh Thanh Hải (青海省/ Qīnghǎi shěng) | Tây Ninh (西宁市/ Xīníng shì) |
17 | Tỉnh Sơn Đông (山东省/ Shāndōng shěng) | Tế Nam (济南市/ Jǐnán shì) |
18 | Tỉnh Sơn Tây (山西省/ Shanxī shěng) | Thái Nguyên (太 原市/ Tài yuán shì) |
19 | Tỉnh Thiểm Tây (陕西省/ Shǎnxī shěng) | Tây An (西安市/ Xī’ān shì) |
20 | Tỉnh Tứ Xuyên (四川省/ Sìchuān shěng) | Thành Đô (成都市/ Chéngdū shì) |
21 | Tỉnh Vân Nam (云南省/ Yúnnán shěng) | Côn Minh (昆明市/ Kūnmíng shì) |
22 | Tỉnh Chiết Giang (浙江省/ Zhéjiāng shěng) | Hàng Châu (杭州市/ Hángzhōu shì) |
Đài Loan là một quốc gia độc lập và có chính quyền riêng, tuy nhiên các hoạt động chính trị điều dưới quyền kiểm soát của Trung Quốc. Không có nhiều nước trên thế giới công nhân Đài Loan trực thuộc Trung Quốc. Nhưng Trung Quốc thì luôn tuyên bố Đài Loan là một bộ phận của mình.
>> Xem ngay những nét đặc sắc trong nền văn hóa của Trung Quốc
2. Thủ đô của Trung Quốc
Thủ đô của Trung Quốc được mệnh danh là “trái tim” và “linh hồn” của đất nước. Và đó chính là Bắc Kinh – Thủ đô của đất nước tỷ dân. Bắc Kinh nằm ở Hoa Bắc với 14 quận nội thành cùng với hai huyện ngoại ô tại vùng nông thôn.
Bắc Kinh là thành phố lớn thứ hai của Trung Quốc, chỉ đứng sau thành phố Thượng Hải. Đây là trung tâm chính trị, văn hóa và là nền móng của hệ thống giáo dục đỉnh cao Trung Quốc. Nếu bạn là học sinh du học tới Bắc Kinh, chắc chắn bạn sẽ không khỏi bất ngờ với sự phát triển, hiện đại đan xen vẻ đẹp cổ kính của thành phố này. Vẻ đẹp của thủ đô Bắc Kinh luôn vững trãi và trường tồn cùng với thời gian, tựa như một món quà mà thiên nhiên đã ban tặng tới con người nơi đây vậy.
3. Các thành phố trực thuộc trung ương của Trung Quốc
Tương tự Việt Nam có các thành phố trực thuộc trung ương như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Trung Quốc có 4 thành phố trực thuộc trung ương bao gồm:
- 北京市 Běijing shì: Thành phố Bắc Kinh (Thủ đô của Trung Quốc)
- 重庆市 Chóngqìng shì: Thành phố Trùng Khánh
- 上海市 Shànghǎi shì: Thành phố Thượng Hải
- 天 津市 Tiān jīn shì: Thành phố Thiên Tân
4. Trung Quốc có những khu tự trị nào?
Khu tự trị của Trung Quốc là các tỉnh có các sắc tộc thiểu số với số lượng vượt trội. Theo hiến pháp Trung Quốc, khu tự trị có quyền lập pháp cao hơn so với các tỉnh. Tuy nhiên, trong thực tế thì chính quyền các khu tự trị này không có nhiều quyền lực hơn chính quyền các tỉnh. Hiện Trung Quốc đang có 5 khu tự trị là:
STT | Tên khu tự trị | Thủ phủ |
1 | Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây 广西壮族自治区 Guǎngxī zhuàngzú zìzhìqū | Nam Ninh 南宁 Nánníng |
2 | Khu tự trị Nội Mông Cổ 内蒙古自治区 Nèiménggǔ zìzhìqū | Hohhot 呼和浩特 Hūhéhàotè |
3 | Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ 宁夏回族自治区 Níngxià huízú zìzhìqū | Ngân Xuyên 银川 Yínchuān |
4 | Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương 新疆维吾尔自治区 Xīnjiāng wéiwú’ěr zìzhìqū | Urumqi 乌鲁木齐 Wūlǔmùqí |
5 | Khu tự trị Tây Tạng 西藏自治区 Xīzàng zìzhìqū | Lhasa 拉萨 Lāsà |
5. Danh sách các khu hành chính của Trung Quốc
Đặc khu hành chính là các đơn vị hành chính có quyền tự trị cao theo nguyên tắc “một quốc gia, hai chế độ” của Trung Quốc. Các đặc khu hành chính đều chịu sự quản lý trực tiếp của Chính quyền Nhân dân Trung ương. Hiện nay Trung Quốc có 2 đặc khu hành chính, gồm:
- Đặc khu hành chính Macao 澳门特别行政 区 Àomén tèbié xíngzhèng qū
- Đặc khu hành chính Hồng Kông 香港 特别行政 区 Xiānggǎng tèbié xíngzhèng qū
6. Tỉnh thành của Trung Quốc giáp danh với Việt Nam
Có tất cả 2 tỉnh thành của Trung Quốc giáp danh với 7 tỉnh thành của Việt Nam, gồm:
STT | Tên tỉnh thành củaTrung Quốc | Tên tỉnh Việt Nam | Đường biên (km) |
1 | Vân Nam | Điện Biên | 40,86 |
2 | Vân Nam | Lai Châu | 273 |
3 | Vân Nam | Lào Cai | 203 |
4 | Vân Nam, Quảng Tây | Hà Giang | 272 |
5 | Quảng Tây | Cao Bằng | 333,40 |
6 | Quảng Tây | Lạng Sơn | 253 |
7 | Quảng Tây | Quảng Ninh | 118,82 |
7. Các câu hỏi thường gặp về tỉnh thành của Trung Quốc
Tỉnh nào đông dân nhất Trung Quốc
Tỉnh đông dân nhất Trung Quốc là tỉnh Quảng Đông ( 广东; Pinyin: Guǎngdōng). Tỉnh Quảng Đông là một tỉnh nằm ven biển với dân số là 113 triệu người. Đây cũng là tỉnh đứng đầu về kinh tế Trung Quốc với 1,47 nghìn tỷ USD năm 2018 (theo Wikipedia).
Tỉnh thành của Trung Quốc ít dân nhất
Thanh Hải (青海; pinyin: Qīnghǎi) là tỉnh ít dân nhất Trung Quốc với dân số khoảng 5,9 triệu người.
Tỉnh thành của Trung Quốc có diện tích lớn nhất
Tân Cương là tỉnh có diện tích lớn nhất Trung Quốc với 1.660.000 km2 – chiếm 17,2% toàn bộ diện tích Trung Quốc.
Trung Quốc có bao nhiêu dân tộc
Theo thống kê, Trung Quốc có tất cả 56 dân tộc. Trong đó dân tộc Hán chiếm 91,6%, tương đương khoảng 1,2 tỷ người. Các dân tộc còn lại chỉ chiếm 8,3%.
Trên đây là toàn bộ thông tin về các tỉnh thành của Trung Quốc do đội ngũ giảng viên tại Hicado biên soạn. Hy vọng đây sẽ là kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập tại Trung Quốc!
>> Đăng ký ngay để nhận thông tin về học bổng du học Trung Quốc mới nhất
Hoặc liên hệ ngay 0912.444.686 để được tư vấn miễn phí