Trợ từ trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp mà bạn sẽ phải sử dụng tương đối thường xuyên. Có rất nhiều các trợ từ trong tiếng Trung và cách dùng của chúng cũng khác nhau. Vì thế nắm vững các cách dùng trợ từ trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung được lưu loát và linh hoạt hơn. Tiếp nối chủ đề ngữ pháp, hôm nay cùng Hicado đi tìm hiểu về trợ từ trong tiếng Trung nhé!.
Table of Contents
Trợ từ trong tiếng Trung là gì?
Trợ từ trong tiếng Trung là những từ đi liền với thực từ, đoản ngữ để biểu thị các mối quan hệ kết cấu hoặc quan hệ động thái.
Các trợ từ trong tiếng Trung được đánh giá là thành phần rất quan trọng. Nó có vai trò kết nối các thành phần trong câu được liên kết chặt chẽ và logic hơn. Đặc biệt là trong tiếng Trung hiện đại, luôn cần đến trợ từ để diễn đạt được đúng nghĩa của câu hơn.
Ví dụ:
- – 这是你的书吗?
zhè shì nǐ de shū ma?
Đây là sách của cậu à? - 桌子上放着一瓶花。
zhuōzi shàng fàngzhe yī píng huā.
Trên bàn để một lọ hoa. - 我把材料都送给打印员了。
wǒ bǎ cáiliào dōu sòng gěi dǎyìn yuánle.
Tôi đem tài liệu cho nhà in hết rồi.
Đặc điểm của trợ từ trong tiếng Trung
Trợ từ trong tiếng Trung là từ loại đặc biệt, chúng thường mang những đặc điểm chủ yếu sau:
– Trợ từ không được dùng độc lập. Nó phải phụ thuộc vào câu, từ hoặc tổ từ. Đồng thời hầu hết các loại trợ từ đề phụ thuộc vào các đơn vị ngôn ngữ khác và có vị trí cố định trong câu.
– Về cơ bản, tất cả trợ từ không có nghĩa từ vựng cụ thể. Nó chỉ có tác dụng về mặt ngữ pháp hoặc có một nghĩa trừu tượng nào đó tùy từng trường hợp cụ thể.
Đa số các trợ từ trong tiếng Trung đều đọc thanh nhẹ.
– Trợ từ rất quan trọng vì nó mang nhiều ý nghĩa về mặt ngữ pháp. Trong tiếng Hán hiện đại, quan hệ kết cấu quan trọng đều phải dựa vào trợ từ để diễn đạt.
Ví dụ:
- 已然 /Yǐrán nhiều khi phải dựa vào trợ từ “了” để diễn đạt mới thể hiện được ý nghĩa ngữ pháp
- 研究问题/Yánjiū wèntí/nghiên cứu vấn đề <> 研究的问题/yánjiū de wèntí/vấn đề nghiên cứu
Trong câu đầu tiên không có trợ từ 的 nhưng câu sau lại có. Ta có thể thấy được quan hệ kết cấu hoàn toàn khác nhau giữa hai câu này. Kết cấu trước được gọi là quan hệ động tân, kết cấu sau là quan hệ chính phụ. Dễ thấy, chỉ cần một trợ từ cũng có thể làm thay đổi hoàn toàn một ngữ pháp. Chính vì thế nắm rõ cách dùng trợ từ là một vấn đề tương đối quan trọng trong quá trình học tiếng Hán.
Phân loại các trợ từ trong tiếng Trung
Trong hệ thống chữ Hán thì có khoảng 70 trợ từ. Nhưng về cơ bản chúng được chia thành 4 loại trợ từ thông dụng như sau:
Trợ từ động thái
Trợ từ động thái là loại trợ từ dùng để biểu đạt ý nghĩa động thái như thực hiện, tiếp diễn của sự kiện. Bao gồm:
1. Trợ từ động thái 了
- Trợ từ động thái 了 đứng sau động từ biểu thị sự hoàn thành của hành động. Trợ từ này chỉ xuất hiện sau động từ, nên nó có thể đứng ở giữa câu hoặc cuối câu.
Cấu trúc: V + 了 (Hoàn thành)
Ví dụ:
A: 你喝了吗?
B:喝了。
A:他喝了吗?
B:他没(有)喝
– Khi động từ có 了 đằng sau mà mang theo tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc từ ngữ khác làm định ngữ.
Ví dụ:
- 我买了一本书。
Wǒ mǎi le yī běn shū.
Tôi đã mua một quyển sách. - 他喝了一瓶啤酒。
Tā hē le yī píng píjiǔ.
Anh ấy đã uống một chai rượu.
– Nếu trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ thì cuối câu phải có trợ từ ngữ khí 了. Khi đó câu mới hoàn chỉnh chức năng là hướng sự chú ý đến thông tin cần truyền đạt.
Ví dụ:
- 我买了书了。(我不买了/ 你不要给我买了。)
Wǒ mǎi le shū le. (wǒ bù mǎi le/ nǐ bù yào géi wǒ mǎi le )
Tôi đã mua sách rồi. (Tôi không mua nữa/ Bạn đừng mua cho tôi) - 我们吃了晚饭了。(不吃了/ 你不用给我们做了。)
Wǒmen chī le wǎn fān le. (bù chī le/ nǐ bù yòng gěi women zuò le.)
Chúng tôi ăn cơm tối rồi. (Không ăn nữa/ Bạn không cần nấu cho bọn tôi nữa)
– Trong trường hợp nếu trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác và cuối câu không có trợ từ ngữ khí 了. Thì sẽ phải cần có thêm một động từ hoặc phân câu biểu thị động tác thứ hai xảy ra ngay sau khi kết thúc động tác thứ nhất.
Công thức: V1 了(O)就 V2…
– Diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp phải có trợ từ ngữ khí sẽ nằm sau hành động thứ nhất.
Ví dụ:
- 我回了家就睡觉。
Wǒ huíle jiā jiù shuìjiào.
Tôi về nhà là đi ngủ. - 我妈妈每天晚上吃了饭就看电视。
Wǒ māmā měitiān wǎnshàng chīle fàn jiù kàn diànshì.
Mẹ tôi mỗi tối ăn cơm xong là xem tivi.
– Câu phủ định: 没(有) + V (+O), sau động từ không dùng 了.
Ví dụ:
A:你吃了几片药?
Nǐ chī le jǐ piàn yào?
Cậu đã uống mấy viên thuốc rồi?
B:我没有吃药。
Wǒ méi yǒu chī yào.
Tôi không uống thuốc.
– Lưu ý: Trong câu liên động, phía sau động từ thứ nhất không có 了.
Ví dụ:
- 他去了上海参加 (Sai)
=> 他去上海参加了 (Đúng) - 他们坐了飞机去香港 (Sai)
=> 他们做飞机去香港了 (Đúng)
– Câu hỏi chính phản: ….了没有? hoặc V + 没 (有) + V
Ví dụ:
A:你给妈妈打电话了没有?
Nǐ géi māma dǎ diànhuà le méiyǒu?
Cậu gọi điện cho mẹ chưa?
B:打了。
Dǎ le.
Gọi rồi.
A:你吃药了没有?
Nǐ chī yào le měiyǒu?
Cậu uống thuốc chưa?
B:没有吃。
Méi yǒu chī.
Chưa uống.
2. Trợ từ động thái 着
– Trợ từ động thái 着 biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái.
Cấu trúc: (Khẳng định) S + V + 着 + O
Ví dụ:
- 门开着。
Mén kāi zhe.
Cửa đang mở. - 他们穿着红色的衣服。
Tāmen chuān zhe hóng sè de yìfu.
Bọn họ đang mặc đồ màu đỏ. - 她拿着铅笔。
Tā ná zhe qiānbǐ.
Cô ấy đang cầm chiếc bút chì.
Cấu trúc: (Phủ định) S + 没 (有) + V + 着 (+ O)
Ví dụ:
- 门没开着。
Mén méi kāi zhe.
Cửa đang không mở. - 他们没穿着红色的衣服。
Tāmen méi chuān zhe hóngsè de yìfu.
Họ không mặc quàn áo màu đỏ. - 她 (手里)没拿着铅笔
Tāmen (shǒulǐ) méi ná zhe qiānbǐ.
Trong tay cô ấy không cầm bút chì.
Cấu trúc: (Nghi vấn) S + V + 着 (+O) + 没有?
- 门开着没有?
Mén kāi zhe méi yǒu?
Cửa có đang mở không? - 他们穿着红色的衣服没有?
Tāmen chuān zhe hóngsè de yìfu méiyǒu?
Bọn họ có đang mặc quần áo màu đỏ không?
– V + 着 dùng trước động từ thứ 2 của câu liên động. Được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc, trong đó hành động thứ nhất là phương thức hành động thứ hai.
Cấu trúc: V1 + 着 +(O1)+ V2 +(O2)
Ví dụ:
- 我看着电视做作业。
Wǒ kànzhe diànshì zuò zuo yè.
Tôi vừa xem tivi vừa làm bài tập. - 我站着等她。
Wǒ zhàn zhe děng tā.
Tôi đứng đợi cô ấy.
– V + 着 thường dùng với các từ: 在, 正, 正在。。。呢.
Ví dụ:
- 里边正上着课呢。
Lǐ biàn zhēng shàng zhe kè ne.
Bên trong học. - 她来时,我正在躺着看书呢。
Tā lái shí, wǒ zhēng zài tang zhe kàn shū ne.
Khi cô ấy đến, tôi đang nằm đọc sách.
3. Trợ từ động thái 过
– Trợ từ động thái 过 đứng sau động từ được dùng để chỉ một trải nghiệm hoặc biểu thị hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc và không kéo dài đến hiện tại.
Cấu trúc: (Khẳng định): S + V + 过+ O
Ví dụ:
- 他们来过我家。
Tāmen lái guò wǒ jiā.
Bọn họ từng đến nhà tôi. - 我看过那个电影。
Wǒ kàn guò nà gè diǎnyǐng.
Tôi đã từng xem bộ phim đó. - 我去过中国。
Wǒ qù guò zhōngguó.
Tôi đã từng đi Trung Quốc.
Cấu trúc: (Phủ định): S + 没(有) + V + 过 + O
Ví dụ:
- 我没(有) 看 过那个电影。
Wǒ méi yǒu kàn guò nà gè diǎnyǐng.
Tôi chưa từng xem bộ phim đó. - 我没(有) 去 过中国。
Wǒ méi yǒu qù guò zhōngguó.
Tôi chưa từng đi Trung Quốc.
Cấu trúc: (Nghi vấn): S + V + 过 + O + 没有
Ví dụ:
- 他们来过你家没有?
Tāmen lái guò nǐ jiā méiyǒu?
Bọn họ từng đến nhà cậu chưa? - 你看过那个电影没有?
Nǐ kàn guò nà gè diǎn yǐng méiyǒu?
Cậu đã từng xem bộ phim đó chưa?
Trợ từ kết cấu
Trợ từ kết cấu được chia thành 3 loại, cụ thể:
a. Trợ từ kết cấu的 (de): Đích
Trợ từ kết cấu 的 thường đứng trước danh từ, cụm từ. Phí trước 的 thường để bổ nghĩa hay giới hạn cho danh từ đứng sau. Chủ yếu là danh từ, đại từ, hình dung từ hoặc các từ tổ tương ứng đảm nhiệm. Nó có chức năng biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc biểu thị tính chất của sự vật được bổ nghĩa và làm định ngữ trong câu.
Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Danh từ (làm trung tâm ngữ)
Ví dụ:
- 我的电脑
wǒ de diànnǎo
Máy tính của tôi - 很善良的人
hěn shànliáng de rén
Người rất lương thiện. - 我买的水果
wǒ mǎi de shuǐguǒ
Hoa quả mà tôi mua
b.Trợ từ kết cấu地 (de) Địa
Trợ từ kết cấu 地 có chức năng làm trạng ngữ cho động từ. Nó thương do danh từ, tính từ, lượng từ … đảm nhiệm.
Cấu trúc: Trạng ngữ + 地 + động từ (làm ngữ trung tâm)
Ví dụ:
- 他高兴地说他考上了大学了。
Tā gāoxìng de shuō tā kǎo shàng le dàxué le.
Anh ấy vui mừng nói anh ấy đã thi đỗ đại học rồi. - 他认真地看书
Tārènzhēn dì kàn shū.
Anh ấy đọc sách nghiêm túc.
c. Trợ từ kết cấu 得 (de) Đắc
Trợ từ kết cấu 得 có chức năng liên kết bổ ngữ và động từ hoặc tính từ làm trung tâm ngữ. Những từ đứng sau 得 thường dùng để nói rõ khả năng, trạng thái, mức độ của các động từ đứng trước nó.
– Nếu động từ làm ngữ trung tâm, thì bổ ngữ thường là tính từ, cụm tính từ
Cấu trúc: Động từ + 得 (+ từ chỉ mức độ) + tính từ
– Nếu tính từ làm ngữ trung tâm, thì bổ ngữ thường là cụm động từ.
Cấu trúc: Tính từ + 得 + cụm động từ
Ví dụ:
- 她说得很流利.
Tā shuō dé hěn liúlì.
Cô ấy nói rất lưu loát. - 他高兴得跳了起来
Tā gāoxìng dé tiào le qǐlái.
Anh ấy vui đến nỗi nhảy cẫng lên. - 我感动得不知说什么才好
Wǒ gǎndòng dé bùzhī shuō shénme cái hǎo.
Tôi cảm động đến nỗi không biết nói gì hơn.
Trợ từ ngữ khí
a. Trợ từ ngữ khí 了
Trợ từ ngữ khí 了 đượcđặt cuối câu tiếng Trung. Nó có tác dụng biểu thị ngữ khí khẳng định, thể hiện hoàn thành câu. Điều này nói rõ mọi hành động đã xảy ra hoặc 1 sự việc nào đó đã xuất hiện trong một thời gian nhất định. Cụ thể:
– Biểu thị một hành động hay tình huống nào đó đã xảy ra
Ví dụ
- 你去哪儿了?/Nǐ qù nǎrle/ Anh vừa đi đâu đấy?
- 我去商店了 /Wǒ qù shāng diàn le/ Tôi đi tới cửa hàng.
– Một tình huống mới vừa mới xảy ra
Ví dụ:
- 天黑了 /tiān hēi le / Trời tối rồi.
- 他以前是工人,现在是大学生了 /Tā yǐqián shì gōngrén, xiànzài shì dà xué shēng le /Trước kia anh ấy là công nhân, bây giờ đã là sinh viên rồi.
– Biểu thị sự thay đổi về nhận thức, suy nghĩ, chủ trương…của con người
Ví dụ:
- 我明白你的意思了。
Wǒ míngbái nǐ de yìsi le.
Tôi hiểu ý của cậu rồi. - 我现在还有事,不能去俱乐部了。
Wǒ xiànzài háiyǒu shì, bù néng qù jù le bù le.
Bây giờ tôi còn có việc, không thể đi tới câu lạc bộ rồi.
– Biểu thị sự khuyến cáo, thúc giục, nhắc nhở
Ví dụ:
- 走了,走了,不能再等了。
Zǒu le, zǒu le, bù néng zài děng le.
Đi thôi, đi thôi, không thể đợi thêm được nữa. - 好了,不要再说了。
Hǎo le, bù yào zài shuō le.
Được rồi, đừng nói nữa.
– Hình thức phủ định của trợ từ ngữ khí sử dụng 没有 hoặc 没 và bỏ 了.
Ví dụ:
- 我昨天没去商店 (Đúng)
- 我昨天没去商店了 (Sai)
– Hình thức câu nghi vấn chính phản là: ……..了+ 没有?
Ví dụ:
- 昨天你看电影了没有? /Zuótiān nǐ kàn diànyǐng le méiyǒu?/Hôm qua bạn xem phim chưa?
- 看了/没看/没有/Kàn le/méi kàn/méiyǒu./Xem rồi/ Chưa xem.
b. Trợ từ ngữ khí 呢
Trợ từ ngữ khí 呢 được dùng ở cuối câu trần thuật hoặc sau câu có vị ngữ là tính từ/động từ. Có tác dụng để xác nhận sự việc và thuyết phục người khác, có ý cường điệu.
Ví dụ:
- 八点上课,时间还早呢。
Bā diǎn shàng kè, shí jiān hái zǎo ne. - 医院离我们这儿还远呢。
Yī yuàn lí wǒmen zhèr hái yuǎn ne. - 坐公共汽车要一个多小时呢!
Zuò gōng gòng qì chē yào yī gè duō xiǎo shí ne!
c. Trợ từ ngữ khí 吗
– Trợ từ ngữ khí 吗 được dùng trong câu nghi vấn. Câu trả lời cho câu hỏi này thường là hình thức phủ định hoặc khẳng định.
Ví dụ:
- 老师明天出差吗?
Lǎoshī míngtiān chūchāi ma?
Thầy giáo ngày mai đi công tác phải không? - 你不会汉语吗?
Nǐ bù huì hànyǔ ma?
Cậu không biết tiếng Hán sao?
– Trợ từ ngữ khí 吗 dùng trong câu phản vấn. Thường mang ngữ khí trách móc, chất vấn, thường đi kèm với những từ như 不是,还,没,不,不就是,难道…
Ví dụ:
- 你每天不是睡觉还是去玩,还像大学生吗?
Nǐ měitiān bùshì shuìjiào háishì qù wán, hái xiàng dàxuéshēng ma?
Cậu mỗi ngày chỉ ngủ với đi chơi, có giống học sinh đại học không?
d. Trợ từ ngữ khí 吧
– Trợ từ ngữ khí 吧 có thể dùng để biểu thị sự liệt kê
Ví dụ:
- 小陈外语学得很好,就拿汉语来说吧,她汉语说得简直像中国人一样。
Xiǎo chén wàiyǔ xué de hěn hǎo, jiù ná hànyǔ lái shōu ba, tā hànyǔ shuō de jiǎnzhí xiàng zhōngguó rén yīyàng.
Tiểu Trần học ngoại ngữ rất tốt, ví dụ như tiếng Hán, cô ấy nói giống hệt như người Trung Quốc.
– 吧 biểu thị ngữ khí sao cũng được, tạo thành cấu trúc: “A 就A 吧”.
Ví dụ:
- 算了吧,丢就丢了吧,明天去买别的就行。
Suàn le ba, diū jiù diū le ba, míngtiān qù mǎi biéde jiùxíng.
Bỏ đi, mất thì mất rồi, mai mua cái khác là được.
– 吧 biểu thị sự suy đoán hoặc ước lượng, cấu trúc thường gặp “大概 (大约/可能/一定) …吧”
Ví dụ:
- 他今天也许不回来吧,你别等他了。
Tā jīntiān yěxǔ bù huílái ba, nǐ bié děng tā le.
Anh ấy hôm nay có lẽ sẽ không về đâu, cậu đừng đợi nữa. - 这次他可能是真正不理你了吧。
Zhè cì tā kěnéng shì zhēnzhèng bù lǐ nǐ le ba.
Lần này anh ấy thật sự không quan tâm đến cậu nữa rồi.
– 吧 dùng trong câu biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang ngữ khí nhẹ nhàng. Và không kết hợp với những từ ngữ có ngữ khí kiên quyết như 应该, 必定, 必须
Ví dụ:
- 你必定把这一点解释清楚吧 (Sai)
- 你一定把这一点解释清楚吧 (Sai)
Một số trợ từ khác
- Trợ từ biểu thị so sánh: 似的(Shì de),也似的(Yě shì de),一样(Yīyàng),一般(Yībān)
- Trợ từ biểu thị số lượng phạm vi: 们(Mén),多(Duō),来(lái),把(ba),上下(Shàngxià),内外(Nèiwài),左右(zuǒyòu),以内(yǐnèi),之内(zhī nèi),以上(yǐshàng),之上(zhī shàng),以外(yǐwài),之外(zhī wài),以下(yǐxià),之下(zhī xià),以来(yǐlái)
- Trợ từ biểu thị quan hệ:时(Shí),的话(dehuà),起见(qǐjiàn),也罢(yěbà),也好(yě hǎo),与否(yǔ fǒu)
Trên đây là những chia sẻ tổng hợp của Hicado về trợ từ trong tiếng Trung. Qua những thông tin trên, bạn đã hiểu hơn về các loại trợ từ trong tiếng Trung rồi chứ. Mỗi ngày trên website Hicado đều sẽ đăng tải các bài viết chia sẻ kiến thức về tiếng Trung. Để không bỏ lỡ các kiến thức hay, các bạn hãy nhớ cập nhật thường xuyên những bài học mới nhé.
Xem thêm:
Hiện nay Hicado đang thực hiện giảng dạy tiếng Trung cơ bản và online. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc học tiếng Trung hoặc muốn học tiếng Trung một cách bài bản từ đầu. Thì đừng bỏ qua các khóa học tiếng Trung, học tiếng Trung online bằng phương pháp siêu trí nhớ của Hicado. Chỉ với một khóa học, giúp bạn rút ngắn được từ 1-1,5 năm học tiếng Trung. Cam kết trong 1 năm bạn có thể đạt được HSK5 trở lên và có thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Trung. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn mới học hoặc đang gặp vấn đề trong học tiếng Trung nhé!